Thông tư 17/2014/TT-BTTTT chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 17/2014/TT-BTTTT

Thông tư 17/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2014/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/11/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tạm dừng cung cấp chứng thư số mới, phải báo Bộ Thông tin và Truyền thông

Theo Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 26/11/2014 quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số, từ ngày 10/01/2015, khi tạm dừng cung cấp chứng thư số mới, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; chữ ký số chuyên dùng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài phải làm báo cáo đột xuất, trong đó nêu rõ lý do, ngày dừng cung cấp, dự kiến ngày tiếp tục cung cấp dịch vụ và đề xuất (nếu có) gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc địa chỉ [email protected] đối với báo cáo bằng thư điện tử.
Ngoài việc tạm dừng cung cấp chứng thư số mới, các tổ chức nêu trên cũng phải thực hiện báo cáo đột xuất khi có thay đổi về đại diện theo pháp luật; nhân sự chịu trách nhiệm quản trị hệ thống, vận hành hệ thống, cấp phát chứng thư số; địa chỉ, thông tin liên lạc của tổ chức; thay đổi về tính năng kỹ thuật của hệ thống cung cấp chứng thư số có ảnh hưởng đến điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số; khi bị lộ khóa; hệ thống cấp phát chứng thư số bị xâm nhập; hệ thống cấp phát chứng thư số không hoạt động hoặc khi có các sự cố kỹ thuật khác.
Đối với các thuê bao được cấp Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, Thông tư quy định, phải thực hiện báo cáo đột xuất khi bị lộ khóa bí mật; khi phát hiện hiện tượng giả mạo hoặc khi mất, hỏng thiết bị lưu trữ khóa bí mật.
Báo cáo có thể gửi bằng văn bản hoặc thư điện tử; được gửi chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ khi xảy ra hoặc phát hiện các trường hợp nêu trên. Trường hợp báo cáo bằng thư điện tử, phải có chữ ký số của đại diện theo pháp luật của tổ chức báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2015.

Xem chi tiết Thông tư 17/2014/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 17/2014/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2014/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2014/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 17/2014/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

Số: 17/2014/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được cấp giấy công nhận và thuê bao được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức báo cáo).
Điều 3. Báo cáo hoạt động chứng thực chữ ký số
1. Phương thức báo cáo bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử. Báo cáo bằng thư điện tử phải có chữ ký số của đại diện theo pháp luật của tổ chức báo cáo. Chữ ký số phải có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Nội dung báo cáo theo đúng các biểu mẫu tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Địa chỉ nhận báo cáo
1. Báo cáo bằng văn bản gửi về địa chỉ: Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
2. Báo cáo bằng thư điện tử gửi về: [email protected].
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 5. Báo cáo định kỳ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
Điều 6. Báo cáo đột xuất
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài thực hiện báo cáo đột xuất theo mẫu tại Phụ lục số II khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi về đại diện theo pháp luật; nhân sự chịu trách nhiệm quản trị hệ thống, vận hành hệ thống, cấp phát chứng thư số; địa chỉ; thông tin liên lạc của tổ chức; thay đổi về tính năng kỹ thuật của hệ thống cung cấp chứng thư số có ảnh hưởng đến điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số.
b) Thay đổi về tính năng kỹ thuật của hệ thống cung cấp chứng thư số có ảnh hưởng đến điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số;
c) Tạm dừng cung cấp chứng thư số mới;
d) Khi bị lộ khóa; hệ thống cấp phát chứng thư số bị xâm nhập; hệ thống cấp phát chứng thư số không thể hoạt động; trường hợp có sự cố kỹ thuật khác.
2. Thuê bao được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam thực hiện báo cáo đột xuất theo mẫu tại Phụ lục số III khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị lộ khóa bí mật;
b) Phát hiện hiện tượng giả mạo;
c) Mất, hỏng thiết bị lưu trữ khóa bí mật.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi xảy ra hoặc phát hiện trường hợp đột xuất.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức báo cáo
Tổ chức báo cáo có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung, hình thức báo cáo theo quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có trách nhiệm:
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn việc thực hiện báo cáo;
b) Cập nhật, lưu trữ và sử dụng thông tin báo cáo theo đúng quy định của pháp luật;
c) Cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chức năng có liên quan;
d) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hoạt động chứng thực chữ ký số.
2. Cục An toàn thông tin có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp Thanh tra Bộ trong việc xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm:
Chủ trì xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chế báo cáo thông tin về các hoạt động chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục An toàn thông tin, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, Cục ATTT, Trung tâm CTĐTQG.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC SỐ I

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

<<Tên tổ chức báo cáo>>

- Địa chỉ:
- ĐT: ………… Fax: …………
- Email: ……………………….
- Website: …………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

Quý: …, Năm: 20…

 

Kính gửi: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia

 

Phần 1. Tình hình hoạt động

- Tình hình chung;

- Số lượng chứng thư số được cấp phát chi tiết theo quý/năm và theo loại chứng thư số;

- Số lượng chứng thư số bị thu hồi chi tiết theo quý/năm và theo loại chứng thư số;

- Tổng số chứng thư số đang hoạt động chia theo loại chứng thư số;

- Cơ sở hạ tầng đang sử dụng;

- Nội dung khác (ví dụ: sự cố liên quan đến chứng thư số, người dùng,…).

Phần 2. Ý kiến đóng góp (nếu có)

Phần 3. Cam kết

(Tên tổ chức báo cáo) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.

 

 NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ II

MẪU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
(Kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

<<Tên tổ chức báo cáo>>

- Địa chỉ:
- ĐT: ………… Fax: …………
- Email: ……………………….
- Website: …………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO ĐỘT XUẤT

 

Kính gửi: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia

 

Phần 1. Nội dung báo cáo

A. Đối với trường hợp thay đổi tổ chức, tính năng kỹ thuật

Báo cáo các nội dung thay đổi theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 6 của Thông tư này.

B. Đối với trường hợp tạm dừng cung cấp chứng thư số mới

Trong trường hợp tạm dừng cung cấp chứng thư số mới cần nêu lý do, ngày dừng cung cấp, dự kiến ngày tiếp tục cung cấp dịch vụ và đề xuất (nếu có).

C. Đối với trường hợp có sự cố

Báo cáo các nội dung sự cố xảy ra theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 6 của Thông tư này, trong đó cần giải trình chi tiết về sự cố (thời gian xảy ra và phát hiện sự cố, địa điểm, nguyên nhân), giải pháp đang thực hiện và đề xuất (nếu có).

D. Ý kiến đề xuất (nếu có)

Phần 2. Cam kết

(Tên tổ chức báo cáo) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.

 

 NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ III

MẪU BÁO CÁO ĐỘT XUẤT ĐỐI VỚI THUÊ BAO SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTTTT ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

<<Tên thuê bao>>

- Địa chỉ:
- ĐT: ………… Fax: …………
- Email: ……………………….
- Website: …………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BÁO CÁO ĐỘT XUẤT

 

Kính gửi: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia

 

Phần 1. Nội dung báo cáo

A. Giải trình chi tiết

1. Mô tả sự cố

2. Thời gian xảy ra và phát hiện sự cố

3. Địa điểm

4. Nguyên nhân

B. Giải pháp đang thực hiện

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

C. Ý kiến đề xuất (nếu có)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Phần 2. Cam kết

(Tên thuê bao) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.

 

 NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi