Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT

Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành "Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư"
Cơ quan ban hành: Kiểm toán Nhà nước; Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2008/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Nam Thắng; Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 18/2008/QĐ-BTTTT

NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2008 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ"

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

              Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;

 Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

 Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư".
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 99/1998/QĐ-CSBĐ ngày 14/2/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành "Thể lệ vô tuyến điện nghiệp dư".
Ðiều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

   Lê Nam Thắng

QUY ĐỊNH

VỀ HOẠT ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QÐ-BTTTT
Ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này điều chỉnh các hoạt động tổ chức thi, cấp và công nhận chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư; cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư; khai thác, sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp dư đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Điều 2.  Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:                                              
1. Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư là nghiệp vụ vô tuyến điện nhằm mục đích tự đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật thông tin vô tuyến điện do các khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư là những người được cấp phép, yêu thích kỹ thuật vô tuyến điện thực hiện chỉ với mục đích cá nhân không liên quan đến lợi nhuận.
2. Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư qua vệ tinh là nghiệp vụ vô tuyến điện sử dụng đài không gian đặt trên các vệ tinh trái đất với cùng mục đích như của nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
3. Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư (viết tắt là KTVVTĐND) là người có Chứng chỉ  KTVVTĐND hoặc Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài.
4. Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư (viết tắt là Chứng chỉ KTVVTĐND) là văn bản do các tổ chức được Cục Tần số vô tuyến điện công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư cấp cho người yêu thích vô tuyến điện nghiệp dư, trong đó thừa nhận trình độ của người được cấp chứng chỉ khi thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
5. Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài  (viết tắt là Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài) là văn bản do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người yêu thích vô tuyến điện nghiệp dư, trong đó thừa nhận trình độ của người được cấp chứng chỉ khi thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
6. Đài vô tuyến điện là một hoặc nhiều thiết bị vô tuyến điện kể cả thiết bị kèm theo tại một địa điểm để thực hiện một nghiệp vụ vô tuyến điện. Mỗi đài vô tuyến điện được phân loại theo nghiệp vụ mà nó hoạt động thường xuyên hoặc tạm thời.
7. Ðài vô tuyến điện nghiệp dư (viết tắt là đài VTĐND) là một đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
8. Thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư là thiết bị phát sóng vô tuyến điện khi phát trên dải tần số phân bổ cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
9. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối với đài VTĐND) là văn bản do Cục Tần số vô tuyến điện cấp cho người có Chứng chỉ KTVVTĐND hoặc người có Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài (được công nhận theo điều 11 của Quy định này), trong đó quy định về tần số, giới hạn công suất phát, phương thức phát và các điều kiện khác.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
1. KTVVTĐND không được phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư nhằm mục đích chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây rối an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vi phạm thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Các đài vô tuyến điện nghiệp dư không được chuyển phát các thông tin liên quan đến thương mại; các tin tức về an ninh, quốc phòng; các tin tức thời sự; các tín hiệu phát thanh, âm nhạc quảng bá; không được chuyển giao thông tin hộ người thứ ba khi người thứ ba không liên quan đến khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư (trừ trường hợp khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, thảm hoạ).  
3. Các hành vi bị cấm khác theo qui định của pháp luật.
Chương II
TỔ CHỨC THI, CẤP VÀ CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ KTVVTĐND
Điều 4. Hệ thống Chứng chỉ KTVVTĐND
Hệ thống Chứng chỉ KTVVTĐND gồm:
1. Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện của một đài VTĐND trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra anten không vượt quá 1 kW, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư (Phụ lục 1).
2. Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các thiết bị vô tuyến điện của đài VTĐND trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra anten không vượt quá 200 W, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
3. Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các thiết bị vô tuyến điện của đài VTĐND trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra an ten không vượt quá 50 W, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
4. Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4: Người có chứng chỉ này được quyền khai thác các thiết bị vô tuyến điện của đài VTĐND trên tất cả các phương thức phát (trừ phương thức phát điện báo CW) với công suất phát ra an ten không vượt quá 20 W, làm việc trên tất cả các băng tần quy định cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 5. Công nhận các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư
1. Các tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Về trang thiết bị: Có đài VTĐND được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư đảm bảo đáp ứng yêu cầu thi thực hành (theo qui định tại điều 7, khoản 2 qui định này) của người dự thi với loại chứng chỉ KTVVTĐND tương ứng.
b) Về người chấm thi thực hành (trừ trường hợp chấm thi bằng máy tính):
Người chấm thi thực hành phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cao hơn người dự thi ít nhất một bậc;
- Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cùng bậc với người dự thi và đã trải qua ít nhất 1 năm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước;
- Là người đã trải qua ít nhất 1 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).
2. Hồ sơ xin cấp Giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy công nhận, trong đó nêu rõ đề nghị được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp bậc nào.
b) Bản sao Giấy phép hoặc Quyết định thành lập tổ chức.
c) Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư theo quy định tại điểm a khoản 1 điều này.
d) Danh sách người chấm thi thực hành (người thuộc biên chế chính thức của tổ chức hoặc cộng tác viên) đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5, khoản 1, điểm b quy định này.
3. Cục Tần số vô tuyến điện cấp Giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư trong thời hạn tối đa là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Danh sách các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư được công bố trên trang tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện (http://www.rfd.gov.vn).
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư
Tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm:
1. Tổ chức thi, chấm thi, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND.
2. Lưu giữ các số liệu về kết quả thi, Chứng chỉ KTVVTĐND đã cấp và gia hạn.
3. Báo cáo Cục Tần số vô tuyến điện các thông tin liên quan đến Chứng chỉ KTVVTĐND đã cấp hoặc gia hạn trước ngày 15 tháng 12 hàng năm . Bộ thông tin và Truyền thông tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thi, chấm thi, cấp, gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND theo qui định của pháp luật.
4. Chủ động xây dựng chương trình bồi dưỡng kiến thức vô tuyến điện nghiệp dư.
5. Các tổ chức được cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư nếu vi phạm các qui định về tổ chức thi, chấm thi, cấp Chứng chỉ KTVVTĐND sẽ bị thu hồi Giấy công nhận. Cục Tần số vô tuyến điện ra quyết định thu hồi và công bố trên trang tin điện tử (http://www.rfd.gov.vn).
 Điều 7. Thi lý thuyết và thực hành để cấp chứng chỉ TVVTĐND
Người xin cấp chứng chỉ KTVVTĐND phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.
1. Thi lý thuyết
Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức và trình độ kỹ thuật của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:
a) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1: Bài thi gồm 50 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 15 câu hỏi về kỹ thuật điện, 15 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 40 câu hỏi.
Chỉ những người có Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 và đã thiết lập đài VTĐND từ một năm trở lên mới được thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐ cấp 1. 
b) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2: Bài thi gồm 40 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 30 câu hỏi.
c) Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3: Bài thi gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.
d) Chứng chỉ khai thác viên cấp 4 (Thí sinh không phải thi thực hành điện báo): Bài thi lý thuyết gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Quy định này, 5 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong thể lệ vô tuyến điện quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện.Yêu cầu tối thiểu phải trả lời đúng 25 câu hỏi.
2. Thi thực hành
a) Thi thực hành điện báo để kiểm tra khả năng nhận chính xác bằng tai hoặc bằng máy vi tính và gửi chính xác bằng tay hoặc bằng máy vi tính các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế. Đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 36 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 27 từ trong 3 phút; đối với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3 yêu cầu tốc độ không thấp hơn 15 từ trong 3 phút. Mỗi từ tương đương với 5 ký tự (Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các số từ 0 đến 9, các ký hiệu, dấu phảy, dấu hỏi, gạch ngang và các ký hiệu khác theo quy định tại Phụ lục 2).
b) Người có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện báo đang liên lạc bằng vô tuyến điện báo hoặc đã thôi hành nghề không quá 3 năm được miễn trừ thi thực hành điện báo.
c) Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 1, 2, 3 phải thực hành bốn cuộc liên lạc gồm một cuộc thực hành phát thoại, một cuộc thực hành phát điện báo, một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng phương thức thoại và một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng điện báo.
 Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4 phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại.
3. Thời gian tối đa để hoàn thành cả kỳ thi lý thuyết và kỳ thi thực hành là 12 tháng. 
Điều 8. Ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư. Các bộ câu hỏi đề thi lý thuyết để cấp Chứng chỉ KTVVTĐND các cấp được lấy ngẫu nhiên từ Ngân hàng câu hỏi.
 Điều 9.  Thủ tục cấp, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
1. Chứng chỉ KTVVTĐND được cấp với thời hạn là 5 năm.
Chứng chỉ KTVVTĐND được gia hạn với thời hạn là 5 năm và không hạn chế số lần gia hạn. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư được phép gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND do các tổ chức khác cấp.
2. Hồ sơ xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND
Hồ sơ xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND gồm:
a) Đơn xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND (trong đó nêu rõ loại chứng chỉ KTVVTĐND đề nghị);
b) 02 ảnh 4 cm x 6 cm;
c) Bản sao Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu.
3. Hồ sơ xin gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
Trước khi chứng chỉ KTVVTĐND hết hạn 60 ngày, KTVVTĐND muốn được gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND phải làm thủ tục xin gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
a) Đơn xin gia hạn;
b) 02 ảnh 4 cm x 6 cm;
c) Bản sao Chứng chỉ KTVVTĐND đang còn hiệu lực.
4. Nơi tiếp nhận hồ sơ, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư tiếp nhận hồ sơ, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3).
5. Thời gian giải quyết cấp, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND
a) Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm cấp mới chứng chỉ KTVVTĐND trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày thí sinh thi đạt cả thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư; gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp từ chối cấp mới, gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND, tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Điều 10. Lệ phí thi, cấp và gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND
Thí sinh phải nộp lệ phí thi, lệ phí cấp, gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND theo các qui định hiện hành.
Điều 11. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài
Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
1. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài đối với những KTVVTĐND đến từ những nước đã ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam.
2. Công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài đối với những KTVVTĐND đến từ những nước chưa ký thoả thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam nếu có đề nghị của Câu lạc bộ vô tuyến điện nghiệp dư Việt Nam.
3. Các trường hợp khác do Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.
Chương III
CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ
THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Điều 12. Điều kiện cấp phép
Các đối tượng nêu tại Điều 1 của Quy định này muốn được cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Điều 13. Hồ sơ xin cấp phép
Hồ sơ xin cấp phép bao gồm:
Điều 14. Gia hạn giấy phép
Trước khi hết hạn giấy phép 30 ngày, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm đơn xin gia hạn giấy phép.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
Điều 16. Nơi tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
 Nơi tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tại một trong các địa điểm sau:
Điều 17. Thời gian giải quyết cấp phép
Điều 18. Từ chối cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
Trường hợp từ chối cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho người xin cấp phép trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Điều 19. Phí và lệ phí tần số vô tuyến điện
Việc sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư; cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư đều phải trả phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương IV
QUI đỊnh vỀ hoẠt đỘng cỦa đài vô tuyẾn điỆn nghiỆp dư
Điều 20. Quy định về hô hiệu
1. Tại thời điểm đầu và cuối các phiên liên lạc, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải phát hô hiệu hoặc các nhận dạng đã được ghi trong giấy phép. Nếu phiên liên lạc kéo dài thì ít nhất cứ 10 phút một lần, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải nhắc lại hô hiệu của mình.
2. Không được phát tín hiệu mà không kèm theo hô hiệu hoặc có hô hiệu nhưng không phải do Cục Tần số vô tuyến điện quy định.
3. Hô hiệu phải được chuyển phát theo cách sau đây:
a) Với phương thức mã Morse quốc tế (CW): Tốc độ không được quá 20 từ trong một phút;
b) Với phương thức thoại: Phải sử dụng bảng phiên âm quốc tế;
c) Với phương thức truyền chữ trực tiếp (RTTY): Phải dùng mã số qui định;
d) Với phương thức đơn biên: Phải phát hô hiệu ở dải tần hẹp;
4. Cấu trúc hô hiệu đài vô tuyến điện nghiệp dư tại Việt Nam không ít hơn 4 chữ hoặc số và bắt đầu bằng chữ XV hoặc 3W chỉ mã quốc gia, kèm theo là các chữ hoặc số nhận dạng do Cục Tần số vô tuyến điện quy định.
Điều 21. Quy định về khai thác
1. Khi vận hành một đài vô tuyến điện nghiệp dư, KTVVTĐND phải luôn có Chứng chỉ KTVVTĐND và giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư để sẵn sàng trình báo khi được yêu cầu kiểm tra.
2. Đài vô tuyến điện nghiệp dư không được phép hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
3. Đài vô tuyến điện nghiệp dư chỉ được sử dụng công suất tối thiểu đủ để đảm bảo thông tin với đối tượng ở khoảng cách đang liên lạc. Phát xạ phụ của máy phát vô tuyến điện nghiệp dư phải giảm tới mức tối thiểu. Nếu một phát xạ phụ kể cả  bức xạ từ vỏ máy và nguồn gây can nhiễu có hại đến các đài khác thì đài vô tuyến điện nghiệp dư đó phải ngừng hoạt động và phải có biện pháp khử hết nhiễu có hại trước khi đưa đài vào hoạt động trở lại.
4. Hệ thống anten của đài phải được lắp đặt theo đúng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, chịu được gió bão, không ảnh hưởng đến mỹ quan của môi trường xung quanh. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không.
5. Trong mọi lúc, trên mọi tần số, khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải dành ưu tiên cho thông tin cấp cứu và an toàn và phải trợ giúp đắc lực cho thông tin nói trên.
6. Mọi liên lạc phải được ghi rõ ràng trong nhật biên (Phụ lục 6) và phải trình sổ nhật biên này cho nhân viên kiểm tra có thẩm quyền khi được yêu cầu. Sổ nhật biên phải được lưu tại đài 3 năm mới được hủy bỏ.
7. Đài vô tuyến điện nghiệp dư chỉ được cho mượn giữa những KTVVTĐND với nhau và phải tuân theo các quy định sau:
8. Việc thay đổi địa chỉ thường trú của khai thác viên hoặc địa chỉ đặt đài VTÐND, việc chuyển nhượng thiết bị phát sóng VTĐND phải được thông báo trước với Cục Tần số vô tuyến điện để xét thay đổi giấy phép.
9. Trường hợp KTVVTĐND vẫn giữ địa chỉ thường trú cũ nhưng di chuyển đài VTĐND đến địa phương khác để khai thác trong thời hạn dưới 30 ngày thì không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép nhưng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Cục Tần số vô tuyến điện.
 a) Hồ sơ đăng ký di chuyển tạm thời gồm:
- Giấy đăng ký di chuyển tạm thời địa điểm đặt đài VTĐND, trong đó ghi rõ thời gian và điạ điểm phát sóng tại địa phương mới;
- Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký di chuyển tạm thời địa điểm đặt đài VTĐND, Cục Tần số vô tuyến điện ra thông báo về việc chấp thuận, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm phát sóng tại địa phương mới kèm theo hô hiệu và nhận dạng. Trường hợp không chấp thuận việc di chuyển địa điểm đặt đài VTĐND, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.
10. KTVVTĐND phải thông báo trước với Bộ Thông tin và Truyền thông nếu ngừng hoạt động đài từ 3 tháng trở lên.
11. Đài vô tuyến điện nghiệp dư có thể bị Cục Tần số vô tuyến điện đình chỉ phát sóng hoặc trưng dụng để phục vụ cho an ninh, quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp.
Điều 22. Đài vô tuyến điện nghiệp dư lắp đặt trên các phương tiện di động
1. Việc lắp đặt Đài VTĐND trên các phương tiện di động phải được sự đồng ý của chủ phương tiện.
         2. Đài VTĐND phải đặt cách biệt với tất cả các thiết bị vô tuyến điện khác của phương tiện di động. Riêng anten có thể được dùng chung với anten của các phương tiện di động nếu được chủ phương tiện chấp nhận. Phát xạ của đài VTĐND không được can nhiễu cho bất cứ thiết bị nào lắp đặt trên các phương tiện di động.
3. Hoạt động của đài VTĐND không được ảnh hưởng đến sự an toàn về tính mạng của người và tài sản của các phương tiện di động có lắp đặt đài VTĐND.
Chương V
kiỂm tra, kiỂM soát và xỬ  lý vi phẠm
Điều 23. Kiểm tra, kiểm soát
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khai thác viên VTĐND và người có giấy phép sử dụng đài VTĐND phải sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của đoàn kiểm tra.
Điều 24. Xử lý vi phạm
Người sử dụng thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư không có giấy phép, hoạt động không đúng nội dung quy định trong giấy phép, vi phạm các điều khoản trong Qui định này và các qui định khác của pháp luật về viễn thông và tần số vô tuyến điện thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp
1. Người có Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên nghiệp dư do Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông II và Hội vô tuyến điện tử Thành phố Hồ Chí Minh cấp trước ngày 06/02/2004 được chuyển đổi sang chứng chỉ KTVVTĐND tương đương theo quy định:
a) Tương đương với chứng chỉ KTVVTĐND cấp 3 của quy định này nếu sử dụng phương thức phát điện thoại và điện báo;
b) Tương đương với Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4 của quy định này nếu chỉ sử dụng phương thức phát điện thoại.
2. Thời gian chuyển đổi chứng chỉ tính từ ngày quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.
3. Hồ sơ xin đổi chứng chỉ gồm đơn, 02 ảnh 4 cm x 6 cm và Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên nghiệp dư (do Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông II và Hội vô tuyến điện tử Thành phố Hồ Chí Minh cấp trước ngày 06/02/2004).
4. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư cấp chứng chỉ KTVVTĐND cho người đề nghị chuyển đổi theo qui định tại khoản 1 điều này.
Điều 26. Tổ chức thực hiện 
1. Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các chủ thể tham gia hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này.

Phụ lục 1

 

CÁC BĂNG TẦN QUY ĐỊNH CHO NGHIỆP VỤ

 VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ

7.000 kHz - 7.100 kHz

14.000 kHz - 14.250 kHz

14.250 kHz - 14.350 kHz

18.068 kHz - 18.168 kHz

21.000 kHz  - 21.450 kHz

24.890 kHz - 24.990 kHz

28.000 kHz - 29.7 00 kHz

50 MHz - 54 MHz

144 MHz - 146 MHz

24 GHz - 24,05 GHz

47 GHz- 47,2 GHz

77,5 GHz - 78 GHz

134 GHz - 136 GHz

248 GHz - 250 GHz

Phụ lục 2

 

LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ CÁI ALPHABET

 

CHỮ CÁI

MÃ TỪ

CHỮ CÁI

MÃ TỪ

A

Alfa

N

November

B

Bravo

O

Oscar

C

Charlie

P

Papa

D

Delta

Q

Quebec

E

Echo

R

Romeo

F

Foxtrot

S

Sierra

G

Golf

T

Tango

H

Hotel

U

Uniform

I

India

V

Victor

J

Juliett

W

Whiskey

K

Kilo

X

X-ray

L

Lima

Y

Yankee

M

Mike

Z

Zulu

 

 

LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ SỐ

 

CHỮ SỐ

MÃ TỪ

CHỮ SỐ

MÃ TỪ

0

Nadazero

6

Soxisix

1

Unaone

7

Setteseven

2

Bissotwo

8

Oktoeight

3

Terrathree

9

Novenine

4

Kartefour

Dấu phảy

Desimal

5

Pantafive

Dấu chấm hết

Stop

 

HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU (RST SYSTEM) 

KHẢ NĂNG NGHE (ĐỌC) – READABILITY:

  1. Nghe  (đọc) không được - Unreadable
  2. Thỉnh thoảng nghe được - Barely readable, occasional words distinguishable.
  3. Nghe (đọc) được nhưng khó khăn - Readable with considerable difficulty.
  4. Nghe được không khó khăn - Readable with practically no difficulty.
  5. Nghe tốt: perfectly readable. 

ĐỘ MẠNH TÍN HIỆU - SIGNAL STRENGTH: 

  1. Hầu như không nghe được - Faint signals barely perceptible.
  2. Tín hiệu rất yếu - Very weak signals.
  3. Tín hiệu yếu - weak signals.
  4. Tín hiệu trung bình - Fair signals.
  5. Tín hiệu khá- Fairly good signals.
  6. Tín hiệu tốt - Good signals.
  7. Tín hiệu mạnh đều - Moderately strong signals.
  8. Tín hiệu mạnh - Strong signals.
  9. Tín hiệu rất mạnh - extremely strong signals. 

ÂM THANH – TONE: 

  1. Âm thanh dòng xoay chiều chu kỳ 60 héc hoặc thấp hơn, thô mạnh - Sixty hertz ac or less, very rough and broad.
  2. Âm thanh dòng xoay rất thô - Very rough ac, very harsh and broad.
  3. Âm thanh dòng xoay chiều thô, có chỉnh lưu mà không lọc - Rough ac tone, rectified but not filtered.
  4. Âm thanh thô, gián đoạn nhẹ - Rough note, some trace of filtering.
  5. Âm thanh điều biến nhẹ - Filtered rectified ac but strongly ripple modulated.
  6. Âm thanh được lọc, có tiếng sáo nhẹ -  Filtered tone, definite trace of ripple modulation.
  7. Âm thanh gần giống âm thanh gốc, còn tiếng rít biến điệu - Near perfect tone, trace of ripple modulation.
  8. Âm thanh gần hoàn hảo, còn chút ít méo biến điệu - Near pure tone, slight trace of ripple modulation.
  9. Âm thanh hoàn hảo, không có tiếng rít hoặc méo nào khác - Perfect tone, no trace of ripple or modulation of any kind. 
     

MÃ LUẬT Q

QRA:  Tên đài của anh là gì?

QRG:  Tần số chính xác của tôi là gì?

QRH:  Tần số của tôi cần thay đổi không?

QRI:  Âm thanh tín hiệu tôi phát thế nào?

QRK:  Tín hiệu của tôi dễ nghe không?

QRL:   Anh có bận không?

QRM:  Máy phát của tôi bị nhiễu phải không?

QRN:  Anh bị trục trặc bởi không khí quyển?

QRO:  Tôi có thể tăng công suất máy không?

QRP:   Tôi có thể giảm công suất máy không?

QRQ:  Tôi có thể phát nhanh hơn không?

QRS:  Tôi có thể phát chậm hơn nữa không?

QRT:   Tôi có thể  ngừng phát không?

QRU:  Anh có cần gì nữa không?

QRV:  Anh sẵn sàng chưa?

QRW:  Tôi cần có tin cho .... rằng anh đang gọi anh ấy không?

QRX:  Khi nào anh sẽ gọi lại?

QRZ:   Ai đang gọi tôi?

QSA:   Tín hiệu của tôi mạnh cỡ nào?

QSB:   Tín hiệu của tôi bị fading không?

QSD:   Maníp của tôi có thiếu sót phải không?

QSG:  Tôi có thể phát ......... bản tin trong một lần không?

QSK:   Tôi có thể làm việc tắt ngang không?     

QSL:   Anh có thể xác nhận buổi làm việc?

QSM:  Tôi cần nhắc lại bản tin phát lần trước không?

QSO:   Anh có thể liên lạc trực tiếp với ......... không?

QSP:   Anh có thể chuyển tiếp đến .......... được không?

QSV:  Tôi có thể phát một chuỗi chữ cái V không?

QSW:  Anh có thể phát trên tần số .............. được không?

QSX:   Anh sẽ nghe ................ trên tần số ............ được không?

QSY:   Tôi cần thay đổi tần số không?

QSZ:   Tôi cần phát mỗi từ/nhóm nhiều lần không?

QTA:  Tôi có thể huỷ bỏ bản tin số ...............không?

QTB:   Anh có đồng ý với tôi số chữ đếm của tôi không?

QTC:   Anh phải phát bao nhiêu bản tin?

QTH:  Anh đang ở địa điểm nào?

QTR:   Chỗ anh mấy giờ rồi?

QTV:  Tôi có thể đứng bảo vệ anh không?

QTX:   Anh có thể mở máy để liên lạc tiếp thêm với tôi không?

QUA:  Anh có tin tức của ........... không? 
 

 CÁC TỪ HAY DÙNG

Mã tự

Lời

Sử dụng

 

K

 

Go ahead

 

Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.

AR

Over

Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.

KN

Over

Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.

AS

Standby or wait

Chờ đợi

R

Roger; point

Biểu thị cuộc phát được đúng và đủ

SK

Clear

Kết thúc buổi liên lạc.

CL

Leaving the air or closing station

Kết thúc làm việc, tắt máy.

 

Report

Báo cáo

 

Handle

Tên gọi

 

 

Phụ lục 3

Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành

Phụ lục 4
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN VÀ BẢN KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP

 SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ

(Đối với đài VTĐ nghiệp dư)

 

Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

(  ) Cấp mới

 

(  ) Sửa đổi

Địa chỉ E-mail:

 

 

1.HỌ VÀ TÊN:

 

 

2.NGÀY THÁNG NĂM SINH:

3. QUỐC TỊCH:

 

 

4. SỐ CMT (Đối với người Việt Nam) HOẶC SỐ HỘ CHIẾU (Đối với người nước ngoài):

 

 

5. THỜI GIAN DỰ ĐỊNH ĐẾN VIỆT NAM:

6. THỜI GIAN DỰ ĐỊNH ĐI KHỎI VIỆT NAM:

 

7. KHAI THÁC NGHIỆP VỤ VTĐND QUA VỆ TINH:  Có (     )                   Không (    )

8. ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ  (    ) HOẶC TẠM TRÚ (      ) Ở VIỆT NAM:

 

 

 

    Điện thoại:                                                                    Fax:

 

 

9. THIẾT BỊ PHÁT SÓNG :

   9.1. Loại thiết bị, hãng sản xuất:

 

   9.2. Thông số kỹ thuật (thiết kế/ đề nghị sử dụng):

 

Băng tần hoặc tần số

 (KHz/MHz)

Phương thức phỏt/ Dải thụng (kHz)

Cụng suất phỏt

 (W)

Thiết kế

Ví dụ: 1.8-470MHz

J3E/3, RTTY, A1A/100H

50/100/150/200

 

 

                                     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị

Ví dụ: 14000-14350kHz

A1A/100 và  RTTY

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.3. Địa điểm lắp đặt thiết bị:

 

 

 

 

 

 

11. HÔ HIỆU (xin cấp):

13. LOẠI CHỨNG CHỈ  KTVVTĐND:

14. NGÀY CẤP VÀ THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA CHỨNG CHỈ KTVVTĐND:

 

Tôi xin cam đoan:

- Bản khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;

- Chấp hành các quy định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;

- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo quy định.

Người làm đơn

 (ký và ghi rõ họ, tên)

Phụ lục 5

 

  BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG                         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

  Số: . . . . . ./GP                                                                          Hà Nội, ngày    tháng     năm

 

GIẤY PHÉP

SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Có giá trị  từ ngày: . . . . . . .  . đến ngày: . . . . . . ....

CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

-  Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25/5/2002;

- Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14/01/2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;

- Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BBCVT ngày 06/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;

           - Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của: .(tên tổ chức, cá nhân) . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . .

 

NAY CHO PHÉP

  Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân):       

  Địa chỉ:

  Được sử dụng tần số và thiết bị phát sóng nghiệp dư theo các quy định sau đây:

  1. Mục đích sử dụng :

  2. Loại nghiệp vụ:

  3. Thiết bị phát sóng:

  - Loại thiết bị/Công suất phát ra anten (w)

  - Địa điểm lắp đặt

  - Băng tần hoặc tần số ấn định/ Phương thức phát

4. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):

  5. Giờ hoạt động:

  6. Đối tượng liên lạc:

  7. Khai thác viên:

  8. Các điều kiện khác:

Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:

- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu

   có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;

- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;

- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.

 

CỤC TRƯỞNG

 Phụ lục 6

                                                   

NHẬT BIÊN (Logbook)

 

 

    Tên đài…………………………………..                                                  Tại……………, năm…………………

           

Ngày tháng

 

Giờ liên lạc

Hô hiệu

Chất lượng tín hiệu

của bạn

(RST)

 

Chất lượng

tín hiệu

của

 ta

(RST)

 

Tần

 số liên lạc

 

 

 

Phương thức liên lạc

 

 

Tên người liên lạc

 

Ghi chú: Địa chỉ, thiết bị phát,

an ten, thời tiết…

Bưu thiếp

 liên lạc

 

Đi

 

Đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                               

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi