Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về thông tin trên trang thông tin điện tử

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2014/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mạng xã hội phải có cơ chế loại bỏ nội dung vi phạm

Đây là một trong những điều kiện về quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử và mạng xã hội được nêu tại Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Cụ thể, đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, Thông tư quy định, phải có quy trình quản lý thông tin công cộng (xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải); có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn và phải có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Ngoài việc phải có cơ chế loại bỏ nội dung vi phạm như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội còn phải có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng; bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu nhập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác; có thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo quy định của pháp luật và được đăng tải trên trang chủ. Đồng thời phải thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên; thực hiện xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân...
Ngoài ra, Thông tư cũng nhấn mạnh trong thời gian 180 ngày từ ngày 03/10/2014, các mạng xã hội đã được cấp Giấy xác nhận cung cấp dịch vụ theo quy định cũ, nếu tiếp tục hoạt động phải tiến hành thủ tục cấp phép (cấp mới) theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014.

Xem chi tiết Thông tư 09/2014/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 09/2014/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2014/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 09/2014/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
------------------

Số: 09/2014/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Điều 2. Quy định chung
1. Các trang thông tin điện tử không phải cấp phép:
a) Trang thông tin điện tử nội bộ quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
b) Trang thông tin điện tử cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
Cá nhân có quyền chia sẻ những thông tin không vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trên trang thông tin điện tử cá nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin được đăng tải, chia sẻ; không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp.
c) Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung cấp thông tin được quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
d) Trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP không phải cấp phép theo quy định tại Thông tư này nhưng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có liên quan.
đ) Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó.
2. Các trang thông tin điện tử phải cấp phép:
3. Trang chủ của trang thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các thông tin: Tên của tổ chức quản lý trang thông tin điện tử; tên cơ quan chủ quản (nếu có); địa chỉ liên lạc, thư điện tử, số điện thoại liên hệ, tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung.
Ngoài các nội dung trên, trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan báo chí, mạng xã hội phải ghi rõ số giấy phép đang còn hiệu lực, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép.
4. Trang thông tin điện tử tổng hợp khi trích dẫn lại thông tin phải tuân theo quy định về nguồn tin được quy định tại khoản 18 Điều 3, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; không đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được trích dẫn (trừ trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí).
5. Sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, nếu tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì giấy phép không còn giá trị.
6. Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì phải thực hiện các thủ tục như cấp mới theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển giao. Hồ sơ cấp phép, ngoài các văn bản quy định tại Điều 6 Thông tư này phải kèm theo bản gốc giấy phép đã được cấp.
7. Thông tin cá nhân bao gồm:
Họ và tên;
Ngày, tháng, năm sinh;
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp;
Số điện thoại, địa chỉ email.
Trường hợp người sử dụng internet dưới 14 tuổi và chưa có hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó.
Điều 3. Điều kiện về nhân sự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội.
Điều 4. Điều kiện về tài chính, kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
Điều 5. Điều kiện về quản lý thông tin và tên miền quy định tại điểm c, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
Điều 7. Thẩm quyền, quy trình, thủ tục, cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
1. Thẩm quyền cấp giấy phép
a) Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội.
b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:
Cơ quan báo chí;
Cơ quan ngoại giao và lãnh sự; tổ chức trực thuộc ở Trung ương (trừ các trường hợp do Sở Thông tin và Truyền thông cấp);
Tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
Tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:
Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại địa phương;
Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại địa phương;
Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
d) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan báo chí tại địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép.
2. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
3. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiếp lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội
Điều 9. Chế độ báo cáo
Điều 10. Ban hành các biểu mẫu trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 01);
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 02);
3. Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 03);
4. Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 04);
5. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 05);
6. Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng (Mẫu số 06).
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2014 và thay thế Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29 tháng 6 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến và thay thế Thông tư số 07 /2008/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử cá nhân trong Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
2. Các trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp giấy phép theo quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet và Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29 tháng 6 năm 2010 được tiếp tục hoạt động cho đến khi Giấy phép hết hiệu lực và tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy phép (cấp mới) theo quy định tại Thông tư này.
 3. Các mạng xã hội đã được cấp Giấy xác nhận cung cấp dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29 tháng 6 năm 2010, nếu tiếp tục hoạt động phải tiến hành thủ tục cấp phép (cấp mới) theo quy định tại Thông tư này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình thực hiện, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
------

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày    tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

 

 

Kính gửi: ………………………………………………….

 

 

1. Tên cơ quan chủ quản ( n ếu có ):

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:

4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:

5. Đối tượng phục vụ:

6. Nguồn tin:

7. Số trang web:

8. Tên miền:

9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):

10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:

11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:

12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):

13. Trụ sở:

Điện thoại:                                                       Fax:

Email:

14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng.

Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.........................................

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
------

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày    tháng    năm

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

 

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)

 

 

1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội:

3. Mục đích thiết lập mạng xã hội:

4. Dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến….)

5. Đối tượng phục vụ:

6. Phạm vi cung cấp dịch vụ (mạng internet, mạng viễn thông di động):

7. Biện pháp quản lý:

8. Tên miền:

9. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:

10. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:

11. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội:

- Họ và tên:

- Chức danh:

- Số điện thoại liên lạc (cố định và di động):

12. Trụ sở:

Điện thoại:                         Fax:                                      Email:

13. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng.

Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.................................

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




 

Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

(từ tháng         năm         đến tháng         năm          )

 

 

Kính gửi: .............................................(Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)

 

 

I. Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm

II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

- Tên tổ chức, doanh nghiệp:

- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Tên miền:

- Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính;

- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:

+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:

- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):

+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):

- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.

- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.

- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có):

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




 

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày    tháng    năm

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

(từ tháng       năm         đến tháng        năm            )

 

 

Kính gửi: - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

- Sở Thông tin và Truyền thông... (nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động)

 

 

I. Thông tin về giấy phép

Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm........

II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép

- Tên tổ chức, doanh nghiệp:

- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc.

- Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội.

- Tên miền:

- Các loại hình dịch vụ đang cung cấp:

- Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng nhân sự quản lý nội dung:

+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật:

- Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:

+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt):

+ Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có):

- Số lượng thành viên đăng ký sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Số lượng thành viên thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.

- Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội.

- Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hôi và các quy định khác của pháp luật có liên quan: hành vi vi phạm, biện pháp xử lý.

- Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp: nội dung kiến nghị, biện pháp, kết quả xử lý đơn thư.

- Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- …..

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




 

Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.....)
CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ)
------
---------

Số:............../GP-TTĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày    tháng    năm

 

 

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

TỔNG HỢP TRÊN MẠNG

CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

(GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)

 

 

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng xã hội và trang thông tin điện tử;

Căn cứ Quyết định số ..../2014/QĐ-BTTTT ngày ..... của Bộ tr•ởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố);

Theo đề nghị của ....... (tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép);

Theo đề nghị của Trưởng phòng Thông tin điện tử (Trưởng Phòng.... thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố),

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo những quy định sau:

1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):

2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang tin điện tử tổng hợp:

................................................

3. Nội dung tin, loại hình thông tin, phạm vi cung cấp thông tin:

3.1. Nội dung thông tin cung cấp lên mạng:

- .....................................................................................................................

3.2. Phạm vi cung cấp thông tin: ................................................................

4. Nguồn tin: .........................

5. Số trang: 01 trang chủ.

6. Tên miền: .........................

7. Địa điểm đặt máy chủ:................................................................

8. Người chịu trách nhiệm chính:

+ Họ tên:

+ Số điện thoại (cố định và di động):

9. Trụ sở cơ quan: ............................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: ........................................

10. Giấy phép này có giá trị trong .................... năm.

11. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

12. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng phải thực hiện đúng các qu y định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những điều ghi trong Giấy phép này.

 

 Nơi nhận:
- Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép;
- Cục trưởng (Giám đốc Sở TT&TT
tỉnh, thành phố.........);
- Cục PTTH&TTĐT (đối với Giấy phép do Sở TT&TT tỉnh, thành phố cấp);
- Lưu: VT, P.TTĐT(02).

CỤC TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)

(ký tên, đóng đấu)




 

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
------

Số:............../GP-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2014

 

 

GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng xã hội và trang thông tin điện tử;

Căn cứ Quyết định số 981/2014/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;

Căn cứ đề nghị của ....... (tổ chức, doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng xã hội);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:

1. Tên cơ tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội:

.................................................

2. Mục đích thiết lập mạng xã hội:

3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội:

4. Phạm vi cung cấp dịch vụ (trên mạng internet, mạng viễn thông di động):

5. Tên miền: .........................

6. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:................................................................

7. Người chịu trách nhiệm chính:

+ Họ tên:

+ Số điện thoại (cố định và di động):

7. Trụ sở cơ quan: ............................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: ........................................

9. Giấy phép này có giá trị trong .................... năm.

10. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

11. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những điều ghi trong Giấy phép này.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở TT&TT tỉnh, thành phố (nơi tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép đóng trụ sở);
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

BỘ TRƯỞNG




 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi