Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3155/1999/QĐ-BGTVT 1999 an toàn kĩ thuật và bảo vệ MT với các loại xe
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3155/1999/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3155/1999/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lã Ngọc Khuê |
Ngày ban hành: | 12/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3155/1999/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3155/1999/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành tiêu chuẩn tạm thời
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 14 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá được công bố theo lệnh số 49- LTC/HĐNN ngày 02/0l/1991 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải; .
Căn cứ khoản 1 điều 11 và khoản 3 Điều 17 Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị;
Để thực hiện Thông tư số 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn đăng kí, cấp biển số và kiểm tra an toàn kĩ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản tiêu chuẩn tạm thời:
"Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ"
Điều 2: Tiêu chuẩn này được áp dụng từ ngày 01/01/2000 để thực hiện việc kiểm tra an toàn kĩ thuật xe, máy chuyên dùng khi thi công, di chuyển trên đường bộ .
Điều 3: Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ : Khoa học Công nghệ, Pháp chế Vận tải, Cục trưởng các Cục : Đăng kiểm Việt Nam, Đường Bộ Việt Nam, Giám đốc các sở : Giao thông Vận tải, Giao thông Công chính các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE, MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Tiêu chuẩn tạm thời)
Ban hành kèm theo Quyết định số: 3155/1999/QĐ_BGTVT ngày 12/11/1999
1. QUI ĐỊNH TẠM THỜI
1.1 Tiêu chuẩn tạm thời này qui định các yêu câu kiểm tra an toàn kĩ thuật các loại xe, máy chuyên dùng khi thi công, di chuyển trên đường bộ.
1.2. Khuyến khích áp dụng tiêu chuẩn tạm thời này đối với tất cả các loại xe, máy chuyên dùng (Sau đây gọi tắt là xe, máy thi công và viết tắt là XMTC ).
1.3. Tiêu chuẩn tạm thời này không bao gồm các biện pháp đảm bảo an toàn thiết bị, an toàn lao động v.v... trong việc thi công, di chuyển trên đường bộ mà chủ sở hữu hoặc người điều khiển phải thực hiện.
2. CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA AN TOÀN KĨ THUẬT .
2.1. Tổng quát .
2.1.1. Hình dáng, kích thước và kết cấu chung: Đúng với hồ sơ kĩ thuật.
2.1.2. Biển số đăng kí, các thông số nhận dạng, mầu sơn (Không áp dụng cho XMTC kiểm tra lần đầu)
- Biển số đăng kí: Đủ số lượng, đúng qui cách, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.
- Số động cơ, số khung, số xuất xưởng: Đúng kí hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng kí của XMTC.
- Mầu sơn: Đúng với hồ sơ kĩ thuật hoặc giấy chứng nhận đăng kí.
2.1.3. Thân vỏ, buồng lái
- Thân vỏ, buồng lái không thủng, rách và định vị chắc với bệ.
- Đối với buồng lái kín: Cửa buồng lái phải đóng mở nhẹ nhàng, khóa cửa không tự mở. Kính chắn gió không có vết rạn, nứt. Gạt nước đủ số lượng theo hồ sơ kĩ thuật, định vị đúng, hoạt động tốt. Loại không bố trí điều hòa nhiệt độ phải đảm bảo thông gió, thoát nhiệt tốt.
- Đối với buồng lái hở: Mái che và kết cấu khung đỡ mái che chắc chắn.
- Ghế người lái định vị đúng vi trí, chắc chắn.
- Gương quan sát phía sau đủ số lượng ghi trong hồ sơ kĩ thuật.
2.l.4. Khung và sàn bệ cơ bản
- Khung cơ bản của XMTC không có vết nứt hoặc cong vênh. Các dầm dọc, dầm ngang của khung cơ bản không cong, vênh, gẫy hoặc nứt, rỉ, thủng.
- Sàn bệ cơ bản định vị chắc chắn với khung.
2.l.5. Hệ thống treo
- Đấy đủ các bộ phận, định vị đúng theo hồ sơ kĩ thuật.
- Giảm chấn hoạt động bình thường. Đối với loại giảm chấn thủy lực, dầu không rỉ ra ngoài.
2.l.6. Hệ thống nhiên liệu, làm mát, bôi trơn
Toàn bộ hệ thống không rò, rỉ. Các đường ống dẫn không bẹp, không cọ sát với các phần chuyển động. Thùng chứa, két nước định vị đúng, chắc chắn, nắp đậy kín khít. Bộ thông khí hoạt động tốt.
2.2. Hệ thống lái
2.2.l. Lái bằng vô lăng .
- Vô lăng không nứt, vỡ; độ dơ góc không lớn hơn 250 hoặc nằm trong giới hạn qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
- Trục lái định vị đúng, độ dơ dọc trục nằm trong giới hạn qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
- Thanh và đòn dẫn động lái không biến dạng, không có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
- Hệ trợ lực lái thủy lực hoạt động bình thường, không rò rỉ dầu ra ngoài.
2.2.2. Lái bằng cần lái
- Cần lái thủy lực đúng kiểu, loại, không cong vênh, điều khiển linh họat, dứt khoát.
- Hành trình tự do của tay nắm điều khiển cần lái nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
- Cần lái không tự động thay đổi vị trí khi XMTC hoạt động.
2.3. Hệ thống di chuyển .
2.3.l. Hệ truyền lực di chuyển
- Các tổng thành của hệ truyền lực di chuyển cơ khí hoặc thủy lực... đúng với hồ sơ kĩ thuật, hoạt động bình thường, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
- Đối vối hệ truyền lực cơ khí:
Truyền động các đăng: Trục các đăng không biến dạng, không nứt, không có vết hàn, đắp. Hệ truyền lực phải có đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. Độ dơ của then hoa và các trục chữ thập nằm trong giới hạn qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
Truyền động xích: Xích chạy qua các bánh xích không giật cục.
2.3.2. Bánh xe
a) Bánh lốp .
- Vành không biến dạng, không rạn, nứt.
- Moay ơ quay trơn, độ dơ dọc trục và hướng kính nằm trong giới hạn qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
- Lốp đủ áp suất theo qui định của nhà chế tạo, không phồng rộp, nứt, vỡ. Chiều cao hoa lốp còn lại không nhỏ hơn 1,0 mm.
b) Bánh sắt
- Bánh không biến dạng, không rạn, nứt.
- Moay ơ quay trơn, độ dơ dọc trục và hướng kính nằm trong giới hạn cho phép.
c) Bánh xích '
- Moay ơ của các loại bánh xích quay êm, không bị đảo khi di chuyển.
- Xích không biến dạng, không rạn, nứt.
- Bánh xích và xích phải ăn khớp đúng răng.
- Khi XMTC đứng tại chỗ lượn vòng 900, xích không bị tuột.
2.3.3. Chắn bùn
Đầy đủ theo thiết kế, định vị chắc chắn, không thủng rách.
2.4. Hệ thống điều khiển
2.4.l. Hệ điều khiển phải làm việc trơn, nhậy, điều khiển dứt khoát ở mọi trạng thái chỉ định.
2.4.2. Nút khởi động, cần khởi động của động cơ phải tự về vị trí trung gian dễ dàng sau khi thực hiện nhiệm vụ.
2.4.3. Tất cả các chi tiết của thiết bị điều khiển không bị rạn, nứt, bẹp, vỡ và phải hoạt động bình thường.
2.4.4. Các loại thiết bị chỉ thị, hiển thị được qui định trong hồ sơ kĩ thuật phải có đủ và hoạt động bình thường.
2.4.5. Lực điều khiển cơ cấu điều khiển của các hệ thống không vượt quá qui định trong bảng
Bảng l. Lực điều khiển | ||
Điều khiển bằng tay | Loại điều khiển | Lực tối đa ( N ) |
Tay | - Cần đẩy phía trước, phía sau - Cần đẩy ngang - Cần phanh | 230 100 400 |
Chân | - Bàn đạp - Bàn đạp xoay | 450 230 |
Mũi bàn chân | Bàn đạp | 90 |
2.5. Hệ thống truyền động
2.5.l. Đối với hệ thống truyền động cơ khí
- Phải đảm bảo hoạt động tin cậy.
- Bộ ly hợp giữa động cơ nổ với hệ thống di chuyển, hệ thống công tác phải đóng, mở dứt khoát. Có cơ cấu hãm phòng trường hợp tự đóng đảm bảo hoạt động tốt.
2.5.2. Đối với hệ truyền động thủy lực
- Hệ thống có đủ các bộ phận kiểm soát, khống chế, an toàn theo qui định trong hồ sơ kĩ thuật và hoạt động tin cậy. Sai số chỉ thị của các bộ phận khống chế, an toàn không vượt quá l,5%.
- Các bơm thủy lực, động cơ thủy lực hoạt động bình thường, đạt mức áp suất và lưu lượng qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
- Các chi tiết thủy lực không rò, rỉ dầu. Đường ống thủy lực, thùng dầu thủy lực không han rỉ, rạn nứt, không cọ sát với các chi tiết khác khi XMTC hoạt động. Các cần đẩy của xy lanh thủy lực không bị xước dọc.
- Dầu thuỷ lực phải đảm bảo đúng độ nhớt qui định trong hồ sơ kĩ thuật không lẫn nước. Mức lẫn các tạp chất khác trong dầu thuỷ lực phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.5.3. Tất cả các bộ phận của hệ truyền động phải được định vị đúng và đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng.
2.6. Hệ thống phanh.
2.6.l. Dầu phanh hoặc khí nén không được rò, rỉ trong hệ thống phanh.
2.6.2. Đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén không rạn nứt, không bẹp, định vị chắc chắn, đúng vị trí.
2.6.3. Bộ điều khiển cơ khí của hệ phanh chính và phanh tay phải hoạt động linh hoạt, nhẹ nhàng, chính xác.
2,6.4. Hành trình bàn đạp: có trị số nằm trong khoảng qui định trong hồ sơ kĩ thuật
2.6.5. Bình chứa khí nén định vị đúng, kẹp chặt, van an toàn đảm bảo hoạt động tốt ở trị số qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
2.6.6. Thử phanh
a) Điều kiện thử:
- Nền đường: Nền cứng, khô, bằng phẳng, độ dốc tối đa là 3% Nếu là nền đất thì phải đầm chặt tốt.
- Vận tốc thử: Thử ở vận tốc lớn nhất theo hồ sơ kĩ thuật của XMTC.
b) Hiệu quả phanh chính:
Yêu cầu về hiệu quả phanh chính được qui định trong bảng 2.
c) Hiệu quả của phanh tay: Khi XMTC thử ở trên đường phải dừng được ở độ dốc 20% hoặc độ dốc tối đa mà XMTC di chuyển được theo qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
Bảng 2. Hiệu quả phanh | ||
Trọng lượng XTMC M (kG) | Quãng đường phanh ( Phanh chính ) L(m) | Quãng đường phanh ( Phanh dự phòng ) L(m) |
( 5400 | L ( 0,14 + 0,02V2 | L ( 0,134 + 0,058V2 |
5400 < M ( 13600 | L ( 0,20 + 0,02V2 | L ( 0,22 + 0,057V2 |
( 13600 | L ( 0,28 + 0,02V2 | L ( 0,29 + 0,057V2 |
V là vận tốc của MTC tính bằng km/h |
2.7. Hệ thống công tác
2.7.l. XMTC phải đảm bảo các tính năng công tác theo các chỉ tiêu qui định trong hồ sơ kĩ thuật.
2.7.2. Tất cả các bộ phận công tác phải đảm bảo yêu cầu cố định đúng vị trí theo qui định trong hồ sơ kĩ thuật của XMTC khi di chuyển (Cơ cấu quay phải được định vị chặt với phần không quay của XMTC. Các chân chống phải được hãm chặt vào vị trí di chuyển bằng chốt hãm với đủ chi tiết phòng tuột chốt...).
2.7.3. Các bộ phận công tác tháo rời của XMTC phải đảm bảo định vị chặt với khung, bệ khi di chuyển.
2.7.4. Các loại kết cấu của hệ thống công tác không nứt, không cong, vênh.
2.7.5. Hệ đối trọng phải bắt chặt, an toàn, đúng vị trí, đủ chi tiết phòng lỏng.
2.8. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
2.8.l. Đèn chiếu sáng
Đèn chiếu sáng phía trước, phía sau (nếu có) phải đủ số lượng, đồng bộ, định vị đúng, không nứt, vỡ.
Cường độ chiếu sáng không nhỏ hơn 15 1x ở khoảng cách 10m từ đèn chiếu sáng của XMTC, đo trên nền.
2.8.2. Các đèn tín hiệu (Kiểm tra theo hổ sơ kĩ thuật)
Phải đủ số lượng, đúng vị trí, định vị chắc chắn.
Tần số nháy của đèn xin đường từ 60 đến 120 lần/phút (từ l đến 2Hz).
Khi quan sát bằng mắt, phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 mét đối với đèn phanh, đèn xin đường và 10 mét đối với đèn tín hiệu kích thước trong điều kiện ngoài trời nắng.
2.8.3. Còi điện
Âm lượng toàn bộ ở khoảng cách 2m không nhỏ hơn 65 dBA, không lớn hơn 115 dBA.
Đối với loại có trang bị còi báo rẽ, lùi phải đảm bảo để chúng hoạt động tốt.
3. CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.l. Đối với XMTC sử dụng động cơ xăng
3.1.1. Khí thải
Thành phần CO (% thể tích):
Tối đa cho phép là 4,5 cho XMTC mới; 6,5 cho XMTC đang sử dụng.
Thành phần HC (phần triệu thể tích - ppm):
Đôí với XMTC mới: Tối đa cho phép là 1200 cho động cơ 4 kì; 7800 cho động cơ 2 kì.
Đôí với XMTC đang sử dụng: Tối đa cho phép là 1500 cho động cơ 4 kì; 7800 cho động cơ 2 kì.
3.l.2. Tiếng ồn phát ra khi đỗ tối đa cho phép là 110 dBA.
3.2. Đối với XMTC sử dụng động cơ Diesel
3.2.l. Khí thải
Độ khói (%HSU) tối đa cho phép là 72 đối với XMTC đăng kí lần đầu
Độ khói (%HSU) tối đa cho phép là 85 đối với XMTC đang sử dụng.
3.2.2. Tiếng ồn phát ra khi đỗ tối đa cho phép là 110 dBA.