Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 522/1999/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 522/1999/TT-BGTVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lã Ngọc Khuê
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/10/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 522/1999/TT-BGTVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 522/1999/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 522/1999/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 522/1999/TT-BGTVT
NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ,
CẤP BIỂN SỐ VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI XE,
MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

Thực hiện Điều 11, Điều 17 của Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, được sự nhất trí của Bộ Công an tại văn bản số 1123 CV/BCA (V11) ngày 01/09/1999, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi côngđường bộ như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các loại xe, máy chuyên dùng khi thi công đường bộ hoặc được các cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép để di chuyển trên đường bộ (sau đây gọi tắt là xe, máy thi công).

Thông tư này không áp dụng đối với xe, máy thi công dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục đích bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Bộ Công an.

1.2. Các loại xe, máy thi công quy định trong Thông tư này bao gồm các loại chủ yếu sau đây:

1.2.1. Các loại xe, máy tự chạy, trang bị bánh lốp:

- Máy ủi

- Máy san

- Máy cạp (san cạp vạn năng, cạp chuyển)

- Máy súc (một gẩu, nhiều gầu, gầu thuận, gầu nghịch, xúc lật, gầu ngoạm, liên hiệp xúc ủi ...)

- Máy đào

- Máy đầm

- Máy lu

- Máy rải thảm bê tông nhựa đường

- Máy bóc lớp bê tông nhựa đường cũ.

- Máy khoan ép

- Máy rải đá, cát, sỏi mặt đường

- Máy khoan đất

- Máy cày xới

- Xe nâng hàng.

1.2.2. Các loại xe, máy tự chạy, trang bị bánh xích (xích trơn, xích vấu) hoặc trang bị hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

- Toàn bộ các loại xe, máy tự chạy nói tại Điểm 1.2.1 nhưng được trang bị bánh xích hoặc hỗn hợp bánh lốp và bánh xích.

- Các loại cần cẩu.

- Máy búa đóng cọc.

1.2.3. Các loại xe, máy tự chạy trang bị bánh sắt

- Máy lu.

- Máy lu kết hợp bánh sắt và bánh lốp.

- Máy đầm.

1.3. Cơ quan đăng ký và cấp biển số

1.3.1. Cục đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý việc đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công, phát hành và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đăng ký xe, máy thi công trong phạm vi cả nước. Tổ chức việc đăng ký, cấp biển số cho xe, máy thi công thuộc sở hữu của các cơ sở trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

1.3.2. Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính đăng ký, cấp biển số cho các loại xe, máy thi công của các Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại địa phương mình trừ những đối tượng nói tại Điểm 1.3.1 trên đây.

1.4. Cơ quan kiểm tra an toàn kỹ thuật

Cục đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công trong phạm vi cả nước.

1.5. Cấp phép di chuyển tạm thời

Đối với những xe, máy thi công mới nhập khẩu, mới sản xuất, lắp ráp ở trong nước khi có nhu cầu di chuyển tự hành từ nơi nhập khẩu, sản xuất, lẵp ráp đến nơi bán hàng, nơi bảo quản hoặc từ nơi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, từ nơi bán hàng, từ nơi bảo quản đến nơi thường trú của chủ sở hữu xe, máy thi công thì phải đến cơ quan Cảnh sát giao thông để xin cấp phép di chuyển tạm thời.

2. Quy định đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công

2.1. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển số lần đầu bao gồm:

2.1.1. Tờ khai xin đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký biển số theo mẫu tại Phụ lục 1.

2.1.2. Hồ só chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công

a) Đối với xe, máy thi công được nhập khẩu từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:

- Chứng từ nhập khẩu (theo quy định của Tổng cục Hải quan).

- Hoá đơn (theo quy định của Bộ Tài chính).

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

b) Đối với xe, máy thi công được sản xuất, lắp ráp trong nước từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:

- Hoá đơn (theo quy định của Bộ Tài chính).

-Chứng từ lệ phí trước bạ.

c) Đối với xe, máy thi công đã được đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 1999 trở về trước cần có:

- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp đối với xe, máy thi công như quy định tại các khoản a, b trên đây.

- Trong trường hợp hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công bị thất lạc thì chủ sở hữu phải có tờ khai và bản cam đoan xe, máy thi công là tài sản hợp pháp, nếu phát hiện có sự sai khác chủ sở hữu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

2.1.3. Hồ sơ kỹ thuật của xe,máy thi công

a) Đối với xe máy thi công được nhập khẩu cần có:

- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.

- Riêng đối với các xe, máy thi công được nhập khẩu đã qua sử dụng phải có Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật của cơ quan đăng kiểm Việt Nam.

b) Đối với xe, máy thi công được sản xuất, lắp ráp trong nước cần có:

- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.

- Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật do cục đăng kiểm Việt Nam cấp.

c) Đối với xe, máy thi công đã được đưa vào sử dụng từ ngày 31-12-1999 trở về trước nếu bị thất lạc hồ sơ kỹ thuật phải có:

Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

2.2. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu

Đối với xe, máy thi công đã đăng ký, cấp biển số, khi cần chuyển quyền sở hữu phải có:

- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu Phụ lục 1.

- Hoá đơn (theo qui định của Bộ Tài chính).

- Phiếu sang tên, di chuyển theo mẫu tại Phụ lục 2, kèm theo hồ sơ gốc khi đăng ký, cấp biển số lần đầu.

- Chứng từ lệ phí trước bạ chuyển quyền sở hữu.

2.3. Các giấy tờ đối với chủ sở hữu xe, máy thi công được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.

Khi làm thủ tục đăng ký, cấp biển số lần đầu hoặc đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu, ngoài các hồ sơ nói tại Mục 2.1, 2.2 trên đây còn phải xuất trình các giấy tờ sau:

- Đối với xe, máy thi công của cá nhân người Việt Nam phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu.

- Đối với xe, máy thi công của các Tổ chức, doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài phải có Giấy giới thiệu hay công văn ghi rõ họ tên người được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.

2.4.Kiểm tra nhận dạng để đăng ký, cấp biển số

Xe máy thi công khi đăng ký, cấp biển số phải được cơ quan đăng ký, cấp biển số kiểm tra nhận dạng ở nơi đăng ký, cấp biển số hoặc ở nơi đậu,đỗ xe, máy thi công để xác định: Số động cơ, số khung (nếu có) hoặc số loạt sản xuất.

Trường hợp không có số động cơ hoặc không có số khung và số loạt sản xuất thì cơ quan đăng ký phải đóng số động cơ và số khung để theo dõi quản lý theo mẫu tại Phụ lục 3. Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý và hướng dẫn việc đóng số động cơ, số khung xe, máy thi công.

2.5. Biển số đăng ký

- Biển số xe, máy thi công được làm theo mẫu tại Phụ lục 4. Mã số biển số xe, máy thi công của các tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 5.

- Mỗi xe, máy thi công phải lắp 02 biển số đăng ký, 01 biển ở phía trước, 01 biển ở phía sau.

- Cơ quan đăng ký, cấp biển số căn cứ vào kết cấu cụ thể của xe, máy thi công để xác định vị trí gắn các biển số đảm bảo quan sát thuận tiện, rõ ràng.

2.6. Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công

Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công được làm theo mẫu tại Phụ lục 6.

2.7. Quy định về việc cấp lại biển số và Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công

Trường hợp xe, máy thi công bị mất, hỏng biển số, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công bị rách nát, hư hỏng hay bị mất thì chủ sở hữu phải khai báo ngay với cơ quan đăng ký và phải làm tờ khai xin cấp lại biển số hoặc Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 để được xem xét cấp lại.

3. Quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công

Các loại xe, máy thi công phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật theo: "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải quy định với các nội dung sau:

3.1. Kiểm tra chứng nhận an toàn kỹ thuật để đăng ký, cấp biển số

Trước khi đăng ký, cấp biển số các xe, máy thi công sau đây phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật:

- Các xe, máy thi công được nhập khẩu khi đã qua sử dụng.

- Các xe, máy thi công đã đưa vào sử dụng từ ngày 31/12/1999 trở về trước khi bị thất lạc hồ sơ kỹ thuật.

3.2. Kiểm ra an toàn kỹ thuật định kỳ

Các xe, máy thi công đã đăng ký, cấp biển số phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật định kỳ 12 tháng 1 lần.

- Riêng đối với xe, máy thi công nhập khẩu mới, chưa qua sử dụng hoặc sản xuất, lắp ráp mới ở trong nước có chu kỳ kiểm tra an toàn kỹ thuật đầu tiên kể từ ngày cấp biển số là 24 tháng.

3.3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.

Xe, máy thi công đạt các chỉ tiêu quy định trong "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải ban hành sẽ được cấp Giấy "Chứng nhận an toàn kỹ thuật" làm căn cứ để được đăng ký, cấp biển số và thi công đường bộ hoặc tham gia giao thông trên đường bộ.

4. Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật và lệ phí đăng ký, cấp biển số

Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy thi công được thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Cục đường bộ Việt Nam, Cục đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện Thông tư này.

5.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 1

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

1

 

 

 


3

 Ký tựvàlà mã số quy định cho Sở GTVT, GTCC nơi thực hiện đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.

Ký tựlà mã số kiểu xe, máy thi công gồm:

Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công bánh lốp

X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.

K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên dùng bánh lốp kéo theo.

4

 

 


Ký tựlà mã số năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu bao gồm:

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y, Z

A là ký hiệu năm 2000

B là ký hiệu năm 2001

C là ký hiệu năm 2002

...................................

Z là ký hiệu năm 2020

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

 


Ký tựlà số thứ tự được đóng đối với động cơ hoặc khung xe máy thi công.

2. Mẫu chữ và số động cơ

Chiều ngang 3mm. chiều cao 5mm, nét chữ và số 0,3mm.

3. Mẫu chữ và số khung

Chiều ngang 4mm, chiều cao 7mm, nét chữ và số 1mm.


PHỤ LỤC 4

MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG

 

1. Kích tước biển số đăng ký.

a) Biển số đăng ký ở phía trước.

Chiều dài: 470mm

Chiều cao: 110mm

Chiều dầy: 1mm

b)Biển số đăng ký ở phía sau

Chiều dài: 280mm

Chiều cao: 200mm

Chiều dầy: 1mm

2. Quy cách

- Đường viền xung quanh biển số, chữ và số đều được dập nổi, sơn màu đen.

Chiều cao chữ và số: 80mm

Chiều rộng chữ và số: 45mm.

Chiều rộng nét chữ, nét số: 11mm

Chiều rộng đường viền xung quanh: 05mm.

- Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ, số đầu tiên và cuối cùng là 20mm. Khoảng cách giữa các chữ và số được chia đều.

- Vật liệu: Làm bằng nhôm, được tráng lớp màn phản quang mầu vàng rơm.

3. Nội dung ghi trên biển số đăng ký

Biển số đăng ký xe, máy thi công gồm 08 ký tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

 

 


- Ký tự 1 và 2 là ký hiệu mã số nơi đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.

- Ký tự 3 là ký hiệu loại xe, máy thi công bao gồm:

Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công bánh lốp.

X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.

K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên dùng bánh lốp kéo theo.

- Ký tự 4 là ký hiệu loạt đăng ký biển số gồmcó 19 chữ:

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X.

- Ký tự 5, 6, 7, 8 là ký hiệu số đăng kýbiển số của xe, máy thi công.

4. Bố trí các ký tự theo loại biển số đăng ký.

a)Biển số đăng ký ở phía trước

Được bố trí thành 01 hàng dọc gồm các ký tự 1, 2, 3, 4, sau đó có dấu cách (-) có chiều dài 15 mm, chiều rộng 11 mm tiếp theo là các ký tự 5, 6, 7, 8.

b) Biển số đăng ký phía sau

Được bố trí thành 02 hàng:

- Hàng trên gồm ký tự 1, 2 sau đó có dấu cách (-) như đã nói ở điểm a, tiếp theo là ký tự 3, 4.

- Hàng dưới gồm các ký tự 5, 6, 7, 8 .

Ví dụ: Biển số đăng ký xe, máy thi công bánh lốp, tại Hà nội

Ký hiệu chống làm giả

 a) Biển số đăng ký ở phía trước

 


470 mm

 

29 LA - 0001

 

 

 

 

 


Ký hiệu chống làm giả

 b) Biển số đăng ký ở phía sau

 

 


 


 

 

 


 

 

 

 

 

 

Mặt sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 522/1999/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 522/1999/TT-BGTVT

01

Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vậntải về việc ban hành quy định cấp, đăng ký biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ

02

Thông tư 238/2000/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi Thông tư số 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ

03

Nghị định 36/CP của Bộ Giao thông vận tải về bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị

04

Quyết định 4194/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 30/11/2007 đã hết hiệu lực pháp luật

05

Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×