Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN 2016 Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2707/QĐ-BNN-TCLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố 133 TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp
Công bố kèm theo Quyết định này 133 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể, tên thủ tục hành chính được chuẩn hóa là:
- Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập;
- Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn;
- Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biểu mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của Công ước CITES;…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN tại đây
tải Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2707/QĐ-BNN-TCLN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 về hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung chi tiết của 133 thủ tục hành chính được đăng trên Cổng thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Lâm nghiệp.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707 /QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập |
Lâm nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Lâm nghiệp) |
2. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
3. |
Cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
4. |
Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
5. |
Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biểu mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của Công ước CITES |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
6. |
Cấp giấy phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
7. |
Cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
8. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
9. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mạitrên các lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
10. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thươngmại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
11. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
12. |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
13. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
14. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
15. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
16. |
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
17. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
18. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
19. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
20. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
21. |
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
22. |
Cho phép nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài (phạm vi giải quyết của Bộ NN&PTNT) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
23. |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
24. |
Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
25. |
Kảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
26. |
Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
27. |
Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
28. |
Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
29. |
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
30. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác) |
Lâm nghiệp |
Các Bộ, ngành khác |
31. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị tổ chức trực thuộc Bộ NN&PTNT) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
32. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
33. |
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 02 tỉnh trở lên) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
34. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia |
35. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ rừng đặc dụng và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Vườn quốc gia (đối với các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp) |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia |
36. |
Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam |
Lâm nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam) |
37. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh |
Lâm nghiệp |
Đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp |
38. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách) |
Lâm nghiệp |
Đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2. |
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3. |
Cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của các tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách) |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10. |
Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11. |
Phê duyệt Phương án Điều chế rừng của chủ rừng là tổ chức. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12. |
Phê duyệt Phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là tổ chức (đối với các loại lâm sản có trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14. |
Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
15. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Phụ lục II, III của Công ước CITES |
Lâm nghiệp |
- Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cận. - Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản đối với các loài thủy sinh. |
16. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mạitrên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thươngmại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18. |
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20. |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
22. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm nghiệp |
23. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
24. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
25. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
26. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
27. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
28. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29. |
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
30. |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
31. |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
32. |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
33. |
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
34. |
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
36. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn) |
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
37. |
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh) |
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
38. |
Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
39. |
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
40. |
Giao rừng đối với tổ chức |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
41. |
Cho thuê rừng đối với tổ chức |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
42. |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
|
Chi cục Kiểm lâm |
43. |
Giao nộp gấu cho nhà nước |
|
Chi cục Kiểm lâm |
44. |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
|
Chi cục Kiểm lâm |
45. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu |
|
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
46. |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm). |
|
Chi cục Kiểm lâm |
47. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh) |
|
Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
48. |
Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh |
|
UBND tỉnh |
49. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng) |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
50. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng) |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
51. |
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức, cá nhân trong nước – Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý rừng đặc dụng |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của của hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
Đăng ký khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
8. |
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng băng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9. |
Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
10. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản có trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
11. |
Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
12. |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới) |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
13. |
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
14. |
Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
15. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn) |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
16. |
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
17. |
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
18. |
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
19. |
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
20. |
Đóng dấu búa kiểm lâm |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
21. |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
22. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
23. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu. |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng trồng bằng vốn tự có khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
3 |
Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
4 |
Đăng ký khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ , cành nhánh đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
5 |
Đăng ký khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của tổ chức, hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại). |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6 |
Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
7 |
Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
8 |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
10 |
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên |
Lâm nghiệp |
UBND cấp xã |
11 |
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân. |
Lâm nghiệp |
UBND cấp xã |
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 19/8/2013 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2015. |
2 |
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất của tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3 |
Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
4 |
Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
5 |
Hỗ trợ đầu tư, nghiệm thu thanh quyết toán rừng giống, vườn giống |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
6 |
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình do tổ chức quốc doanh lập |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
7 |
Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
8 |
Thủ tục hỗ trợ đầu tư trồng rừng đối với hộ gia đình (hỗ trợ trước ) |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
9 |
Hỗ trợ trồng cây phân tán |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
10 |
Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
Phụ lục 02
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707 /QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Gửi qua đường bưu điện vềBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ:
-Giấy đề nghị của các địa phương, đơn vị
- Báo cáo hiện trạng rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Lâm nghiệp)
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các địa phương, đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC:Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
- Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 1Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp (số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam (Tầng 3 Tòa nhà số 12, đường Võ Văn Kiệt, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh).
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu nếu có, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép, Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại (bao gồm cả sản phẩm gỗ thuộc Phụ lục II của CITES)
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ là tang vật xử lý đối với trường hợp gỗ, sản phẩm gỗ là tang vật sau xử lý (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu không vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản sao Giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan Quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES.
c) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
2.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Lệ phí: Không.
2.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối cấp phép.
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp.
- Điều 8,9, 10 và 12 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
3. Cấp Giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
3.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp nhập khẩu vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Bản sao chụp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
- Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống phải có các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thuỷ sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh.
+ Văn bản xác nhận về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam của một trong các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam sau đây: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Viện Nghiên cứu Hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
b) Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
- Bản sao Giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật săn bắn
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp.
d) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của nước xuất khẩu cấp.
3.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.7. Lệ phí: Không.
3.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
3.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 11, Điều 12 Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
3.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
4. Cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trực tiếp, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
4.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.7. Lệ phí: Không.
4.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 12 Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
4.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
5. Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của CITES
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
5.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản chấp thuận của Tổng cục Thủy sản.
- Trường hợp nhập nội từ biểu mẫu vật là động vật, thực vật hoang dã còn sống, hồ sơ còn phải có các giấy tờ sau:
+ Xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh;
+ Xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về việc nhập nội mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên nhập nội vào Việt Nam.
5.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.7. Lệ phí: Không.
5.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
5.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
5.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
6. Cấp giấy phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
6.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Hợp đồng vận chuyển quá cảnh (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
6.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
6.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.7. Lệ phí: Không.
6.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
6.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 7 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
6.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
7. Cấp Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
7.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật như hóa đơn mua bán, giấy phép khai thác, giấy phép nhập khẩu (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
7.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.7. Lệ phí: Không.
7.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
7.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 8 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
7.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến:
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh khi đăng ký các loài thủy sinh.
- Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh đối với các loài động vật, thực vật hoang dã khác.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a Khoản này phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo. Trường hợp chấp nhận hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
c) Bước 3: Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
8.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
Bản chính hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES theo mẫu tại Phụ lục III-A(thực vật), hoặc III-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về nông nghiệp.
8.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a mục 7.1 phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Trường hợp chấp nhận hồ sơ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thư ký CITES quốc tế.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Kiểm lâm, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.7. Lệ phí: Không.
8.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Hồ sơ xin cấp phép trại nuôi.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo hoặc văn bản từ chối.
8.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
8.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
9. Cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận do Trung ương quản lý
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Vụ Bảo tồn thiên nhiên thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Bước 4: Cấp giấy phép khai thác
Tổng cục Lâm nghiệp căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
đ) Bước 5: Trả kết quả
Tổng cục Lâm nghiệp gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
9.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác không đồng thời là chủ rừng.
9.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
9.4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi Vụ Bảo tồn thiên nhiên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Thẩm định hồ sơ: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Vụ Bảo tồn thiên nhiên phải thành lập Hội đồng thẩm định và tổ thức thẩm định hồ sơ.
- Cấp giấy phép khai thác: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác được ký, Tổng cục Lâm nghiệp gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.7. Lệ phí: Không.
9.8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu đề nghị đính kèm).
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu thuyết minh đính kèm).
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (mẫu báo cáo đính kèm).
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
9.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 4 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
9.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
10. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận do Trung ương quản lý
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
c) Bước 3: Cấp giấy phép khai thác
Tổng cục Lâm nghiệp căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
d) Bước 4: Trả kết quả
Tổng cục Lâm nghiệp gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
10.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên.
10.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
10.4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Vụ Bảo tồn thiên nhiên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Cấp giấy phép khai thác: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Vụ Bảo tồn thiên nhiên gửi hồ sơ và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Tổng cục Lâm nghiệp gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
10.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.7. Lệ phí: Không.
10.8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường.
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường.
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
10.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
10.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
11. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp,
- Gửi qua đường Bưu điện.
3. Hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu
- Chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học; Phương án khai thác
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin phép lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien của những loài động, thực vật rừng quý hiếm, muốn thu thập nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức,
- Cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Khoản 3, Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
12. Liên hệ:
Họ và tên: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
12. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lập dự án đầu tư vùng đệm và nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt;
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; hổ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định; xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm (bản chính).
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt đề án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): đại diện cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Lâm nghiệp; đại diện một số tổ chức khoa học và đại diện các đơn vị có liên quan
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
13. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm: Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
14. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT hành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt .
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội dung: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
15. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng lên Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Thẩm định hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Phê duyệt
- Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án dịch vụ môi trường rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
16. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Kiểm tra hồ sơ, trình duyệt.
- Vụ Bảo tồn thiên kiểm tra hồ sơ;
- Dự thảo văn bản chấp thuận trình Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp
3. Phê duyệt
Tổng cục Lâm nghiệp chấp thuận bằng văn bản cho nghiên cứu, học tập.
4. Nhận kết quả tại Văn phòngTổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu (bản chính)
- Chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học; giảng dạy, thực tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt (cấp Trường, Viện trở lên) nêu rõ tính cấp thiết, mục tiêu, nội dung, phương pháp thu thập mẫu vật, nguồn gen của những loài với số lượng cụ thể, thời gian nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập của từng chương trình, dự án, đề tài (bản chính).
- Văn bản thỏa thuận, hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
- Bản sao chụp hộ chiếu người nước ngoài tham gia đoàn nghiên cứu khoa học và các giấy tờ ngoại vụ khác kèm theo (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp xem xét, hoàn thành văn bản chấp thuận không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho đơn vị biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bảo tồn thiên nhiên
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp
- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
17. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTTN thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật (bản chính);
- Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng của UBND cấp tỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
18. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn;
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao).Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
19. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
2: Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao) tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
20. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ Quy hoạch khu rừng đặc dụng lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp
4. Nhận kết quả từ Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Giám đốc BQL khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch (bản chính);
- Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc dụng và các tài liệu liên quan (bản chính);
- Các bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Tổng cục Lâm nghiệp thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Tổng cục Lâm nghiệp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định quy hoạch)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
21. Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc đụng do Trung ương quản lý)
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ cho Tổng cục Lâm nghiệp tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp (Số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội)
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án (lập Hội đồng thẩm định, họp hội đồng thẩm định,trình kết quả thẩm định).
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được phê duyệt: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp 01 (một) Quyết định phê duyệt đề án bản gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
- Trường hợp không được phê duyệt: Tổng cục Lâm nghiệp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)
1.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án.
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
12. Liên hệ
- Họ và tên: Trần Nho Đạt.
- Tên cơ quan: Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 3026. Email: [email protected]
22. Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài (phạm vi giải quyết Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp;
- Lãnh đạo Tổng cục giao Vụ Bảo tồn thiên nhiên kiểm tra và xử lý hồ sơ;
- Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có);
- Nhận kết quả tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Bưu điện
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu động vật, thực vật
- Dự án hoặc thỏa thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự án hoặc thỏa thuận, Bộ Nông nghiệp và PTNT trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Chậm nhất mười bốn (14) ngày sau khi kết thúc hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập tại khu rừng, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo kết quả cho Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, cá nhân nước ngoài
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 có hiệu lực 01/4/2005.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Điều 54 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
23. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ dự án đầu tư vùng đệm;
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ đối với dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định
- Họp hội đồng thẩm định
- Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt
- Nhận kết quả từ Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
Tên thành phần hồ sơ :
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm;
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm (bản chính);
- Các tài liệu khác liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Lâm nghiệp nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Tổng cục Lâm nghiệp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định dự án đầu tư vùng đệm).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: BQL các khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
24. Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới;
2. Báo cáo kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử giống cây trồng mới;
3. Ý kiến nhận xét của đơn vị tham gia khảo nghiệm;
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Tổng cục lâm nghiệp phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định lập, Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát riển nông thôn ra quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn 02 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 8, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ :
Tên: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
25. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Cơ sở khảo nghiệm được Bộ NN và Phát triển nông thôn công nhận.
- Cơ sở khảo nghiệm kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Cơ sở khảo nghiệm
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
Đơn đăng ký khảo nghiệm
Hồ sơ giống cây trồng
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Cơ sở khảo nghiệm phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân đứng đơn nhận kết quả tại cơ sở khảo nghiệm.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở khảo nghiệm
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở khảo nghiệm
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn theo Phụ lục 11, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí : Không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 6, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
26. Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp
- Báo cáo kỹ thuật về vườn giống (hữu tính hoặc vô tính)
- Số lượng bộ hồ sơ: không
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định , Tổng cục lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu đơn theo Phụ lục 04, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí
- Lệ phí công nhận vườn giống.
- Mức lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm ngàn đồng)
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và chứng chỉ công nhận vườn giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản III, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
27. Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin xuất, nhập khẩu giống
2. Hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng của đối tác.
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7. Lệ phí:
- Lệ phí: Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống
- Mức lệ phí: 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng)
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn theo Phụ lục tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cho xuất, nhập khẩu giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 28, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Điều 13, Điều 14 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
28. Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin xuất, nhập khẩu giống
2. Hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng của đối tác.
b) Số lượng: 01
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Lệ phí:
- Lệ phí: Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống
- Mức lệ phí: 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng)
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn theo Phụ lục tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cho xuất, nhập khẩu giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 28, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Điều 13, Điều 14 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
29. Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý rừng đặc dụng (do Bộ quản lý) nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định hồ sơ
- Chủ trương cho phép chặt nuôi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng.
b) Số lượng: 01 bản
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải có kết quả giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các ban quản lý rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
- Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
30. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác)
1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư thuộc các bộ ngành khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Bộ, ngành đó để thẩm định và phê duyệt;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Bộ, ngành khác thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan của các Bộ, ngành khác phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ, ngành đó ra quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định của cơ quan cấp dưới lãnh đạo Bộ, ngành khác phải ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng các Bộ, ngành
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng các Bộ, ngành ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cục vụ chức năng thuộc các Bộ, ngành.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức thuộc các Bộ, ngành khác
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: 043.8439185; Email: [email protected]
31. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị tổ chức trực thuộc Bộ NN&PTNT)
1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư là các vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp)
4.. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 21 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185; Email: [email protected]
32. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý)
1. Trình tự thực hiện
- Đối với chủ rừng là Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý có nhu cầu cải tạo rừng gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao) về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Lâm nghiệp có thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ;
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp tham mưu Bộ lập hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định; phê duyệt hoặc có lý do không phê duyệt duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức. Thời giạn thực hiện là 20 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thực địa thì thời gian đươc kéo dài không quá 15 ngày làm việc
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cải tạo rừng
- Hồ sơ thiết kế cải tạo rừng
- Biên bản kiểm tra hiện trường
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao)
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20-35 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục 1 và Phụ lục 3 của Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT.
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Quyết định phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng – Tổng cục Lâm nghiệp; Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812; Email: [email protected]
33. Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 02 tỉnh trở lên)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp Tổng cục Lâm nghiệp.
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Tổng cục lâm nghiệp (nếu có);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
- Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường, làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định.
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bản chính);
b) Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích (01 bản chứng thực);
- Giấy chứng tử trong trường hợp chết (01 bản chứng thực);
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó - 1 bản chính.
3.2. Đối với tổ chức, tập thể:
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính;
b) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính;
c) Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh -1 bản chính.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp lập danh sách đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Đoàn kiểm tra;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt hồ sơ xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính từ 02 tỉnh trở lên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp: theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên là đối tượng miễn, giảm.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt.
10. Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên ;
- Bị thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185
34. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản .
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012;
Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2015.
12. Liên hệ
Họ tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
35. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ rừng đặc dụng và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Vườn quốc gia (đối với các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp)
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia thẩm định hồ sơ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg;
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có);
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
12. Liên hệ
Họ tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
36. Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định).
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí diện tích trồng rừng thay thế trên địa bàn của địa phương khác trong phạm vi cả nước; quyết định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền, thời gian chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết để thực hiện.
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Trung ương tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân theo phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức trồng rừng thay thế.
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Danh sách các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục 04 Thông tư số 26 /2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh; các chủ dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam)
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu: Danh sách các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 1 Thông tư số 26 /2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185
37. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
d) Nhận kết quả tại cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của Tổ chức
- Bản thuyết minh hồ sơ khai thác
- Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh..
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ khi ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
38. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
b)đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
d) Nhận kết quả tại đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảndự kiến sản phẩm khai thác.
-Bản đồ khu khai thác
-Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh hoặc đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạchđào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu cơ quan có thẩm quyền không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đang ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tạiSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Giấy đề nghị của các địa phương, đơn vị
- Báo cáo hiện trang rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:: Các đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ..
Điều 1Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của các Tổ chức
- Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều tra, khảo sát của đơn vị tư vấn;
b)Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tổ chức được chuyển rừng sang trồng cao su.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng , chủ đầu tư là tổ chức.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
3. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng của Tổ chức
- Bản báo cáo khai thác
- Bản đồ khu khai thác
- Văn bản giao nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân tỉnh
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng, chủ đầu tư; đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp; Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
4. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của Tổ chức
- Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Phiếu bài cây khai thác
- Biên bản thẩm định thiết kế khai thác
-Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác chính. theo phương án điều chế rừng
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Phải có phương án quản lý rừng bền vững hoặc phương án điều chế rừng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 7 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
5. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Phiếu bài cây khai thác
-Biên bản xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng;
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác chính.theo phương án điều chế rừng
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Phải có phương án khai thác rừngđược phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 15 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
6. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của chủ rừng là tổ chức
-Bản thuyết minh hồ sơ khai thác
-Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã cóđăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ khi ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
7. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của các tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác tận dụng của tổ chức
-Bản thuyết minh hồ sơ khai thác
-Bản đồ khu khai thác
-Văn bản cho phép chuyển rừng của cấp có thẩm quyền hoặc quyếtđịnh chuyển mụcđích sử dụng rừng.
-Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
-Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng hoặc đơn vị khai thác.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức, đơn vị có chức năng được Ủy ban nhân dân giao nhiệm vụ khai thác.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn khai thác theo đăng ký của chủ rừng hoặc đơn vị khai thác, nhưng phải đảm bảo thời gian giải phóng mặt bằng và được ghi trong giấy phép khai thác.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 11 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
8. Đăng ký khai thác tận dụng trong thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảng dự kiến sản phấm khai thác
-Bản đồ khu khai thác
- Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh hoặc đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạchđào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đang ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
9. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của Tổ chức
-Bản thuyết minh hồ sơ thiết kế khai thác
-Sơ đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác tận dụng, tận thu và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 13 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
10. Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ vềSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
- Thuyết minh thiết kế khai thác
- Quyết định phê duyệt Thiết kế khai thác của chủ rừng là tổ chức.
- Sơđồ vị trí khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo quyết định đã phê duyệt.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đăng ký khai thác; Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 10 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
11. Phê duyệt Phương án Điều chế rừng của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án của chủ rừng là tổ chức
-Phương án điều chế rừng hoặc phương án quản lý rừng bền vững.
-Hệ thống bản đồ
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Nội dung phương án theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt phương án.
Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 5 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
12. Phê duyệt Phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị của chủ rừng là tổ chức
-Phương án khai thác
- Hệ thống bản đồ
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ điều kiện khai thác chính gỗ rừng tự nhiên..
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Nội dung phương án theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt phương án.
Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
13. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là tổ chức (đối với các loại lâm sản có trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Sơ đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp)
7. Lệ phí:Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 14 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
14. Thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thánh lập Hội đồng thẩm định;
đ) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ:
a1. Hồ sơ để thẩm định
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);
- Hệ thống bản đồ
- Bản tài liệu, số liệu điều tra thu thập.
a2. Hồ sơ khi phê duyệt
- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững và hệ thống bản đồ đã được chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định;
- Văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án và gửi văn bản thẩm định cho tổ chức.
Tổ chức chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm và các Sở ngành liên quan.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các chủ rừng là tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
a) Giấy đề nghị thẩm định phương án theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bản thuyết minh phương án theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt Phương án
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 10 Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
15. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và Phụ lục II, III của CITES
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo theo mẫu Phụ biểu 5 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP.”
c) Bước 3: Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A (thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu: trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu hồ sơ xin cấp Chứng chỉ đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES theo mẫu tại Phụ lục IV-A(thực vật), hoặc IV-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp (kèm theo).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của CITES.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
16. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Bước 4: Cấp giấy phép khai thác
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
đ) Bước 5: Trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác không đồng thời là chủ rừng.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Thẩm định hồ sơ: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm phải thành lập Hội đồng thẩm định và tổ thức thẩm định hồ sơ.
- Cấp giấy phép khai thác: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu đề nghị đính kèm).
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu thuyết minh đính kèm).
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (mẫu báo cáo đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 4 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
17. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Chi cục Kiểm lâm.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
c) Bước 3: Cấp giấy phép khai thác
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
d) Bước 4: Trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Cấp giấy phép khai thác: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Chi cục Kiểm lâm gửi hồ sơ và báo cáo Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo của Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu đề nghị đính kèm).
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu thuyết minh đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
18. Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ thích hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
19. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
20. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: - Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lập dự án đầu tư vùng đệm trình Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Xin ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Ban hành quyết định phê duyệt sau khi có ý kiến đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT bằng văn bản.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; Tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; Hổ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định. Xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; Tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm.
- Văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính);
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt đề án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Tên: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
21. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (Bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm các nội dung Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
22. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sở đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh hành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh phê duyệt
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- UBND cấp tỉnh quyết định phê duyệt theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội dung sau: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng. Tùy theo quy mô, diện tích, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
23. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng lên Sở Nông nghiệp và PTNT
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án dịch vụ môi trường rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
24. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng gửi hồ sơ lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý); Quyết định phê duyệt điều chỉnh (đối với khu rừng đặc dụng khác) theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
25. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT và văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích đều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
26. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh.
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ, quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
27. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Sở Nông nghiệp và PTNT trình hồ sơ lập quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh trình UBND tỉnh.
2. UBND cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
- Tổ chức họp thẩm định;
- Xin ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Phê duyệt kết quả thẩm định.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
Hồ sơ thẩm định:
- Tờ trình đề nghị thẩm định quy hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Báo cáo quy hoạch các khu rừng đặc dụng trên địa bàn cấp tỉnh;
- Các tài liệu khác có liên quan
Hồ sơ phê duyệt:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch;
- Văn bản thẩm định quy hoạch;
- Các tài liệu khác
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định quy hoạch không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện.
- Thời gian Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản về quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng cấp tỉnh tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch tối đa không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đồng thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ NN&PTNT, các Sở, ngành
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở NN&PTNT
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
28. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ Quy hoạch khu rừng đặc dụng đến Sở Nông nghiệp và PTNT sở tại;
2. Sở NN&PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh
3. UBND cấp tỉnh phê duyệt
- Xin ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Phê duyệt sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và PTNT ;
4. Nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Giám đốc BQL khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch đối với những khu rừng đặc dụng chưa có ban quản lý;
- Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc dụng và các tài liệu liên quan;
- Các bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành thẩm định quy hoach khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành văn bản trả lời không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ NN&PTNT phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biết để hoàn thiện
- UBND cấp tỉnh hoàn thành Thời gian hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định quy hoạch)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý hoặc Chi cục kiểm lâm địa phương (nếu chưa thành lập Ban quản lý)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
29. Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc đụng thuộc địa quản lý)
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án (lập Hội đồng thẩm định, họp hội đồng thẩm định,trình kết quả thẩm định).
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được phê duyệt: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp 01 (một) Quyết định phê duyệt đề án bản gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
- Trường hợp không được phê duyệt: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)
1.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án.
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
12. Liên hệ
- Họ và tên: Trần Nho Đạt.
- Tên cơ quan: Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 3026. Email: [email protected]
30. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển nộp hồ sơ thẩm định báo cáo xác định vùng đệm;
- Sở NN&PTNT kiểm nộp hồ sơ báo cáo xác định vùng đệm của các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý;
- Sở NN& PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Họp hội đồng thẩm định;
- Sở Nông nghiệp tổng hợp kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Nhận kết quả từ Sở NN&PTN.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
Tên thành phần hồ sơ :
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển (bản chính);
- Báo cáo xác định vùng đệm quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 (bản chính);
- Bản đồ vùng đệmcó thể hiện các phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển theo hệ quy chiếu VN2000.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Sở NN&PTNT hoàn thành thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở NN&PTNT phải thông báo lý thuộc cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển;
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định dự án đầu tư vùng đệm).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc giavà quốc tế;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển
12. Liên hệ
- Họ và tên: Trần Nho Đạt.
- Tên cơ quan: Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 3026. Email: [email protected]
31. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Thông báo thu hoạch giống
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo thu hoạch giống, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục 15, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Lệ phí 100.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 35, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 10, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
32. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
Thông báo kết quả sản xuất kinh doanh cây con
- Nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo sản xuất cây con ở vườn ươm, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo theo Phụ lục 14, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Lệ phí 100.000đồng/ lô cây con.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 38, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
33. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định nguồn giống tại hiện trường
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Hồ sơ
Đơn xin công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống
Số lượng bộ hồ sơ: không
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định , Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn theo Phụ lục 05, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: Khoản III, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
+ Cây trội: 300.000đ/cây; Vườn cây đầu dòng 500.000đ/vườn; Lâm phần tuyển chọn 500.000 đồng/nguồn giống; Rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng 1.500.000đ/nguồn giống.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ công nhận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản III, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
34. Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý rừng đặc dụng (do tỉnh quản lý) nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ.
- Hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định hồ sơ
- Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có kết quả giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các ban quản lý rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
- Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
35. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý)
1. Trình tự thực hiện
1.1. Chủ đầu tư là các tổ chức khác (thuộc tỉnh quản lý) gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
1.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
1.3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có báo cáo thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định;
1.4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt dự án lâm sinh
- Thuyết minh dự án lâm sinh có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ tác nghiệp lâm sinh
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cục vụ chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ : Bùi Thị Hải Nhung
Địa chỉ: Vụ Kế hoạch- Tài chính- Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected]
36. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn)
1. Trình tự thực hiện
1. Chủ rừng là tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có nhu cầu cải tạo rừng gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn biết để hoàn thiện hồ sơ;
3. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân thành lập thẩm định; tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc có lý do không phê duyệt duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. Thời giạn thực hiện là 20 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thực địa thì thời gian đươc kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị cải tạo rừng.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20-35 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số phòng, ban chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục 02 tại Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt cải tạo rừng
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung
Địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Tài chính - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected]
37. Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi một tỉnh)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính 01 tỉnh).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
- Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
- Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường và làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định.
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng – 1 bản chính
b) Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích – 1 bản chứng thực;
- Giấy chứng tử trong trường hợp chết- 1 bản chứng thực;
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó – 1 bản chính;
3.2. Đối với tổ chức, tập thể
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính
b) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính
c) Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh -1 bản chính
4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem xét và ra quyết định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 01 tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi 01 tỉnh là đối tượng miễn, giảm
8. Lệ phí: không
9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: trong thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt
11. Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh
- Bị thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
13. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch – Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT; số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected]
38. Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác
1. Trình tự thực hiện:
+ Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định (trường hợp Phương án trồng rừng thay thế có tổng diện tích dưới 50 hecta thì không nhất thiết thành lập Hội đồng thẩm định Phương án với đầy đủ thành phần. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định số lượng thành phần Hội đồng thẩm định phù hợp. Trường hợp phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án không đươc kéo dài quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho chủ dự án đã gửi để biết.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và PTNT trình, UBND cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh phải thông báo cho Sở NN&PTNT rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT);
Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT).
+ Số lượng: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20-35 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục khác; Phương án trồng rừng thay thế
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
+ Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
12. Liên hệ : Bùi Thị Hải Nhung
Địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Tài chính - Tổng cục Lâm nghiệp; Số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected].
39. Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: gửi văn bản về việc trả lại rừng
Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước như sau:
- Chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi văn bản đến uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Bước 2: xử lý văn bản
Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thu hồi rừng.
Thời gian thực hiện bước này là 15 ngày.
Bước 3: quyết định thu hồi rừng
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn, uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ:
- Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp huyện
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá nhân, tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 3 mục IV TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 6 điểm 3 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
40. Giao rừng đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: chuẩn bị
- Trước khi giao rừng uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24, Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới tiến hành lập thủ tục cấp đất.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
c) Bước 3: thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị giao rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới, diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng.
- Công bố công khai trên một số phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc Tổ chức có nhu cầu được giao rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để được giao rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được giao và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội.
- Chủ trì thẩm định hồ sơ giao rừng do đơn vị tư vấn lập và các điều kiện về giao rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ chức.
- Lập, trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng rừng trong trường hợp tổ chức, được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng theo phương thức đấu giá.
- Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo, niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Tổ chức.
d) Bước 4: Xem xét, quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng cho tổ chức uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Chỉ đạo và tổ chức việc đấu thầu tiền sử dụng rừng trong trường hợp phải đấu thầu.
+ Chuyển quyết định giao rừng cho tổ chức và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện bước 4 này là 2 ngày làm việc.
đ) Bước 5: thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn sau khi nhận được quyết định từ uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm:
+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
+ Chủ trì và phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của uỷ ban nhân dân cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức).
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị giao rừng
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
- Dự án đầu tư khu rừng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND huyện
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị giao rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 6 Mục 2 TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 3 điểm 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
41. Cho thuê rừng đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: chuẩn bị
- Trước khi giao rừng uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24, Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới tiến hành lập thủ tục cấp đất.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Bước 3: thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị thuê rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc tổ chức có nhu cầu được thuê rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để được thuê rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được thuê và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội;
- Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới, diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng;
- Chủ trì thẩm định hồ sơ thuê rừng do đơn vị tư vấn lập và các điều kiện về thuê rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ chức;
- Lập, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu có từ 2 tổ chức trở lên cùng đề nghị được thuê rừng trên 1 khu rừng);
- Lập hồ sơ thuê rừng cho tổ chức trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Tổ chức đấu giá.
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo, niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức.
d) Bước 4: Xem xét, quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ thuê rừng cho tổ chức uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Xem xét, ký quyết định thuê rừng cho tổ chức (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Chuyển quyết định thuê rừng cho tổ chức và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện bước 4 này là 5 ngày làm việc.
đ) Bước 5: Thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn sau khi nhận được quyết định từ uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm:
+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
+ Chủ trì và phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của uỷ ban nhân dân cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức).
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị thuê rừng
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
- Dự án đầu tư khu rừng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 38 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp huyện
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thuê rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 3 Mục 3 TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 5 điểm 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
42. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ nuôi gấu lập hồ sơ đăng ký trại nuôi gửi Chi cục Kiểm lâm
- Bước 2: Thẩm định
a) Thành lập Hội đồng thẩm định: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
c) Thời gian thẩm định: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định
- Bước 3: Trả kết quả
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Phụ lục V Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) cho trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN.
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
- Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu kèm theo ảnh.
- Bản sao công chứng hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc thú y
- Xác nhận của cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh là trại nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh, môi trường
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Thành lập hội đồng thẩm định: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Thẩm định: 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập Hội đồng thẩm định
- Trả kết quả: 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được biên bản thẩm định
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm tỉnh
d) Cơ quan phối hợp: Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân nuôi nhốt gấu
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV) có xác nhận của chính quyền cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký trại nuôi
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2 điều 9 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
43. Giao nộp gấu cho nhà nước
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nuôi gấu nộp đơn đề nghị tự nguyện chuyển giao gấu tại:
a) Chi cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Cục Kiểm lâm quyết định việc chuyển giao gấu do chủ nuôi gấu tự nguyện giao trên phạm vi cả nước;
Các cá thể gấu do chủ trại nuôi gấu tự nguyện giao cho Nhà nước được chuyển giao như sau:
a) Các cơ sở cứu hộ gấu, Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;
b) Các vườn thú, các cơ sở nghiên cứu, đào tạo trong nước để phục vụ mục đích nghiên cứu, trưng bày và giáo dục môi trường;
c) Các Trại nuôi có đủ điều kiện quy định tại Quy chế này tự nguyện nuôi gấu nhằm mục đích cứu hộ, bảo tồn gấu;
d) Các tổ chức khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2- Nhận kết quả:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) như sau: Công chức trả kết quả vào sổ theo dõi; Trả bản gốc sau khi đã photo 02 bản lưu; Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả giấy phép: các giờ hành chính theo quy định hiện hành
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp,
- Gửi qua Bưu điện.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII – Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN) gửi Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) kèm hồ sơ về nguồn gốc của gấu
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn đề nghị tự nguyện giao Gấu, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản chấp thuận, cho phép tổ chức, cá nhân tiếp nhận Gấu.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức,
- Cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VII – Quy chế quản lý gấu ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức cá nhân tiếp nhận gấu
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2, 3 điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
44. Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên; lâm sản sau chế biến từ gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu (đối với hộ gia đình, cá nhân và cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản có vi phạm các quy định của nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chư đầy đủ các quy định của nhà nước); lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa phương không có Hạt Kiểm lâm)
1.1.Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Chi cục Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
+ Hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản (nếu có)
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
-Thời hạn giải quyết:
+ Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
+ Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức
+ Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu:
+ Bảng kê lâm sản
+ Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
+ Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
- Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ cơ quan: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
45. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
1.Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm các khu rừng phòng hộ nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm các khu rừng phòng hộ nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
+ Hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản (nếu có)
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm các khu rừng phòng hộ
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9.. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
+ Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
12. Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ cơ quan: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
46. Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm)
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm nơi có cây cảnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Chi cục Kiểm lâm nơi có cây cảnh xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Chi cục Kiểm lâm, nơi nộp hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản:
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
12. Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ cơ quan: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
47. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh)
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh);
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
12. Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ cơ quan: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
48. Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ dự án có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định).
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền, thời gian chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết để thực hiện.
+ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản của chủ dự án;
Thuyết minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Số lượng: 01 bộ
-Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 1 Thông tư số 26 /2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Liên hệ : Bùi Thị Hải Nhung
Địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected].
49. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Ban quản lý rừng đặc dụng
- Ban quản lý rừng đặc dụng kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Ban quản lý rừng đặc dụng
2. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp,
- Gửi qua Bưu điện.
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu
- Công văn chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT; bản sao y chương trình, đề tài, đề án nghiên cứu khoa hoạc được cấp thẩm quyền phê duyệt
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý rừng đặc dụng thẩm định và ban hành công văn chấp thuận
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý rừng đặc dụng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý rừng đặc dụng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Khoản 3, Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
50. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Ban quản lý rừng đặc dụng
- Ban quản lý rừng đặc dụng kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Ban quản lý rừng đặc dụng
2. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp,
- Gửi qua Bưu điện.
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu
- Chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học kèm quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý rừng đặc dụng thẩm định và ban hành công văn chấp thuận
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý rừng đặc dụng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý rừng đặc dụng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Khoản 3, Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
51. Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức, cá nhân trong nước (Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý rừng đặc dụng)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp công văn tại Ban quản lý rừng đặc dụng;
- Ban Quản lý rừng đặc dụng xem xét và trả lời bằng văn bản;
- Nhận kết quả tại Ban quản lý rừng đặc dụng.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp;
- Gửi qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ
Công văn xin phép nghiên cứu, giảng dạy, thực tập trong rừng đặc dụng
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin phép của tổ chức, cá nhân, Ban quản lý rừng đặc dụng phải trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý rừng đặc dụng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý rừng đặc dụng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 có hiệu lực 01/4/2005.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Điều 54, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6 Nghị định 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp.
12. Địa chỉ liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Đơn đề nghị của các các hộ gia đình, cá nhân nêu rõ diện tích cần chuyển rừng sang trồng cao su, sản lượng lâm sản có thể tận thu;
-Ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyệncho phép hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được chuyển rừng sang trồng cao su.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ủy ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp; Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên diện tích đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềỦy ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.
- Bảng thống kê số cây, khối lượng lâm sản khai thác tận dụng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ủy ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp; Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
3. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
- Bản thuyết minh thiết kế khai thác
- Phiếu bài cây khai thác
- Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã
-Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đang ký kinh doanh lâm nghiệp) có khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Phải có phương án khai thác.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 16 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
4. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Phiếu bài cây khai thác
-Biên bản xác nhận của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
-Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng;
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các cá nhân, hộ gia đình, cộngđồng dân cư; các chủ rừng khác không có đang ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Phải có phương án khai thác rừngđược phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 17 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
5. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyệnkiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác của Hộ gia đình
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
- Sơ đồ vị trí khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng;
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư; các chủ rừng không đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: Tối đa12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 18 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
6. Đăng ký khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Bản đăng ký khai thác.
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
-Sơ đồ khu khai thác
- Văn bản của cấp thẩm quyền cho phép chuyển rừng hoặc quyết định chuyển mục đích sử dung rừng.
-Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 22 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
7. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
-Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã
-Bản thiết kế hoặc dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 23 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
8. Đăng ký khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng băng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
-Sơ đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 24 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
9. Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ vềỦy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Giấy đề nghị của Hộ gia đình
-Phương án khai thác
-Hệ thống bản đồ
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt phương án.
Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
10. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản danh mục quản lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp huyện
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
- Sơđồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư; các chủ rừng không đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 25Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
11. Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc sau khi: kết thúc mỗi đợt khai thác; khai thác hết số lượng mẫu vật được cấp; giấy phép khai thác hết thời hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác lập bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT và gửi cơ quan Kiểm lâm sở tại để xác nhận.
b) Bước 3: Xác nhận thực tế mẫu vật khai thác
Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác có trách nhiệm tổ chức việc xác nhận thực tế kết quả khai thác. Trường hợp không xác nhận, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ: Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác.
4.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.7. Lệ phí: Không.
4.8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác (mẫu đề nghị đính kèm).
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận số lượng thực tế mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 6 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
4.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
12. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới)
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận trại nuôi
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận hồ sơ, tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi đồng thời lập sổ theo dõi.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ và chứng nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi đồng thời lập sổ theo dõi. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Trả kết quả: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả cho tổ chức được cấp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 7 và 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
13. Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi
Cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
c) Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
14. Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi
Cơ quan Kiểm lâm sở tại cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
c) Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (mẫu đề nghị đính kèm).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại hoặc văn bản thông báo lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
12. Liên hệ: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
15. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn)
1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Ủy ban nhân dân huyện;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện thôn thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng chức năng của Ủy ban nhân dân huyện phải có báo cáo thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định của phòng chức năng, Ủy ban nhân dân huyện phải ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ tác nghiệp lâm sinh
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND huyện;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số phòng chức năng thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung
Địa chỉ: Vụ Kế hoạch, Tài chính - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại: 0438.439.185; Email: [email protected]
16. Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: chuẩn bị
- Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc giao rừng và nghĩa vụ, quyền lợi của chủ rừng cho nhân dân ở địa phương mình.
- Thành lập ban chỉ đạo và Hội đồng giao rừng: uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban chỉ đạo giao rừng và Tổ công tác giao rừng cấp huyện. uỷ ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng giao rừng của xã (Phụ lục 2 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Chuẩn bị kinh phí, vật tư kỹ thuật phục vụ cho việc giao rừng.
b) Bước 2: tiếp nhận đơn và xét duyệt đơn
- Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề nghị giao rừng tại thôn hoặc tại uỷ ban nhân dân cấp xã (phụ lục 3 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT).
- Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị ủy ban nhân dân cấp xã phương án và điều chỉnh phương án giao rừng cho từng hộ gia đình trong phạm vi thôn.
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được giao rừng báo cáo ủy ban nhân dân xã.
Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp
+ Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý lĩnh vực lâm nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan chức năng cấp huyện).
Thời gian thực hiện của Bước 2 là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ sau khi ủy ban nhân dân xã nhận được đơn của hộ gia đình, cá nhân.
c) Bước 3: thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
Cơ quan chức năng cấp huyện sau khi nhận được đơn của hộ gia đình, cá nhân từ uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến có trách nhiệm:
- Kiểm tra việc xác định tại thực địa và thẩm định hồ sơ khu rừng sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tổ chức việc kiểm tra xác định tại thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh giá rừng; đại diện ủy ban nhân dân xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất. Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm bảo đảm các quy định hiện hành của Nhà nước về giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
- Thời gian thực hiện bước 3 là 15 ngày làm việc.
d) Bước 4: quyết định việc giao rừng
Uỷ ban nhân dân cấp huyện sau khi nhận được tờ trình hồ sơ giao rừng do cơ quan chức năng cấp huyện chuyển đến, xem xét quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN). Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, được gửi đến uỷ ban nhân dân cấp xã, cơ quan chức năng cấp huyện và hộ gia đình, cá nhân. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc.
đ) Bước 5: thực hiện quyết định giao rừng
- Khi nhận được quyết định giao rừng của uỷ ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm: tổ chức việc bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải lập thành biên bản bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được giao, được thuê với sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và các chủ rừng liền kề (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị giao rừng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chức năng cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị giao rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 4 mục II TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 1 điều 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
17. Giao rừng cho cộng đồng
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: chuẩn bị
- Trước khi giao rừng uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24, Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc giao rừng và nghĩa vụ, quyền lợi của chủ rừng cho nhân dân ở địa phương mình.
- Thành lập ban chỉ đạo và Hội đồng giao rừng: uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban chỉ đạo giao rừng và Tổ công tác giao rừng cấp huyện. uỷ ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng giao rừng của xã (Phụ lục 2 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Chuẩn bị kinh phí, vật tư kỹ thuật phục vụ cho việc giao rừng.
- Cộng đồng dân cư thôn họp thôn để thống nhất các vấn đề chủ yếu sau:
+ Thông qua đơn đề nghị Nhà nước giao rừng cho cộng đồng thôn;
+ Thông qua kế hoạch quản lý khu rừng sau khi được Nhà nước giao rừng, kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư thôn;
+ Cuộc họp dân cư thôn phải có ít nhất 70% số hộ gia đình nhất trí đề nghị được giao rừng.
b) Bước 2: Nhận hồ sơ và xét duyệt hồ sơ
- Cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã,
- Uỷ ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được hồ sơ của cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm:
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng cho cộng đồng báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã;
+ Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho cộng đồng dân cư thôn để bảo đảm các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận và chuyển đơn của cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan chức năng cấp huyện.
Thời gian thực hiện bước 2 là 15 làm việc ngày kể từ sau khi nhận đơn của cộng đồng dân cư thôn.
c) Bước 3: thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
Cơ quan chức năng cấp huyện sau khi nhận được hồ sơ từ uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến có trách nhiệm:
- Tổ chức việc xác định đặc điểm khu rừng sẽ giao cho cộng đồng dân cư thôn.
- Chủ trì việc thẩm định kết quả xác định đặc điểm khu rừng trên cơ sở có xác nhận của tổ chức tư vấn có trách nhiệm về đánh giá rừng; sự phù hợp của việc giao rừng với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch ba loại rừng; tính khả thi của kế hoạch quản lý rừng của cộng đồng dân cư thôn.
- Lập tờ trình, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
- Thời gian thực hiện bước 3 là 10 ngày làm việc.
d) Bước 4: quyết định việc giao rừng.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện sau khi nhận được tờ trình từ cơ quan chức năng chuyển đến có trách nhiệm xem xét và quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN); chuyển quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, uỷ ban nhân dân cấp xã và cho cơ quan chức năng cấp huyện. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc.
đ) Bước 5: thực hiện quyết định giao rừng.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được quyết định giao rừng của uỷ ban nhân dân cấp huyện, có trách nhiệm:
+ Thông báo và đôn đốc cộng đồng dân cư thôn thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
+ Tổ chức bàn giao rừng ngoài thực địa có sự tham gia của cơ quan chức năng và các chủ rừng có chung ranh giới; lập biên bản bàn giao rừng giữa uỷ ban nhân dân cấp xã với cộng đồng dân cư thôn (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Cộng đồng dân cư thôn ngay sau khi nhận rừng tại thực địa có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc cộng đồng dân cư thôn không được giao rừng.
Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị giao rừng do đại diện thôn ký
- Kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 31 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chức năng cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư thôn
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị giao rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 5 mục II TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 2 điều 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
18. Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: bước chuẩn bị:
- Trước khi giao rừng uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24, Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
b) Bước 2: tiếp nhận đơn và xét duyệt đơn
- Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp xã,
- Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị ủy ban nhân dân cấp xã phương án và điều chỉnh phương án giao rừng cho từng hộ gia đình trong phạm vi thôn.
+ Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được giao rừng báo cáo ủy ban nhân dân xã. Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp
+ Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý lĩnh vực lâm nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan chức năng cấp huyện).
Thời gian thực hiện bước 2 là 15 ngày làm việc.
c) Bước 3: thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
Cơ quan chức năng cấp huyện sau khi nhận được đơn của hộ gia đình, cá nhân từ uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến có trách nhiệm:
- Kiểm tra việc xác định tại thực địa và thẩm định hồ sơ khu rừng sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tổ chức việc kiểm tra xác định tại thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng rừng; đại diện ủy ban nhân dân xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất. Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm bảo đảm các quy định hiện hành của Nhà nước về giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
- Chủ trì thẩm định tính khả thi của kế hoạch sử dụng rừng của hộ gia đình, cá nhân đề nghị thuê rừng.
- Lập, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu có nhiều người cùng đề nghị thuê rừng trên cùng một địa điểm).
- Gửi 01 bộ hồ sơ liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện bước 3 là 15 ngày làm việc.
d) Bước 4: quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ của cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm:
+ Xem xét và ký quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Ký hợp đồng với hộ gia đình, cá nhân về việc thuê rừng (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Chuyển quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cho uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan có chức năng.
+ Thông báo cho hộ gia đình, cá nhân được thuê rừng thực hiện nghĩa vụ tài chính trong thời gian 10 ngày làm việc.
Thời gian thực hiện bước 4 là 13 ngày làm việc.
đ) Bước 5: thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng
- Khi nhận được quyết định giao rừng của uỷ ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm: tổ chức việc bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải lập thành biên bản bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được giao, được thuê với sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và các chủ rừng liền kề (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Đơn đề nghị thuê rừng
- Kế hoạch sử dụng rừng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 46 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê rừng
- Kế hoạch sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 2 mục III TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 4 điều 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
19. Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: gửi văn bản về việc trả lại rừng
Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng, chủ rừng có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước như sau:
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn gửi văn bản đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: xử lý văn bản
Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho cơ quan có chức năng cấp huyện thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết trong thời gian 15 ngày làm việc trình uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định việc thu hồi rừng.
Bước 3: quyết định thu hồi rừng
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan có chức năng, uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng trong thời gian 10 ngày làm việc (nếu có).
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo Quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: - Cơ quan có chức năng cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm 3 mục IV TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 6 điều 3 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011
12. Liên hệ
- Họ tên: Trần Mạnh Long
- Tên cơ quan: Cục Kiểm lâm, Tổng cục lâm nghiệp; số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 37335677; Email: [email protected]
20. Đóng dấu búa kiểm lâm
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ xin đóng búa kiểm lâm. Nộp hồ sơ tại bộ phận Pháp chế Hạt Kiểm lâm.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định trước khi đóng búa kiểm lâm.
- Trường hợp khối lượng gỗ đo tính thực tế sai số vượt quá 15% so với khối lượng gỗ trong lý lịch khai báo với cơ quan Hải quan, thì yêu cầu chủ gỗ lập lại lý lịch gỗ trước khi đóng búa kiểm lâm. Nếu khối lượng gỗ vượt khối lượng được cơ quan có thẩm quyển cho phép thì yêu cầu chủ gỗ báo cáo cơ quan đã cho phép nhập khẩu gỗ giải quyết, khi được phép mới đóng búa kiểm lâm.
Bước 3. Sau khi kiểm tra hồ sơ, xác minh xong đối tượng, nguồn gốc gỗ nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ công chức kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành đóng búa kiểm lâm.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm
- Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động,
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 7,8,9 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành tại Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
- Điều 2 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
21. Cấp giấy phép vận chuyển gấu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ nuôi gấu lập 01 bộ hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu gửi Hạt Kiểm lâm
Bước 2: Thẩm định, kiểm tra
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vận chuyển gấu thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối với các cá thể gấu đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy phép vận chuyển gấu theo quy định
Bước3: Trả kết quả: thời gian trao trả giấy phép vào các giờ hành chính theo quy định hiện hành
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp,
- Gửi qua Bưu điện.
3. Hồ sơ
1. Tên thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN );
b) Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
2.Số lượng hồ sơ: 01bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị về lý do không giải quyết
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển gấu
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 5, Thông tư số 25/2011/TT-BBBPTNT ngày 06/4/2011
Điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
22. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản: chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc nhập khẩu, sau xử lý tịch thu (Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản có vi phạm các quy định của Nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chưa đầy đủ các quy định của Nhà nước); động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012; Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2015
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
23. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có cây cảnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm nơi có cây cảnh xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
12. Liên hệ
Tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Cục Kiểm lâm - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437338651. Email: [email protected]
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng ký khai thác tận dụng gỗ rừng trồng bằng vốn tự đầu tư, khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng kýkhai thác của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì được khai thác theo bản đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ủy ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức.
- Hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xãkiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 19 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
3. Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Bản đăng ký khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 20 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
4. Đăng ký khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của tổ chức, hộ gia đình (đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Bản đăng ký khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 13, 24 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
5. Đăng ký khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của tổ chức, hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Bản đăng ký khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 14, 25 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
6. Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xãkiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng lý khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 21 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
7. Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xãkiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ vềUỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
- Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế
- Thuyết minh thiết kế khai thác
- Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 9 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
8. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng rừng trồng bằng vốn tự đầu tư)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
-Bản đồ khu khai thác
-Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt hoặc đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạchđào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đang ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
9. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b) Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Uỷ ban nhân dân cấp xã
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
-Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã
-Bản thiết kế hoặc dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấpxã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Uỷ ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Uỷ ban nhân dân cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộngđồng dân cư ; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 23 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ:
Họ và tên tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
10. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân xã xác nhận trên bảng kê lâm sản (có chữ ký của Kiểm lâm địa bàn trên bảng kê lâm sản)
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Uỷ ban nhân dân xã nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kiểm lâm địa bàn
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012
Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015.
12. Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
*Ghi chú: Tài liệu về nguồn gốc lâm sản:
- Lâm sản khai thác từ rừng trong nước gồm: Giấy phép khai thác gỗ; Biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm.
11. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Uỷ ban nhân dân xã xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Uỷ ban nhân dân xã nơi nộp hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
12. Liên hệ: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
MẪU BIỂU
1. Mẫu đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ
REQUEST FOR PERMIT, CERTIFICATE
Kính gửi/To: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam
Viet Nam CITES Management Authority
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép/Name of requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:
- Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
2. Địa chỉ/Address:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh/Organization: Address of head office, Business registration number and date of issue:
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú/Individual: Permanent Address:
3. Nội dung đề nghị/Request:
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English, Vietnamese):
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in words: …..):
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc …)/unit (individual, kg, piece …):
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit, certificate:
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed description (size, status, type of products …):
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of exporting and importing organization, individual in Vietnamese and in English (if any):
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected exporting, importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and country):
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:
|
Địa điểm/place … Ngày/date … tháng/month … năm/year …
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
|
2. Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật thuộc Phụ lục I của CITES (Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp)
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO CÁC LOÀI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF PLANT SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the requested farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (scientific name, common names):
4. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng cấy nhân tạo/Number of plant species and artificial propagation register:
5. Mô tả nguồn giống của loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai thác hoặc nhập khẩu hợp pháp)/Description of seed sources of species for artificial propagation register (documented seed sources are exploited or legally imported:
6. Mô tả phương pháp trồng cấy nhân tạo/Described methods for artificial propagation:
7. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở/Description of infrastructure conditions:
8. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
9. Giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam/Certificate specimens do not carry diseases or harmful to other economic activities of national institutions for the artificial propagation of the species are not distributed in Vietnam:
10. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other required information by CITES for plant species in Appendix I of the CITES:
3. Mẫu hồ sơ gửi kèm công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định thuộc Phụ lục I của Công ước CITES (Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp)
MẪU HỒ SƠ GỬI KÈM CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÁC TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC I CỦA CÔNG ƯỚC CITES
SAMPLE REQUEST FOR REGISTRATION FARM OF SPECIES BELONG TO CITES APPENDIX I
1. Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký gây nuôi sinh sản (tên khoa học, tên thông thường)/Species registered breeding (scientific names, common names):
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:
5. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed which had originated legal under current regulations, or prove that the importation in accordance with the provisions of CITES and national legislation, if they are imported:
6. Nếu trại mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2/If a new farm produce F1 generation, provide documents to prove the camp is manages and operated under a method that other camps have applied and been recognized already producing F2 generation:
7. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
8. Loại sản phẩm (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product (live animals, skins, bones, serum, organs or other derivatives):
9. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu/Detailed description of methods marked specimens (card, chip, cut off ears, cut flakes), to identify sources of seed breeding, and the next generation of products for export:
10. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental hygiene, how to store information:
11. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc gia đó/The Vietnamese breeding farms but their species are not distributed in Viet Nam have to provide the evidence of specimens were derived from pre-Convention specimens or to colected in countries such species distribution accordance with the provisions or the Convention and the laws of that country:
12. Các trại nuôi sinh sản những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế của quốc gia/Submit a certificate of non - disease samples or not harmful to other economic activites of Vietnam if the species are not distributed in Vietnam:
13. Các thông tin khác theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES/Other information requires by CITES to those animals specified in Annex I of the CITES:
4. Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam (Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp)
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the farm:
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal exploitation of natural:
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:
5. Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam (Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp)
HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM
DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM
Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:
1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:
Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport: Ngày cấp/date: Nơi cấp/place:
2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/ Registered breeding species (scientific names and common names):
3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:
4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:
5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:
6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):
7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:
6. Mẫu đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: …………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Nội dung đề nghị khai thác động vật rừng thông thường:
- Tên loài đề nghị cấp giấy phép khai thác (bao gồm tên thông thường và tên khoa học)
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
- Địa danh khai thác (ghi rõ tới tiểu khu và tên chủ rừng)
- Thời gian dự kiến khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...
3. Mục đích khai thác:
4. Phương thức khai thác:
5. Tài liệu gửi kèm:
- Thuyết minh phương án khai thác
- Báo cáo đánh giá quần thể
- ….
|
……….., ngày ….. tháng …… năm …... Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
7. Mẫu thuyến minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác, v.v.
3. Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao, cho thuê đất rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)
đ) Loại rừng/ hệ sinh thái khu vực khai thác:
4. Thời gian khai thác: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng… năm …
5. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên thông thường và tên khoa học):
- Số lượng, đơn vị tính (bằng số và bằng chữ): ; trong đó:
+ Con non:
+ Con trưởng thành:
+ Khác (nêu rõ):
6. Phương án khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:
- Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...):
- Danh sách những người thực hiện khai thác:
|
…….., ngày……. tháng …… năm …. Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
8. Mẫu báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
Tên đơn vị tư vấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Đặt vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan, v.v. của đơn vị tư vấn, tổ chức thực hiện việc khai thác; mục đích xây dựng báo cáo đánh giá quần thể; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có liên quan.
2. Tổng quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực điều tra; hiện trạng rừng, khu hệ động vật, thực vật khu vực thực hiện điều tra, đánh giá.
3. Phương pháp, thời gian thực thiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Kết quả điều tra, đánh giá loài đề nghị khai thác:
- Mô tả đặc tính sinh học của loài;
- Xác định kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/ trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót); tử vong (tổng số tử vong, tỷ lệ tử vong trước tuổi trưởng thành sinh dục); tỷ lệ di cư, nhập cư; tuổi và giới tính (tuổi trung bình của quần thể, tháp cấu trúc tuổi, tuổi trưởng thành sinh dục trung bình);
- Xác định khả năng khai thác, mùa sinh sản, mùa khai thác; số lượng, loại, thời gian được phép khai thác để đảm bảo phát triển bền vững;
- Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
- Xây dựng bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000.
5. Đề xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác
6. Kết luận và kiến nghị:
7. Phụ lục: trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh lục động vật, thực vật, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:
|
…….., ngày ….. tháng .… năm …. Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
9. Mẫu đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: …………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới 0; Cấp đổi 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
Stt |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
…….., ngày…….. tháng …… năm ....…. Tổ chức đề nghị (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
10. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI (Mẫu biểu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Vụ Khoa học công nghệ
Căn cứ vào kết quả lai tạo, tuyển chọn và khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận giống cây lâm nghiệp mới dưới đây để đưa vào sản xuất giống phục vụ trồng rừng
A - Phần dành cho người làm đơn |
||
Tên chủ sở hữu giống mới: (đơn vị, cá nhân) |
|
|
Địa chỉ: ( Điện thoại/Fax/E-mail nếu có) |
|
|
Tên giống cây trồng lâm nghiệp mới |
1.Tên khoa học: 4.Tổ hợp lai: 2.Tên Việt Nam: 5.Xuất xứ: 3.Mã số thí nghiệm: 6.Giống đột biến: |
|
Lý lịch giống mới |
q Giống mới nhập nội q Giống mới tuyển chọn q Giống mới lai tạo và công thức lai q Cây đầu dòng chọn từ: - Rừng tự nhiên - Rừng trồng - Tổ hợp lai nhân tạo - Lai tự nhiên. |
|
Tóm tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa): |
- Địa điểm - Thời gian - Điều kiện lập địa - Quy mô diện tích - Số lần lặp |
|
Những đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị công nhận |
- Sinh trưởng - Năng suất - Chất lượng - Khả năng chống chịu |
|
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn (Dấu của đơn vị nếu có) |
|
B - Phần dành cho Vụ Khoa học công nghệ |
||
Đơn nhận ngày … tháng … năm 200… |
||
Ngày kiểm tra hiện trường: |
||
Ngày họp Hội đồng thẩm định: |
||
|
Ngày … tháng … năm 200… Đại diện Vụ KHCN Ký tên |
|
11. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP (Mẫu biểu số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn |
|||
Tên chủ nguồn giống (Đơn vị hoặc cá nhân) |
|
||
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có) |
|
||
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
||
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống |
Tỉnh: … Huyện: … Xã: … Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường: Vĩ độ: Kinh độ: Độ cao trên mặt nước biển: |
||
Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận: 1. Năm trồng: 2. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính): 3. Sơ đồ bố trí cây trồng: |
|||
4. Diện tích: 5. Chiều cao trung bình (m): 6. Đường kính trung bình ở 1.3m (m): 7. Đường kính tán cây trung bình (m): 8. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha): 9. Tình hình ra hoa, kết hạt: 10. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có): |
|||
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có): |
|||
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận: q Vườn giống hữu tính q Vườn giống vô tính |
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Chữ ký của người làm đơn (Con dấu của đơn vị nếu có) |
||
B - Phần dành cho Tổng cục Lâm nghiệp |
|||
Nhận đơn ngày … tháng … năm 200… |
|||
Ngày kiểm tra hiện trường nguồn giống: Ngày họp hội đồng thẩm định: |
|||
|
Ngày … tháng … năm 200… Tổng cục Lâm nghiệp Ký tên |
||
12. Mẫu Đơn đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
……………, ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
Kính gửi : ............................................................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Hình thức khảo nghiệm:
5. Địa điểm khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm:
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
(ký tên và đóng dấu)
13. Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng)
BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
Kính gửi :.............................................
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
Tổ chức, cá nhân báo cáo
(Ký tên và đóng dấu)
14. Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp (Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
……………, ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi : Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày……, …….(Tên thương nhân).......... làm đơn đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và cho phép nhập khẩu giống cây lâm nghiệp sau đây:
1.Tên loài cây :
- Tên khoa học:
- Tên Việt Nam:
2. Số lượng:
- Hạt giống/lô giống: ........... kg
- Cây giống/dòng vô tính: .........số cây /dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý lịch nguồn giống):
4. Mục đích nhập khẩu giống:
5. Thời gian nhập khẩu giống: từ ngày .......tháng...... năm 200...
6. Cửa khẩu nhập khẩu giống: Cửa khẩu/sân bay/bưu điện.......
Thương nhân xin xuất, khẩu giống
(chữ ký và con dấu nếu có)
15. MẪU LÝ LỊCH GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lý lịch giống cây trồng đề nghị nhập khẩu
(Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu giống cây trồng
ngày tháng năm )
1. Thông tin về giống
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về: ...............................................................................................................................
+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ....................................................
- Đặc điểm thực vật học chủ yếu: .................................................................
- Bộ phận sử dụng:
+ Gỗ : ....................... Sản phẩm ngoài gỗ: .......................
- Giống được thu hái từ (rừng giống, vườn giống, rừng trồng.....):..............
- Những đặc điểm ưu việt của giống nhập khẩu: năng suất, khả năng kháng bệnh, tính chất cơ lý gỗ...................
2. Điều kiện tự nhiên nơi thu hái giống
2.1. Đặc điểm địa lý
· Kinh độ:........................
· Vĩ độ: ........................................
· Độ cao so với mực nước biển: .............................
2.2. Đặc điểm khí hậu
· Nhiệt độ bình quân năm:
· Nhiệt độ bình quân tháng nóng nhất:
· Nhiệt độ bình quân tháng lạnh nhất:
· Lượng mưa bình quân năm:
· Mùa mưa:
· Lượng bốc hơi:
3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu):
- Yêu cầu điều kiện sinh thái ( vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...):...........................
- Thời vụ trồng: ....................................……............................................
- Mật độ, lượng giống /ha:…….....................…..........................................
- Sâu bệnh hại chính: .....................................…..........................................
4. Cảnh báo các tác hại:
Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có):.....................................……….............……….........
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai lý lịch giống này.
............, ngày ........... tháng ................ năm……
Thương nhân đăng ký
(ký tên, đóng dấu)
16. Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng (Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19, 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số :........../TTr-...... |
.........., ngày tháng năm........ |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng
Kính gửi : |
- ........................................................ |
|
- ................................................................. |
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Các căn cứ khác ( nếu có) ……………..,
(Tên đơn vị) trình ………….. thẩm định và phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng với các nội dung sau:
a) Vị trí lô rừng chặt nuôi dưỡng (ranh giới, diện tích theo lô, khoảnh, tiểu khu);
b) Diện tích lô rừng chặt nuôi dưỡng.
c) Hiện trạng lô rừng chặt nuôi dương.
b) Phương án chặt nuôi dưỡng.
d) Tính toán khối lượng sản phẩm có thể tận dụng theo kích thước, loài cây, nhóm gỗ;
(Hồ sơ thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng kèm theo)
Với những nội dung nêu trên,……….(tên đơn vị) kính đề nghị ....... xem xét phê duyệt Hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng để đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhân: - Như trên; - Lưu.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng rừng
Phần I. Khái quát dự án
1. Tên dự án
2. Địa điểm thực hiện.
3. Thời gian thực hiện.
4. Chủ quản dự án ( cấp quyết định đầu tư).
5. Chủ dự án.
6. Cơ quan lập dự án và phối hợp.
7. Tổng vốn và nguồn vốn
Phần II. Nội dung dự án.
1. Cơ sở pháp lý.
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án.
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
4. Mục tiêu dự án.
5. Phạm vi, quy mô dự án.
6. Hiện trạng khu vực dự án (có bản đồ kèm theo)
7. Phương án cải tạo và các giải pháp lâm sinh (có bản đồ kèm theo)
7.1 . Điều tra trữ lượng lô rừng chặt nuôi dưỡng
7.2. Điều tra loài cây theo cỡ kính
7.3. Phương án chặt nuôi dưỡng
8. Lập dự toán
- Chi phí thực hiện các hoạt động điều tra
- Chi phí hoạt động khai thác, vận chuyển.
- Chi phí hoật động vệ sinh rừng.
- Tổng mức đầu tư của dự án.
9. Các nội dung khác của dự án:
- Nguồn vốn
- Kế hoạch tiến độ thực hiện.
- Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Đánh giá tác động môi trường.
- Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện
- Rủi ro và những biện pháp giảm thiểu.
- Tính bền vững của dự án.
- Hình thức quản lý dự án
- Kết luận và kiến nghị
17. Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của tổ chức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….............................
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư 23/2013 /TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3; bình quân........m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….. đến ngày .…tháng ….năm ……
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
18. Mẫu đơn đề nghị cải tạo rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc lô…....khoảnh…..., tiêu khu.......
Hiện trạng rừng........, diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3; bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….đến ngày .…tháng ….năm ……
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) |
Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người làm đơn (chữ ký)
|
19. Mẫu biên bản kiểm tra hiện trường (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------------- ……..Ngày..... tháng..... năm..... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo ( 5 điều kiện theo Thông tư quy định)
.................................................................................................................................................................
Kết luận và kiến ghị:
..................................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi ….giờ …..ngày … tháng………….năm …………………
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) |
Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên)
|
20. Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: ........................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa) (1) ...........................................................
...................................................................................................năm sinh.............................
Số CMND:..........................................Ngày cấp..................................Nơi cấp....................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ in hoa)..................................................năm sinh...................
Số CMND:.......................................................Ngày cấp.............................Nơi cấp....................
2. Địa chỉ liên hệ........................................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2)........................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha).......................................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm).....................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3)............................................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
........ngày tháng năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng...........................
.............................................................................................................................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..........................................................................................
...... ngày tháng năm.....
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
..........................................................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....
21. Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(dùng cho cộng đồng dân cư thôn)
Kính gửi: .................................................................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa) (1)........
2. Địa chỉ.......................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa)..........
Tuổi.................chức vụ .......................Số chứng minh thư nhân dân...........
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)....
5. Diện tích đề nghị giao (ha).......................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (2)...................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
........ngày tháng năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch..............................................................................
...... ngày tháng năm.....
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
.................................................................................................................................
1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương.
2. Rừng theo 3 loại.
3. Kèm theo đơn này phải có biên bản hộp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia đình có trong thôn.
22. Mẫu đề nghị thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: ....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa) (1) ...........................năm sinh....................
Số CMND:.......................Ngày cấp....................Nơi cấp.............................
Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ in hoa).............................năm sinh...................
Số CMND:............................Ngày cấp...............................Nơi cấp................................
2. Địa chỉ liên hệ...........................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2)....................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha)...........................................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm)..............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).............................................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
........ngày tháng năm .....
Người đề nghị giao rừng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Xác nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng................................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch...........................................................................................
...... ngày tháng năm.....
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
...............................................................................................................................................
1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....
23. Mẫu Kế hoạch sử dụng rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô .............
Các mặt tiếp giáp........................................................;
Địa chỉ khu rừng: thuộc xã...........huyện..............tỉnh;
2. Địa hình: Loại đất..................độ dốc.........................;
3. Khí hậu:......................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ...............................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:..................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên............ha; Rừng trồng............ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng...............loài cây chủ yếu..............
+ Trữ lượng rừng.........................m3, tre, nứa..................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng..................loài cây trồng ......................mật độ......................
+ Trữ lượng.....................
- Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản, động, thực vật qua các năm...............................
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+ ...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường băng....................
+ Các thiết bị phòng cháy..................
+ ........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ .................................
+ ................................
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ........
+ ...................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ..............................
+ ..............................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............
+ Xây dựng đường băng....................
+ Các thiết bị phòng cháy..................
+ ........................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ .................................
+ ................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................
...............................................................................................................
24. Mẫu đơn đề nghị giao rừng dùng cho tổ chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
(dùng cho tổ chức)
Kính gửi: .............................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa)(1)..........................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ................................................Điện thoại....................................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao(2)....................................................................
5. Diện tích đề nghị giao rừng (ha).........................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3).............................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................
Các cam kết khác (nếu có)......................................................................................
........ngày tháng năm .....
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
..........................................................................................................................................
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lich, nghiên cứu khoa học..
25. Mẫu đơn đề nghị thuê rừng dùng cho tổ chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
(dùng cho tổ chức)
Kính gửi: ...................................................................................
1. Tên tổ chức đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa)(1)...........................................
2. Địa chỉ trụ sở chính............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ.......................................................Điện thoại..............................
4. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2).....................................................................
5. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha)..........................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3)..............................................................................
7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................
8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có).....................................................
9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.....................................
Các cam kết khác (nếu có)....................................................................................
........ngày tháng năm .....
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)
................................................................................................................................................
1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.
3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..
26. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày…. tháng… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Số chuồng |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức |
27. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi gấu (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTCHI CỤC KIỂM LÂM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU
Số: ……
CHI CỤC KIỂM LÂM (SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi gấu: (tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số: cấp ngày … tháng … năm … tại:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng … năm …
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký trại nuôi gấu như sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số lượng khi đăng ký |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
|
Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
28. Mẫu đơn đề nghị tự nguyện giao gấu cho Nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2006/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày…. tháng… năm 200… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố…………
(Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm
thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước… con gấu với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số chíp điện tử (số hồ sơ) |
Cân nặng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
Gấu ngựa (Ursus thibetanus) |
|
|
|
|
2 |
Gấu chó (Ursus malayanus) |
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên);
đóng dấu đối với tổ chức
29. Mẫu Bảng kê lâm sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
…………………………… ……………………………
Số: /BKLS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ số:……. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT |
Tên lâm sản
|
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ngày..........tháng.........năm 20..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN |
30. Mẫu Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG
|
XUẤT XƯỞNG
|
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
31. Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10 /2012 của Thủ tướng Chính phủ)
(1) ................................................... …………………………………
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)… ...ngày........./......../20... của ..............
TT |
Loài cây
|
Quy cách cây |
Số lượng (cây) |
Ghi chú |
||
Tên thông dụng |
Tên khoa học |
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) |
Chiều cao dưới cành (m) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
KIỂM LÂM ĐỊA BÀN (4) (ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ngày..........tháng.........năm 20..... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (3), CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (ký tên, ghi rõ họ tên) |
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
32. Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản:………… CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên đơn vị……………….. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG
THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….
- Mục đích khai thác…………………………………………………………..
II. Tình hình cơ bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh,……………….. Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp…………………………..
- Phía Nam giáp…………………………..
- Phía Tây giáp…………………………..
- Phía Đông giáp…………………………..
2. Diện tích khai thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa vào khai thác.
III Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..
2. Sản lượng cây đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai thác.
(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm khai thác:
- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)
(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) vận chuyển
d) vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận, kiến nghị.
Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
33. Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………
- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Đường kính |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a |
giổi dầu |
45 |
1,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
b) Rừng trồng:
TT |
Địa danh |
Loài cây |
Số cây |
Khối lượng (m3) |
||
Tiểu khu |
khoảnh |
lô |
||||
1. |
TK: 150 |
K: 4 - |
a - b |
Bạch đàn Keo - |
45 150 - |
10,5 50,5 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
c) Lâm sản khác:
TT |
Địa danh |
Loài lâm sản |
Khối lượng (m3, cây, tấn) |
||
Tiểu khu |
khoảnh |
lô |
|||
1. |
TK: 150 |
K: 4 |
a b |
Song mây Bời lời |
1000 cây 100 tấn |
Tổng |
|
|
|
|
|
Xác nhận ( nếu có) Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có)
34. Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được ..........................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của......................)
Xin đăng ký khai thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:...........................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
Chủ rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên
đóng dấu nếu có)