Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN 2016 Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2707/QĐ-BNN-TCLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố 133 TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp
Công bố kèm theo Quyết định này 133 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể, tên thủ tục hành chính được chuẩn hóa là:
- Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập;
- Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn;
- Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biểu mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của Công ước CITES;…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN tại đây
tải Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2707/QĐ-BNN-TCLN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 về hướng dẫn công khai niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung chi tiết của 133 thủ tục hành chính được đăng trên Cổng thông tin của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Lâm nghiệp.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707 /QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập |
Lâm nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Lâm nghiệp) |
2. |
Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
3. |
Cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
4. |
Cấp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
5. |
Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biểu mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của Công ước CITES |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
6. |
Cấp giấy phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
7. |
Cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
8. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam |
9. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mạitrên các lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
10. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thươngmại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
11. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
12. |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
13. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
14. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
15. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
16. |
Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
17. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
18. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
19. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
20. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
21. |
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
22. |
Cho phép nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài (phạm vi giải quyết của Bộ NN&PTNT) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
23. |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
24. |
Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
25. |
Kảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
26. |
Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
27. |
Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
28. |
Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
29. |
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
30. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác) |
Lâm nghiệp |
Các Bộ, ngành khác |
31. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị tổ chức trực thuộc Bộ NN&PTNT) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
32. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
33. |
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 02 tỉnh trở lên) |
Lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
34. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia |
35. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ rừng đặc dụng và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Vườn quốc gia (đối với các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp) |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia |
36. |
Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam |
Lâm nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam) |
37. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh |
Lâm nghiệp |
Đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp |
38. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách) |
Lâm nghiệp |
Đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2. |
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3. |
Cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ chuyển sang trồng cao su của tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của các tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề đối với chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách) |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10. |
Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11. |
Phê duyệt Phương án Điều chế rừng của chủ rừng là tổ chức. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12. |
Phê duyệt Phương án khai thác của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là tổ chức (đối với các loại lâm sản có trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14. |
Thẩm định, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
15. |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các Phụ lục II, III của Công ước CITES |
Lâm nghiệp |
- Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cận. - Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản đối với các loài thủy sinh. |
16. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mạitrên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17. |
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thươngmại trên các lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18. |
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
20. |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
21. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
22. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm nghiệp |
23. |
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
24. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
25. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
26. |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
27. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
28. |
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29. |
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
30. |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
31. |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
32. |
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
33. |
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
34. |
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
36. |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn) |
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
37. |
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi 01 tỉnh) |
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
38. |
Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
39. |
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
40. |
Giao rừng đối với tổ chức |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
41. |
Cho thuê rừng đối với tổ chức |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
42. |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
|
Chi cục Kiểm lâm |
43. |
Giao nộp gấu cho nhà nước |
|
Chi cục Kiểm lâm |
44. |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa phương không có Hạt Kiểm lâm) |
|
Chi cục Kiểm lâm |
45. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu |
|
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
46. |
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu (đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm). |
|
Chi cục Kiểm lâm |
47. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh) |
|
Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ |
48. |
Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh |
|
UBND tỉnh |
49. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng) |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
50. |
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng) |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
51. |
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức, cá nhân trong nước – Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý rừng đặc dụng |
|
Ban quản lý rừng đặc dụng |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của của hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
Đăng ký khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7. |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
8. |
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng băng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9. |
Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
10. |
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản có trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
11. |
Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
12. |
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới) |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
13. |
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
14. |
Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
Lâm nghiệp |
Cơ quan Kiểm lâm sở tại |
15. |
Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn) |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
16. |
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
17. |
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
18. |
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
19. |
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
20. |
Đóng dấu búa kiểm lâm |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
21. |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
22. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
23. |
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu. |
Lâm nghiệp |
Hạt Kiểm lâm cấp huyện |
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đăng ký khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng trồng bằng vốn tự có khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn. |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 |
Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
3 |
Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
4 |
Đăng ký khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ , cành nhánh đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
5 |
Đăng ký khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của tổ chức, hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại). |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6 |
Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
7 |
Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
8 |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 |
Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng) |
Lâm nghiệp |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
10 |
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên |
Lâm nghiệp |
UBND cấp xã |
11 |
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân. |
Lâm nghiệp |
UBND cấp xã |
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Hỗ trợ đầu tư trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 19/8/2013 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2015. |
2 |
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất của tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3 |
Hỗ trợ trước đầu tư trồng rừng đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
4 |
Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với tổ chức ngoài quốc doanh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
5 |
Hỗ trợ đầu tư, nghiệm thu thanh quyết toán rừng giống, vườn giống |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
6 |
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình do tổ chức quốc doanh lập |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
7 |
Hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư đối với hộ gia đình |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
8 |
Thủ tục hỗ trợ đầu tư trồng rừng đối với hộ gia đình (hỗ trợ trước ) |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
9 |
Hỗ trợ trồng cây phân tán |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
|
10 |
Hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
Phụ lục 02
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707 /QĐ-BNN-TCLN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Thủ tướng Chính phủ xác lập
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
- Gửi hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Gửi qua đường bưu điện vềBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ:
-Giấy đề nghị của các địa phương, đơn vị
- Báo cáo hiện trạng rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Lâm nghiệp)
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các địa phương, đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC:Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
- Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 1Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Cấp Giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp (số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam (Tầng 3 Tòa nhà số 12, đường Võ Văn Kiệt, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh).
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu nếu có, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép, Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật vì mục đích thương mại (bao gồm cả sản phẩm gỗ thuộc Phụ lục II của CITES)
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ là tang vật xử lý đối với trường hợp gỗ, sản phẩm gỗ là tang vật sau xử lý (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu không vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản sao Giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan Quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES.
c) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
2.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Lệ phí: Không.
2.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối cấp phép.
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về Nông nghiệp.
- Điều 8,9, 10 và 12 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
3. Cấp Giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
3.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp nhập khẩu vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu).
- Bản sao chụp Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
- Trường hợp mẫu vật nhập khẩu là động vật, thực vật hoang dã còn sống phải có các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của cơ quan kiểm lâm tỉnh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thuỷ sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sinh.
+ Văn bản xác nhận về việc nhập khẩu mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên được nhập khẩu vào Việt Nam của một trong các Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam sau đây: Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Viện Nghiên cứu Hải sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
b) Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng, ngoại giao (đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học, ngoại giao) hoặc Quyết định cử đi tham dự triển lãm hoặc biểu diễn xiếc (đối với mẫu vật để triển lãm, biểu diễn xiếc) của Cơ quan có thẩm quyền (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chụp Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức.
- Bản sao Giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp.
c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật săn bắn
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Bản sao chụp giấy phép xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp.
d) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của nước xuất khẩu cấp.
3.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.7. Lệ phí: Không.
3.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
3.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 11, Điều 12 Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
3.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
4. Cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật theo quy định của pháp luật (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trực tiếp, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)
4.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.7. Lệ phí: Không.
4.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
- Điều 12 Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
4.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
5. Cấp Giấy phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật quy định tại các Phụ lục I, II của CITES
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
5.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Văn bản chấp thuận của Tổng cục Thủy sản.
- Trường hợp nhập nội từ biểu mẫu vật là động vật, thực vật hoang dã còn sống, hồ sơ còn phải có các giấy tờ sau:
+ Xác nhận đủ điều kiện nuôi, giữ, chăm sóc của Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh;
+ Xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về việc nhập nội mẫu vật đó không ảnh hưởng xấu tới môi trường và việc bảo tồn các loài động vật, thực vật trong nước đối với trường hợp loài động vật, thực vật đó lần đầu tiên nhập nội vào Việt Nam.
5.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.7. Lệ phí: Không.
5.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
5.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
5.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
6. Cấp giấy phép vận chuyển quá cảnh mẫu vật là động vật sống
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
6.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Hợp đồng vận chuyển quá cảnh (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
6.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
6.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và được Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu xác nhận (nếu có): Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.7. Lệ phí: Không.
6.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
6.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 7 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
6.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
7. Cấp Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại Văn thư Tổng cục lâm nghiệp hoặc Cơ quan đại diện Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định và xác nhận của Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu, tái xuất khẩu (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định, cấp Giấy phép, Giấy phép CITES hoặc có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, lấy ý kiến tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được cấp giấy phép: Tổ chức, cá nhân nhận 01 (một) Giấy phép CITES gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
- Trường hợp từ chối: Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép CITES.
7.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật như hóa đơn mua bán, giấy phép khai thác, giấy phép nhập khẩu (bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
7.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam cấp Giấy phép, Giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp.
- Trường hợp hồ sơ phải chờ xác nhận, thẩm định, tư vấn của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan khoa học CITES, Cơ quan quản lý CITES của các nước thành viên và các cơ quan có liên quan thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đó biết.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.7. Lệ phí: Không.
7.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị cấp Giấy phép, Giấy phép CITES.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối.
7.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Khoản 8 Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
7.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đến:
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản cấp tỉnh khi đăng ký các loài thủy sinh.
- Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh đối với các loài động vật, thực vật hoang dã khác.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm a Khoản này phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo. Trường hợp chấp nhận hồ sơ, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
c) Bước 3: Nhận giấy phép
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận một (01) Giấy chứng nhận đã Đăng ký gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ủy quyền.
8.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
Bản chính hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của CITES theo mẫu tại Phụ lục III-A(thực vật), hoặc III-B (động vật) ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định về nông nghiệp.
8.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
8.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a mục 7.1 phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ đã thẩm định cho Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải thông báo lý do từ chối cho Cơ quan thẩm định hồ sơ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Trường hợp chấp nhận hồ sơ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đã được thẩm định Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải xem xét, gửi hồ sơ đăng ký cho Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế để xem xét, chấp nhận.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp nhận của Ban Thư ký CITES quốc tế, Cơ quan quản lý CITES Việt Nam phải cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I của CITES cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Thư ký CITES quốc tế.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chi cục Kiểm lâm, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.7. Lệ phí: Không.
8.8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Hồ sơ xin cấp phép trại nuôi.
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo hoặc văn bản từ chối.
8.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
- Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
8.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
9. Cấp Giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận do Trung ương quản lý
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đó biết.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Vụ Bảo tồn thiên nhiên thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác, báo cáo đánh giá quần thể, lập biên bản thẩm định và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Bước 4: Cấp giấy phép khai thác
Tổng cục Lâm nghiệp căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
đ) Bước 5: Trả kết quả
Tổng cục Lâm nghiệp gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
9.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc hợp đồng hợp tác với chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác không đồng thời là chủ rừng.
9.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
9.4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi Vụ Bảo tồn thiên nhiên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Thẩm định hồ sơ: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Vụ Bảo tồn thiên nhiên phải thành lập Hội đồng thẩm định và tổ thức thẩm định hồ sơ.
- Cấp giấy phép khai thác: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác được ký, Tổng cục Lâm nghiệp gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận được kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.7. Lệ phí: Không.
9.8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu đề nghị đính kèm).
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (mẫu thuyết minh đính kèm).
- Báo cáo đánh giá quần thể động vật rừng thông thường (mẫu báo cáo đính kèm).
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
9.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 4 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
9.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
10. Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận do Trung ương quản lý
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản, gửi hồ sơ và văn bản xác nhận đến Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
c) Bước 3: Cấp giấy phép khai thác
Tổng cục Lâm nghiệp căn cứ vào hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép khai thác.
d) Bước 4: Trả kết quả
Tổng cục Lâm nghiệp gửi giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
10.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
- Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.
- Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao có chứng thực văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên.
10.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
10.4. Thời hạn giải quyết
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 05 năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải xem xét, xác nhận những thông tin trong hồ sơ bằng văn bản và gửi cho Vụ Bảo tồn thiên nhiên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Cấp giấy phép khai thác: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Kiểm lâm sở tại chuyển đến, Vụ Bảo tồn thiên nhiên gửi hồ sơ và báo cáo Tổng cục Lâm nghiệp. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo của Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp cấp giấy phép khai thác hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép khai thác.
- Trả kết quả: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày ký giấy phép khai thác hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác, Tổng cục Lâm nghiệp gửi kết quả cho cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi nhận kết quả, cơ quan Kiểm lâm sở tại giao trả ngay cho cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
10.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.7. Lệ phí: Không.
10.8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường.
- Bản thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường.
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường hoặc văn bản thông báo lý do không cấp giấy phép khai thác.
10.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 5 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
10.12. Liên hệ
- Họ và tên: Nguyễn Văn Đoàn.
- Tên cơ quan: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 5676. Email: [email protected]
11. Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Vụ Bảo tồn thiên nhiên, Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Gửi trực tiếp,
- Gửi qua đường Bưu điện.
3. Hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu
- Chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học; Phương án khai thác
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin phép lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien của những loài động, thực vật rừng quý hiếm, muốn thu thập nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức,
- Cá nhân.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Khoản 3, Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT
12. Liên hệ:
Họ và tên: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
12. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lập dự án đầu tư vùng đệm và nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt;
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm, bao gồm các nội dung sau: Tổ chức các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học; hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm về canh tác nông, lâm, ngư nghiệp có hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường và phù hợp với tập quán địa phương; tổ chức hoạt động sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích tài nguyên của khu rừng đặc dụng; tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái và đa dạng sinh học; hổ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội, để giảm áp lực lên công tác bảo tồn trong vùng đệm theo chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng theo quy định; xác định nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư; tổ chức quản lý vùng đệm, trong đó quy định cụ thể nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, lãnh đạo thôn, các hộ dân cư vùng đệm và Ban quản lý khu rừng đặc dụng trong việc thực hiện dự án đầu tư vùng đệm (bản chính).
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt đề án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): đại diện cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Lâm nghiệp; đại diện một số tổ chức khoa học và đại diện các đơn vị có liên quan
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
13. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng để kinh doanh du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo đề án bao gồm: Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên; tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết phương án phát triển các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch. Diện tích, vị trí khu rừng, mục đích, thời gian thuê; Địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ đề án cho thuê môi trường rừng đặc dụng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
14. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án du lịch sinh thái do BQL tự tổ chức hoặc liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT hành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt .
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo dự án bao gồm các nội dung: Hiện trạng các loại tài nguyên du lịch và các loại sản phẩm du lịch; Thuyết minh chi tiết các tuyến, địa điểm tổ chức du lịch; địa điểm, quy mô xây dựng các công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch; Các giải pháp bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và đánh giá tác động môi trường; Phương thức tự tổ chức du lịch sinh thái hoặc liên doanh, liên kết; trong đó xác định chi tiết về sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương gắn với văn hóa bản địa; Tổ chức giám sát hoạt động du lịch sinh thái; Vốn đầu tư, nguồn vốn, phân kỳ đầu tư; phương thức phân chia lợi nhuận, lợi ích; quản lý và sử dụng nguồn thu từ du lịch sinh thái; nghĩa vụ và quyền hạn của các bên có liên quan (bản chính);
- Các loại bản đồ du lịch sinh thái tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc 1/25.000 hệ VN2000 gồm: Bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, du lịch của khu rừng đặc dụng; Bản đồ quy hoạch các tuyến, điểm du lịch, tổ chức không gian kiến trúc và hạ tầng du lịch của khu rừng đặc dụng.
- Các hồ sơ khác có liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành thẩm định dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành quyết định phê duyệt dự án phát triển du lịch sinh thái khu rừng đặc dụng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ dự án du lịch sinh thái
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
15. Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng lên Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Thẩm định hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Phê duyệt
- Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng;
- Phương án dịch vụ môi trường rừng với các nội dung cụ thể bao gồm hiện trạng rừng, đất đai, các phân khu chức năng và các đặc trưng có liên quan đến dịch vụ môi trường rừng; tiềm năng chi trả dịch vụ môi trường rừng; xác định các loại dịch vụ môi trường rừng của khu rừng đặc dụng; xác định các đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; xác định các đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và phương thức, biện pháp chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định phê duyệt phương án không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án dịch vụ môi trường rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
16. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong khu rừng đặc dụng
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Kiểm tra hồ sơ, trình duyệt.
- Vụ Bảo tồn thiên kiểm tra hồ sơ;
- Dự thảo văn bản chấp thuận trình Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp
3. Phê duyệt
Tổng cục Lâm nghiệp chấp thuận bằng văn bản cho nghiên cứu, học tập.
4. Nhận kết quả tại Văn phòngTổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu (bản chính)
- Chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học; giảng dạy, thực tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt (cấp Trường, Viện trở lên) nêu rõ tính cấp thiết, mục tiêu, nội dung, phương pháp thu thập mẫu vật, nguồn gen của những loài với số lượng cụ thể, thời gian nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập của từng chương trình, dự án, đề tài (bản chính).
- Văn bản thỏa thuận, hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
- Bản sao chụp hộ chiếu người nước ngoài tham gia đoàn nghiên cứu khoa học và các giấy tờ ngoại vụ khác kèm theo (nếu có).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp xem xét, hoàn thành văn bản chấp thuận không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho đơn vị biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bảo tồn thiên nhiên
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp
- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Thông tư 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 có hiệu lực ngày 21/11/2006 hướng dẫn Quy chế quản lý rừng kèm QĐ 186/QĐ-TTg.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
17. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTTN thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và PTNT
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật (bản chính);
- Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Phương án trồng rừng mới thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi chuyển mục đích sử dụng rừng và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được chuyển mục đích sử dụng rừng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng của UBND cấp tỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cơ quan trình hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
18. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo kết quả điều tra, nghiên cứu của tổ chức khoa học hoặc tổ chức tư vấn về việc phát hiện loài mới, phân loại mức độ nguy cấp, quý, hiếm, phạm vi sinh cảnh cần bảo tồn, đề xuất các biện pháp bảo tồn;
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao).Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
19. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1 Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp
2: Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ, trình duyệt
- Kiểm tra hồ sơ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao) tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban quản lý khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 3 Nghị quyết số 49/2010/QH-12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội Khóa XII về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
20. Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ Quy hoạch khu rừng đặc dụng lên Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ ;
- Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức họp thẩm định;
- Tổng hợp kết quả thẩm định trình Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
- Ban hành quyết định phê duyệt theo đề nghị của Tổng cục Lâm nghiệp
4. Nhận kết quả từ Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình của Giám đốc BQL khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục trưởng CCKL đề nghị phê duyệt báo cáo quy hoạch (bản chính);
- Báo cáo quy hoạch khu rừng đặc dụng và các tài liệu liên quan (bản chính);
- Các bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng tài nguyên (rừng, đất ngập nước, biển) và đất đai của khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch bảo tồn và phát triển khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch chung xây dựng cơ sở hạ tầng khu rừng đặc dụng; bản đồ quy hoạch phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng đặc dụng; bản đồ phạm vi, quy mô, ranh giới và quy hoạch đầu tư phát triển vùng đệm.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Tổng cục Lâm nghiệp thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Tổng cục Lâm nghiệp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định quy hoạch)
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
BQL các khu rừng đặc dụng do Trung ương quản lý
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
21. Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc đụng do Trung ương quản lý)
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ cho Tổng cục Lâm nghiệp tại Văn thư Tổng cục Lâm nghiệp (Số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội)
b) Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án (lập Hội đồng thẩm định, họp hội đồng thẩm định,trình kết quả thẩm định).
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Trường hợp được phê duyệt: Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp 01 (một) Quyết định phê duyệt đề án bản gốc vào giờ hành chính các ngày trong tuần tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nơi đã nộp hồ sơ) hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
- Trường hợp không được phê duyệt: Tổng cục Lâm nghiệp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Ban quản lý khu rừng đặc dụng nhận trực tiếp hoặc gián tiếp qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp.
- Qua bưu điện.
3. Thành phần và số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính)
- Báo cáo đề án quy định tại Điểm c, Khoản 1 của Điều này (bản chính)
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)
1.3.2. Số lượng: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho ban quản lý khu rừng đặc dụng để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định đề án.
- Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình kết quả thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành phê duyệt đề án.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Lệ phí: Không.
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
12. Liên hệ
- Họ và tên: Trần Nho Đạt.
- Tên cơ quan: Vụ Bảo tồn thiên nhiên – Tổng cục Lâm nghiệp.
- Địa chỉ: Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
- Điện thoại: 04 3733 3026. Email: [email protected]
22. Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài (phạm vi giải quyết Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp;
- Lãnh đạo Tổng cục giao Vụ Bảo tồn thiên nhiên kiểm tra và xử lý hồ sơ;
- Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có);
- Nhận kết quả tại Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua Bưu điện
3. Hồ sơ
- Công văn xin phép nghiên cứu thu mẫu động vật, thực vật
- Dự án hoặc thỏa thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự án hoặc thỏa thuận, Bộ Nông nghiệp và PTNT trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.
Chậm nhất mười bốn (14) ngày sau khi kết thúc hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập tại khu rừng, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo kết quả cho Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, cá nhân nước ngoài
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số: 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 có hiệu lực 01/4/2005.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Điều 54 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
23. Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý khu rừng đặc dụng nộp hồ sơ dự án đầu tư vùng đệm;
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ đối với dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý;
- Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định
- Họp hội đồng thẩm định
- Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp kết quả họp Hội đồng trình Bộ NN&PTNT phê duyệt
- Nhận kết quả từ Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
Tên thành phần hồ sơ :
- Tờ trình của Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm;
- Báo cáo thuyết minh dự án đầu tư vùng đệm (bản chính);
- Các tài liệu khác liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian hoàn thành việc thẩm định không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Lâm nghiệp nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo lý do cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng.
- Thời gian hoàn thành việc phê duyệt dự án đầu tư vùng đệm khu rừng đặc dụng và trả kết quả không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ của Tổng cục Lâm nghiệp.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị liên quan (có trong Hội đồng thẩm định dự án đầu tư vùng đệm).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: BQL các khu rừng đặc dụng thuộc Trung ương quản lý.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển.
12. Liên hệ: Trần Nho Đạt
Địa chỉ: Vụ Bảo tồn thiên nhiên - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437333026. Email: [email protected]
24. Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới;
2. Báo cáo kết quả khảo nghiệm và sản xuất thử giống cây trồng mới;
3. Ý kiến nhận xét của đơn vị tham gia khảo nghiệm;
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Tổng cục lâm nghiệp phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định lập, Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát riển nông thôn ra quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức
- Cá nhân
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn 02 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 8, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ :
Tên: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
25. Khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Cơ sở khảo nghiệm được Bộ NN và Phát triển nông thôn công nhận.
- Cơ sở khảo nghiệm kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Cơ sở khảo nghiệm
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
Đơn đăng ký khảo nghiệm
Hồ sơ giống cây trồng
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Cơ sở khảo nghiệm phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân đứng đơn nhận kết quả tại cơ sở khảo nghiệm.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở khảo nghiệm
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở khảo nghiệm
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn theo Phụ lục 11, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí : Không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 6, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
26. Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin công nhận vườn giống cây trồng lâm nghiệp
- Báo cáo kỹ thuật về vườn giống (hữu tính hoặc vô tính)
- Số lượng bộ hồ sơ: không
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải hoàn thành công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định , Tổng cục lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu đơn, tờ khai
- Mẫu đơn theo Phụ lục 04, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí
- Lệ phí công nhận vườn giống.
- Mức lệ phí: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm ngàn đồng)
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và chứng chỉ công nhận vườn giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản III, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
27. Cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin xuất, nhập khẩu giống
2. Hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng của đối tác.
b) Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7. Lệ phí:
- Lệ phí: Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống
- Mức lệ phí: 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng)
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn theo Phụ lục tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cho xuất, nhập khẩu giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 28, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ NN&PTNT ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Điều 13, Điều 14 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
28. Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp hoặc qua Bưu điện
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin xuất, nhập khẩu giống
2. Hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng của đối tác.
b) Số lượng: 01
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân
- Tổ chức
7. Lệ phí:
- Lệ phí: Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống
- Mức lệ phí: 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng)
8. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn theo Phụ lục tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép cho xuất, nhập khẩu giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 28, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Điều 13, Điều 14 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
29. Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
1. Trình tự thực hiện
- Ban quản lý rừng đặc dụng (do Bộ quản lý) nộp hồ sơ tại Tổng cục Lâm nghiệp
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Tổng cục Lâm nghiệp
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định hồ sơ
- Chủ trương cho phép chặt nuôi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng.
b) Số lượng: 01 bản
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải có kết quả giải quyết.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các ban quản lý rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu tờ trình theo Phụ lục 19, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
- Mẫu thiết kế chặt nuôi dưỡng theo Phụ lục 20 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Lệ phí: không
9. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 6/11/2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng.
- Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812. Email: [email protected]
30. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị thuộc các Bộ, ngành khác)
1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư thuộc các bộ ngành khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Bộ, ngành đó để thẩm định và phê duyệt;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Bộ, ngành khác thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan của các Bộ, ngành khác phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ, ngành đó ra quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định của cơ quan cấp dưới lãnh đạo Bộ, ngành khác phải ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 21 ngày làm việc
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng các Bộ, ngành
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng các Bộ, ngành ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cục vụ chức năng thuộc các Bộ, ngành.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức thuộc các Bộ, ngành khác
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: 043.8439185; Email: [email protected]
31. Thẩm định và phê duyệt dự án lâm sinh (đối với đơn vị tổ chức trực thuộc Bộ NN&PTNT)
1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư là các vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua Bưu điện
3. Hồ sơ
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011; bản chính);
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính, 04 bộ sao chụp)
4.. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 21 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (theo mẫu tại Phụ lục1, phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT;
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định phê duyệt Dự án lâm sinh.
- Thời hạn có hiệu lực: không
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; Diện tích đất của dự án có chủ cụ thể; khu đất nằm trong quy hoạch 3 loại rừng; Dự án phù hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương; trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ chương cho lập dự án.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 4, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185; Email: [email protected]
32. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý)
1. Trình tự thực hiện
- Đối với chủ rừng là Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý có nhu cầu cải tạo rừng gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính và 04 bản sao) về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Lâm nghiệp có thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ;
- Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp tham mưu Bộ lập hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định; phê duyệt hoặc có lý do không phê duyệt duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức. Thời giạn thực hiện là 20 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thực địa thì thời gian đươc kéo dài không quá 15 ngày làm việc
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cải tạo rừng
- Hồ sơ thiết kế cải tạo rừng
- Biên bản kiểm tra hiện trường
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao)
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 20-35 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
7. Mẫu đơn, tờ khai
- Phụ lục 1 và Phụ lục 3 của Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT.
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện TTHC
- Kết quả: Quyết định phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
12. Liên hệ: Đoàn Ngọc Dao
Địa chỉ: Vụ Phát triển rừng – Tổng cục Lâm nghiệp; Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0438438812; Email: [email protected]
33. Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 02 tỉnh trở lên)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường nộp Tổng cục Lâm nghiệp.
- Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Tổng cục lâm nghiệp (nếu có);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
- Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường, làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định.
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bản chính);
b) Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích (01 bản chứng thực);
- Giấy chứng tử trong trường hợp chết (01 bản chứng thực);
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó - 1 bản chính.
3.2. Đối với tổ chức, tập thể:
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng -1 bản chính;
b) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật - 1 bản chính;
c) Phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh -1 bản chính.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp lệ Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp lập danh sách đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Đoàn kiểm tra;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt hồ sơ xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính từ 02 tỉnh trở lên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp
d) Cơ quan phối hợp: theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên là đối tượng miễn, giảm.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt.
10. Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên ;
- Bị thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185
34. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay
d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn Giá trị gia tăng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản)
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản .
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012;
Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2015.
12. Liên hệ
Họ tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
35. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp từ rừng đặc dụng và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Vườn quốc gia (đối với các Vườn quốc gia trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp)
1. Trình tự thực hiện
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
c) Thẩm định hồ sơ: Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia thẩm định hồ sơ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, trước khi xác nhận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
d) Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg;
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có);
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
b) Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm thuộc Vườn quốc gia
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
12. Liên hệ
Họ tên: Trần Văn Triển
Địa chỉ: Phòng Điều tra xử lý vi phạm về lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm, Tổng cục Lâm nghiệp.
Số điện thoại cơ quan: 04 37338651; Email: [email protected]
36. Chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định).
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí diện tích trồng rừng thay thế trên địa bàn của địa phương khác trong phạm vi cả nước; quyết định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền, thời gian chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết để thực hiện.
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Trung ương tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân theo phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức trồng rừng thay thế.
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Danh sách các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế (theo mẫu tại Phụ lục 04 Thông tư số 26 /2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh; các chủ dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam)
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu: Danh sách các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 1 Thông tư số 26 /2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
12. Liên hệ: Bùi Thị Hải Nhung: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: +84.3.8439185
37. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
d) Nhận kết quả tại cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của Tổ chức
- Bản thuyết minh hồ sơ khai thác
- Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh..
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ khi ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
38. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh (đối với rừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
b)đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
d) Nhận kết quả tại đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Bản đăng ký khai thác
-Bảndự kiến sản phẩm khai thác.
-Bản đồ khu khai thác
-Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh hoặc đề cương nghiên cứu khoa học, kế hoạchđào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu cơ quan có thẩm quyền không có ý kiến thì được khai thác tận dụng theo hồ sơ đã đăng ký.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các chủ rừng là tổ chức không thuộc tỉnh.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đang ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm khai thác.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác lập
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tạiSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Giấy đề nghị của các địa phương, đơn vị
- Báo cáo hiện trang rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcho phép chuyển mục đích sử dụng rừng cho địa phương, đơn vị.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:: Các đơn vị.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ..
Điều 1Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
2. Cho phép trồng cao su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của các Tổ chức
- Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng đất, rừng khu vực đề nghị chuyển đổi, kèm theo các tài liệu điều tra, khảo sát của đơn vị tư vấn;
b)Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tổ chức được chuyển rừng sang trồng cao su.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng , chủ đầu tư là tổ chức.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển rừng sang trồng cao su.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 6 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
3. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng của Tổ chức
- Bản báo cáo khai thác
- Bản đồ khu khai thác
- Văn bản giao nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân tỉnh
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng hoặc chủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng, chủ đầu tư; đơn vị khai thác được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp; Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị Quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
4. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ của Tổ chức
- Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Phiếu bài cây khai thác
- Biên bản thẩm định thiết kế khai thác
-Bản đồ khu khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác chính. theo phương án điều chế rừng
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai
Mẫu Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC
Phải có phương án quản lý rừng bền vững hoặc phương án điều chế rừng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 7 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
5. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của chủ rừng là tổ chức
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
-Bản thuyết minh thiết kế khai thác
-Phiếu bài cây khai thác
-Biên bản xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng;
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã…có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) không đủ năng lực khai thác chính.theo phương án điều chế rừng
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Phải có phương án khai thác rừngđược phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 15 Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
12. Liên hệ
Họ và tên: Hồ Văn Cuông
Địa chỉ: Vụ QLSXLN - Tổng cục Lâm nghiệp - Số 02 - Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0437342290. Email: [email protected]
6. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh
1. Trình tự thực hiện
a) Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ
-Tờ trình đề ngh