- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND Lào Cai sửa đổi một số VBQPPL lĩnh vực Nội vụ
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 08/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/02/2022 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 08/2022/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 08/2022/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 08/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 11 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi một số văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 45/TTr-SNV ngày 24/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai
a) Chi cục Quản lý đất đai có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành hoạt động của Chi cục;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp về quản lý tổ chức cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các tổ chức trực thuộc Chi cục Quản lý đất đai, gồm:
a) Phòng Quản lý đất đai và Đo đạc bản đồ;
b) Phòng Giá đất - Bồi thường tái định cư.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Quy chế làm việc của Chi cục quản lý đất đai, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ cho các Phòng chuyên môn thuộc Chi cục; quản lý công chức của Chi cục theo phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
3. Biên chế
Biên chế của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong tổng số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Quản lý đất đai và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.”
Điều 2. Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai, như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2021. Thay thế Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2022 và bãi bỏ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi khoản 2, Điều 3, bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chi cục trưởng Chi cục quản lý đất đai, Chi cục trưởng Chi cục Giám định xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!