Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1705/GDĐT-TTr của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện yêu cầu giải trình theo qui định tại Nghị định 90/2013/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1705/GDĐT-TTr
Cơ quan ban hành: | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1705/GDĐT-TTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 1705/GDĐT-TTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1705/GDĐT- TTr | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: |
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; |
Ngày 04 tháng 12 năm 2017, Ủy ban nhân thành phố đã ban hành Chỉ thị số 15/CT-UBND về việc tăng cường thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình trong hoạt động công vụ. Căn cứ vào văn bản số 1628/UBND-TCD ngày 3 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc mẫu sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình theo quy định tại Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ. Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện, Hiệu trưởng, Giám đốc TTGDTX trực thuộc thực hiện một số yêu cầu sau:
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị:
- Nắm vững quan điểm và nhận thức đầy đủ về trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao được quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/08/2013 của Chính phủ, Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 04/12/2017 của Ủy ban nhân thành phố.
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức quán triệt và triển khai các quy định trên đến thủ trưởng các cơ sở giáo dục trực thuộc.
- Mở sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình tại cơ quan, đơn vị (theo mẫu đính kèm).
- Chủ động rà soát và thực hiện các nội dung theo Chỉ thị số 15/CT-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thông tin báo cáo kịp thời về Thanh tra Sở các kết quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Giao Thanh tra Sở tổ chức quán triệt, triển khai đến thủ trưởng các cơ sở giáo dục trực thuộc và thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân thành phố theo chỉ đạo.
3. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng, Giám đốc Trung tâm GDTX trực thuộc tổ chức thực hiện và báo cáo về Thanh tra Sở trong tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
MẪU SỔ TIẾP NHẬN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
TT | - Ngày tiếp nhận - Người tiếp nhận | Thông tin về người yêu cầu giải trình | Trường hợp nhiều người yêu cầu giải trình về một nội dung | Nội dung yêu cầu giải trình | Hướng xử lý của người tiếp nhận yêu cầu giải trình | Kết quả xử lý văn bản yêu cầu giải trình sau khi tiếp nhận | Ghi chú | |||||
Số người yêu cầu giải trình về cùng một nội dung | Thông tin người đại diện | Văn bản cử người đại diện |
| Tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình | Trả lại văn bản yêu cầu giải trình và giải thích, hướng dẫn | Thông báo việc tiếp nhận để giải trình | Thông báo việc từ chối yêu cầu giải trình, lý do | Văn bản giải trình |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trang….. |
(2) Ghi rõ ngày, tháng, năm tiếp; họ tên, chức vụ, phòng, ban chuyên môn của người tiếp nhận
(3) Ghi rõ: Họ tên, Địa chỉ liên lạc, CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân, số điện thoại. Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Ghi rõ số lượng người có yêu cầu giải trình về cùng một nội dung
(5) Bao gồm các thông tin như mục (3)
(6) Ghi rõ ngày tháng năm lập văn bản, hình thức văn bản cử