Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Báo cáo 3764/BC-VPCP 2024 kết luận thực hiện ban hành văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội 5 tháng đầu năm 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Báo cáo 3764/BC-VPCP
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3764/BC-VPCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Báo cáo | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 31/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Báo cáo 3764/BC-VPCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3764/BC-VPCP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2024 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình ban hành văn bản quy định
chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ
5 tháng đầu năm 2024
(Tài liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2024)
____________________________
Kính gửi: |
|
Văn phòng Chính phủ xin báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan, địa phương 5 tháng đầu năm 2024, trong đó có kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc trọng tâm tháng 5/2024 và tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ 5 tháng đầu năm 2024, như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ giao
a) Về nhiệm vụ được giao:
- Qua tổng hợp báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương, qua công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ giao và số liệu trên Hệ thống phần mềm theo dõi của Văn phòng Chính phủ: Trong tháng 5, có 1.590 nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng giao các bộ, cơ quan, địa phương. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2024, có tổng số 8.366 nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng giao. Trong đó, đã hoàn thành: 3.349 nhiệm vụ; 4.821 nhiệm vụ đang thực hiện trong hạn; 196 nhiệm vụ quá hạn chưa hoàn thành, chiếm 2,34% - giảm 2,04% so với tháng trước (Phụ lục I kèm theo).
- Tại Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01, tháng 02, tháng 3/2024 và tháng 4/20241 có 254 nhiệm vụ giao các bộ, cơ quan, địa phương. Đến nay, đã hoàn thành 187 nhiệm vụ; còn 67 nhiệm vụ đang được các bộ, cơ quan, địa phương triển khai thực hiện (58 nhiệm vụ trong hạn; 09 nhiệm vụ quá hạn2 - chi tiết được cập nhật, tổng hợp tại Phụ lục II kèm theo). Văn phòng Chính phủ tiếp tục chủ động đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương thực hiện.
b) Về nhiệm vụ trọng tâm: Trong tháng 5/2024, có 153 nhiệm vụ trọng tâm phải hoàn thành. Đến nay, có 59 nhiệm vụ hoàn thành đúng tiến độ; còn 94 nhiệm vụ cần tập trung đôn đốc và khẩn trương hoàn thành3 (Chi tiết tại Phụ lục II)4.
c) Về thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Trong 5 tháng đầu năm 2024, các bộ, cơ quan, địa phương phải trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 217 đề án. Đến nay, đã trình 173 đề án, còn 44 đề án quá hạn chưa trình5, chiếm 20,2% - giảm 0,7% so với tháng trước. Văn phòng Chính phủ tiếp tục đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương trình các đề án bảo đảm chất lượng, tiến độ, hạn chế phát sinh nợ đọng mới.
d) Một số nhiệm vụ trọng tâm cụ thể giao trong tháng 5 chưa hoàn thành:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa báo cáo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Ban hành Đề án "Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045"; (2) Nghị định sửa đổi Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu; (3) Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; (4) Về hồ sơ trình của Bộ Giao thông vận tải đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để Thủ tướng xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á và vốn tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc.
- Bộ Tài chính chưa báo cáo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Tình hình thị trường trái phiếu doanh nghiệp năm 2023, 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục ổn định, thúc đẩy thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển minh bạch, an toàn, lành mạnh, bền vững thời gian tới; (2) Đề nghị xây dựng Nghị định về chế độ quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội; (3) Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định của Chính phủ về: chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; (4) Dự thảo các Nghị định hướng dẫn Luật Giá số 16/2023/QH15; (5) Cho ý kiến về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; (6) Đề xuất phương án giảm lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, bảo đảm hiệu quả, khả thi và đúng quy trình, thủ tục.
- Bộ Giao thông vận tải chưa báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ: (1) Đề án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, quản lý; (2) Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (3) Tổng kết hoạt động thí điểm xe điện trong thời gian qua, đánh giá đầy đủ ưu điểm, hạn chế trong thời gian thí điểm và đề xuất giải pháp xử lý; (4) Lập phương án tổng thể nhu cầu về vật liệu san lấp cho các dự án giao thông trọng điểm khu vực phía Nam theo tiến độ cụ thể; đánh giá kỹ lưỡng khả năng cung ứng của cát sông.
- Bộ Công Thương quá hạn báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ: (1) Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại Thông báo số 117/TB-VPCP ngày 25/3/2024, số 42/TB-VPCP ngày 05/02/2024 của VPCP;(2) Việc xử lý các kiến nghị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại văn bản số 2343/DKVN-HĐTV ngày 04/4/2024 về việc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ ủy quyền phê duyệt đối với một số vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo thẩm quyền và quy định.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa báo cáo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ để phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì; chi phí quản lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu; (2) Báo cáo về cát san lấp và cát biển; lập phương án và điều phối nguồn vật liệu cho từng dự án, đáp ứng tiến độ thi công.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quá hạn báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Quy định về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; (2) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Bộ Xây dựng chưa hoàn thành Xây dựng quy trình đầu tư dự án nhà ở xã hội, lựa chọn chủ đầu tư... để việc triển khai thực hiện dự án nhà ở xã hội tiết kiệm thời gian, huy động, khuyến khích các nguồn lực xã hội tham gia phát triển nhà ở xã hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 123/TB-VPCP ngày 27/3/2024 của Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Khoa học và Công nghệ chưa báo cáo, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Đề nghị xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại Mục 2 Chương V Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Bộ Y tế quá hạn hoàn thành việc giải quyết tồn tại, vướng mắc của 2 Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức tại tỉnh Hà Nam theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 141/TB-VPCP ngày 07/4/2024.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chưa trình Thủ tướng Chính phủ: (1) Dự thảo Chỉ thị về Đề án Chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương; (2) Chiến lược phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2045.
- Thanh tra Chính phủ quá hạn báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Báo cáo của Ban cán sự đảng Chính phủ về kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp quá hạn báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ: (1) Về việc chuyển Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0) về Bộ Công Thương theo quy định; (2) Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn đến hết năm 2025; (3) Phương án xử lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất.
- Bộ Tư pháp chưa trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Kế hoạch của Chính phủ triển khai thực hiện Quy định 132-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; (2) Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chưa báo cáo Thủ tướng Chính phủ Đề án tổng thể về hoàn thiện mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chưa báo cáo Thủ tướng Chính phủ về Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
đ) Đánh giá chung và kiến nghị:
Việc thực hiện nhiệm vụ giao và chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục được các bộ, cơ quan, địa phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện; việc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục có chuyển biến tích cực hơn so với tháng trước (nhiệm vụ quá hạn giảm 2,04%, đề án nợ đọng giảm 0,7%). Việc cập nhật, báo cáo tiến độ trình các đề án và cập nhật kết quả thực hiện nhiệm vụ giao bằng văn bản và trên Hệ thống phần mềm theo dõi được thường xuyên thực hiện để kịp thời đôn đốc. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giao trong tháng chưa có chuyển biến, số nhiệm vụ quá hạn chưa hoàn thành còn nhiều (94/153 nhiệm vụ, chiếm 61,4%) - tăng 28,5% so với tháng trước.
VPCP đề nghị: Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục tăng cường chỉ đạo, đôn đốc và có giải pháp quyết liệt, kịp thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, đề án Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, nhất là các nhiệm vụ, đề án giao 5 tháng đầu năm 2024 đã quá hạn chưa trình, chưa báo cáo, không để nợ đọng kéo dài.
2. Việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ
Trong tháng 5, Quy chế làm việc của Chính phủ tiếp tục được các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc; các công việc được giải quyết đúng thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; việc tham dự các cuộc họp của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được tuân thủ theo quy định; công tác phối hợp giữa các bộ, cơ quan trong việc xử lý công việc ngày càng chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời hơn, từng bước khắc phục tình trạng chậm cho ý kiến; công tác báo cáo định kỳ hằng tháng của các bộ, cơ quan được duy trì thường xuyên, bảo đảm thông tin kịp thời, điển hình là các bộ, cơ quan, địa phương: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Hải Phòng, Bến Tre, Thanh Hóa, Hòa Bình, Tiền Giang...
Tuy nhiên, trong tháng 5, còn một số trường hợp chưa thực hiện đúng Quy chế làm việc. Cụ thể, có 29 bộ, cơ quan, địa phương chậm báo cáo, chậm trình hồ sơ, chậm trả lời khi được lấy ý kiến6, cá biệt có trường hợp chậm trình hồ sơ quá 5 tháng7, có trường hợp phải đôn đốc bằng văn bản nhiều lần8; 16 bộ, cơ quan, địa phương trình hồ sơ chưa bảo đảm đầy đủ theo quy định, còn thiếu ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan9; 15 bộ, Cơ quan, địa phương trình hồ sơ chưa hoàn chỉnh về kỹ thuật soạn thảo văn bản (thiếu ký tắt, không đúng thể thức văn bản...)10.
3. Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, trong thời gian qua các bộ, cơ quan đã nỗ lực, chủ động, tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định chi tiết. Nhiều văn bản quy định chi tiết được kịp thời ban hành, bảo đảm có hiệu lực đồng thời với hiệu lực của các Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội.
Tuy nhiên, do một số văn bản có nội dung phức tạp, đối tượng và phạm vi điều chỉnh rộng, cần lấy ý kiến nhiều bộ, cơ quan liên quan hoặc phải xin ý kiến của các cấp có thẩm quyền trước khi ban hành nên còn chậm được ban hành theo đúng tiến độ. Cụ thể: Đến nay, còn 07 văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật, nghị quyết của Quốc hội đã có hiệu lực nhưng chưa được ban hành, gồm: Công an: 02; Kế hoạch và Đầu tư: 01; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Y tế: 01 (Chi tiết tại Phụ lục III).
Ngoài ra, có 51 văn bản quy định chi tiết hướng dẫn các Luật, Nghị quyết của Quốc hội phải xây dựng, trình và ban hành trong thời gian tới - giảm 04 văn bản so với tháng trước11, đang được các bộ, cơ quan khẩn trương xây dựng, trình, gồm: Tài nguyên và Môi trường: 06; Quốc phòng: 06; Thông tin và Truyền thông: 06; Tài chính: 06; Xây dựng: 06; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 07; Công an: 03; Công Thương: 02; Kế hoạch và Đầu tư: 02; Tài chính: 02; Tư pháp: 02; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 (Chi tiết tại Phụ lục IV).
Văn phòng Chính phủ trân trọng báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
____________________________
1 Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 05/02/2024, Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 05/3/2024, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 05/4/2024 và Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 của Chính phủ.
2 09 nhiệm vụ giao quá hạn chưa hoàn thành thuộc trách nhiệm của các Bộ: Thông tin và Truyền thông: 02; Tài chính: 01; Kế hoạch và Đầu tư: 01; Công Thương: 01; Tư pháp: 01; Y tế: 01; Xây dựng: 01; Nội vụ: 01.
3 94 nhiệm vụ giao thực hiện trong tháng 5/2024 chưa hoàn thành thuộc trách nhiệm của các bộ, cơ quan, địa phương: Tài chính: 18; Kế hoạch và Đầu tư: 12; Giao thông vận tải: 10; Tài nguyên và Môi trường: 08; Công Thương: 07; Ngoại giao: 05; Thanh tra Chính phủ: 05; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 05; Tư pháp: 04; Nông nghiệp và PTNT: 03; Y tế: 03; Xây dựng: 03; Khoa học và Công nghệ: 02; Thông tin và Truyền thông: 02; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: 01; Đài tiếng nói Việt Nam: 01; Thành phố Hồ Chí Minh: 03; Lạng Sơn: 01.
4 Không nêu 16 nhiệm vụ mật giao các bộ, địa phương: Ngoại giao: 04; Tài chính: 03; Công Thương: 03; Tài nguyên và Môi trường: 02; Xây dựng: 01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Thanh tra Chính phủ: 01; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 01.
5 44 đề án chậm trình thuộc trách nhiệm của các bộ, cơ quan, địa phương: Kế hoạch và Đầu tư: 05; Lao động-Thương binh và Xã hội: 05; Thông tin và Truyền thông: 03; Tài chính: 04; Giáo dục và Đào tạo: 03; Nội vụ: 02; Công an: 02; Ngoại giao: 02; Y tế: 01; Tài nguyên và Môi trường: 01; Ủy ban Dân tộc: 01; Tuyên Quang: 02; Quảng Nam: 02; Kon Tum: 02; Cà Mau: 02; Nam Định: 01; Thừa Thiên Huế: 01; Khánh Hòa: 01; Bình Dương: 01; Hậu Giang: 01; Tây Ninh: 01; Vĩnh Long: 01.
6 (1) Bộ Tài chính: 30 văn bản (các VB số: 2901/VPCP-KTTH ngày 01/5/2024, 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP, 2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN, 2921/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024, 1063/PB-VPCP, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1131/PB-VPCP, 1132/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP, 1134/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 1142/PB-VPCP ngày 09/5/2024, 3168/VPCP-QHQT ngày 10/5/2024, 1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024, 3308/VPCP-KTTH, 3313/VPCP-KTTH ngày 15/5/2024, 3377/VPCP-NN, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 3464/VPCP-DMDN, 3465/VPCP-KGVX, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 3564/VPCP-QHQT, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024,1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1316/PB-VPCP, 2001/VPCP-QHQT ngày 27/5/2024); (2) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 18 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP, 2910/VPCP-QHQT, 2911/VPCP-NN, 2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 2989/VPCP-QHQT ngày 04/5/2024, 1131/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 3168/VPCP-QHQT ngày 10/5/2024, 1165/PB-VPCP ngày 11/5/2024, 1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1290/PB-VPCP, 3564/VPCP-QHQT ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 2001/VPCP-QHQT ngày 27/5/2024, 1329/PB-VPCP ngày 28/5/2024); (3) Bộ Tư pháp: 17 văn bản (các VB số: 2911/VPCP-NN, 2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1131/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 3171/VPCP-V.I ngày 10/5/2024, 1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 3465/VPCP-KGVX, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1318/PB-VPCP ngày 27/5/2024); (4) Bộ Công Thương: 12 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,1076/PB-VPCP ngày 04/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 1131/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 3387/VPCP-KTTH ngày 17/5/2024, 1241/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024,1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024,1320/PB-VPCP ngày 27/5/2024); (5) Bộ Y tế: 12 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024,1188/PB-VPCP ngày 14/5/2024,1230/PB-VPCP ngay 20/5/2024, 3564/VPCP-QHQT ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1316/PB-VPCP, 1318/PB-VPCP ngày 27/5/2024, 3647/VPCP-NN, 3648/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (6) Bộ Tài nguyên và Môi trường: 11 văn bản (các VB số; 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 3024/VPCP-CN ngày 05/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP ngày 08/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (7) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 10 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 3275/VPCP-NN, 3276/VPCP-NN ngày 14/5/2024, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 3633/VPCP-NN ngày 27/5/2024, 3648/VPCP-NN, 3649/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (8) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 10 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1662/VPCP- KTTH, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 3377/VPCP-NN, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 1230/PB-VPCP, 1231/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1318/PB-VPCP ngày 27/5/2024); (9) Bộ Giáo dục và Đào tạo: 9 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP, 1134/PB-VPCP ngày 08/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (10) Thanh tra Chính phủ: 8 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024,1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,3119/VPCP-V.I ngày 08/5/2024, 1126/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 3151/VPCP-V.I ngày 09/5/2024, 3171/VPCP-V.l ngày 10/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 3552/VPCP-V.I ngày 23/5/2024); (11) Bộ Công an: 7 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 2911/VPCP-NN, 2912/VPCP-NN ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1126/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024,1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (12) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 7 văn bản (các VB số: 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1133/PB VPCP ngày 08/5/2024, 3377/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (13) Bộ Giao thông vận tải có 6 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024,1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 3200/VPCP-CN ngày 10/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (14) Bộ Nội vụ có 5 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1289/PB-VPCP, 1291/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1317/PB-VPCP ngày 27/5/2024); (15) Bộ Thông tin và Truyền thông: 5 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1204/PB-VPCP ngày 16/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024); (16) Bộ Ngoại giao có 4 văn bản (các VB số: 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1639/VPCP-QHQT ngày 04/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB- VPCP ngày 26/5/2024); (17) Bộ Xây dựng: 4 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (18) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 3 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024); (19) Bộ Khoa học và Công nghệ: 2 văn bản (VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (20) Bộ Quốc phòng: 2 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024,1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (21) Ủy ban Dân tộc: 2 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1086/PB-VPCP ngày 04/5/2024); (22) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 3 văn bản (các VB số: 2982/VPCP-DMDN ngày 04/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (23) UBND TP Hồ Chí Minh: 4 văn bản (các VB số: 3051/VPCP- V.I ngày 06/5/2024, 3119/VPCP-V.I ngày 08/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024,3635/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (24) 06 địa phương/06 văn bản, gồm Bình Dương (VB số: 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024), Bình Thuận (VB số: 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024), Đồng Nai (VB số: 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Kiên Giang (VB số: 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024), Phú Yên (VB số: 3370/VPCP-DMDN ngày 17/5/2024), Tây Ninh (VB số: 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024).
7 UBND TP Hồ Chí Minh chậm báo cáo về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của ông Phạm Nam Phương (thời hạn trước ngày 15/11/2023).
8 Bộ Tài chính, Bộ GDĐT chậm gửi Báo cáo tổng kết 01 năm tình hình triển khai Công văn số 452/TTg-KSTT ngày 23/5/2023 của TTgCP về việc tháo gỡ “điểm nghẽn” triển khai Đề án 06; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chậm trình dự thảo Nghị định về một số chính sách phát triển thủy sản; UBND TP Hồ Chí Minh chậm báo cáo phương án tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Tp. Hồ Chí Minh...
9 (1) Bộ Công Thương: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1058/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1222/PB-VPCP ngày 17/5/2024); (2) Bộ Nội vụ: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1094/PB-VPCP ngày 06/5/2024, 1198/PB-VPCP ngày 15/5/2024); (3) Bộ Ngoại giao: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1111/PB-VPCP ngày 07/5/2024); (4) Bộ Tài chính: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1109/PB-VPCP ngày 06/5/2024); (5) Bộ Tài nguyên và Môi trường: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1262/PB-VPCP ngày 21/5/2024); (6) Bộ Thông tin và Truyền thông: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1072/PB-VPCP ngày 03/5/2024); (7) Bộ Y tế: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1087/PB-VPCP ngày 04/5/2024); (8) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1059/PB-VPCP ngày 02/5/2024); (9) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1129/PB-VPCP ngày 08/5/2024,1312/PB-VPCP ngày 25/5/2024); (10) 07 địa phương/07 văn bản, gồm: Cần Thơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1114/PB-VPCP ngày 07/5/2024), Bắc Kạn (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1258/PB-VPCP ngày 21/5/2024), Đồng Nai (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1302/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Hưng Yên (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1293/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Ninh Thuận (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1061/PB-VPCP ngày 03/5/2024), Quảng Bình (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1110/PB-VPCP ngày 06/5/2024), Thừa Thiên Huế (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1115/PB-VPCP ngày 06/5/2024).
10 (1) Bộ Nội vụ: 11 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1067/PB-VPCP, 1068/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1080/PB-VPCP ngày 04/5/2024, 1096/PB-VPCP ngày 06/5/2024,1153/PB-VPCP ngày 10/5/2024, 1214/PB-VPCP ngày 16/5/2024,1226/PB-VPCP ngày 17/5/2024,1243/PB-VPCP, 1244/PB-VPCP, 1245/PB-VPCP, 1246/PB-VPCP ngày 21/5/2024); (2) Bộ Công Thương: 04 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1073/PB-VPCP ngày 03/5/2024,1092/PB-VPCP ngày 06/5/2024, 1192/PB-VPCP ngày 15/5/2024, 1300/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (3) Bộ Xây dựng: 03 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1148/PB-VPCP, 1149/PB-VPCP ngày 09/5/2024, 1277/PB-VPCP ngày 23/5/2024); (4) Bộ Ngoại giao: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 167/PB-VPCP ngày 11/5/2024, 1288/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (5) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1113/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 1239/PB-VPCP ngày 20/5/2024); (6) Bộ Giao thông vận tải: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1163/PB-VPCP ngày 10/5/2024); (7) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1228/PB-VPCP ngày 17/5/2024); (8) Bộ Tài chính: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 3178/VPCP-KTTH ngày 10/5/2024); (9) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1286/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (10) Bộ Y tế: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1211/PB-VPCP ngày 16/5/2024); (11) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1242/PB-VPCP ngày 21/5/2024); (12) 04 địa phương/04 hồ sơ, gồm: TP Hồ Chí Minh (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1242/PB-VPCP ngày 21/5/2024), Bắc Giang (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1095/PB-VPCP ngày 06/5/2024), Bình Dương (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1182/PB-VPCP ngày 14/5/2024), Hưng Yên (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1209/PB-VPCP ngày 16/5/2024).
11 Trong tháng đã ban hành 04 Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các Luật, Nghị quyết của Quốc hội, gồm: (1) số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt (Ngân hàng Nhà nước chủ trì xây dựng, trình); (2) số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; (3) số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, trình); (4) số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Bộ Công Thương chủ trì xây dựng, trình)
Phụ lục I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO
CÁC BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024)
STT |
Cơ quan được giao |
Tổng số văn bản giao nhiệm vụ |
Tổng số nhiệm vụ giao |
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
||
Đúng hạn |
Quá hạn |
Trong hạn |
Quá hạn |
||||
1 |
Văn phòng Chính phủ |
22 |
48 |
45 |
0 |
3 |
0 |
2 |
Bộ Quốc phòng |
37 |
83 |
8 |
4 |
65 |
6 |
3 |
Bộ Công an |
45 |
122 |
27 |
0 |
93 |
2 |
4 |
Bộ Ngoại giao |
34 |
83 |
21 |
0 |
57 |
5 |
5 |
Bộ Nội vụ |
46 |
112 |
55 |
4 |
53 |
0 |
6 |
Bộ Tư pháp |
40 |
97 |
35 |
6 |
54 |
2 |
7 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
147 |
379 |
106 |
43 |
217 |
13 |
8 |
Bộ Tài chính |
72 |
228 |
65 |
0 |
145 |
18 |
9 |
Bộ Công Thương |
91 |
212 |
39 |
10 |
156 |
7 |
10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
80 |
188 |
42 |
0 |
143 |
3 |
11 |
Bộ Giao thông vận tải |
112 |
260 |
121 |
11 |
118 |
10 |
12 |
Bộ Xây dựng |
40 |
110 |
34 |
3 |
70 |
3 |
13 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
123 |
260 |
46 |
14 |
194 |
6 |
14 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
39 |
117 |
26 |
3 |
86 |
2 |
15 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
34 |
107 |
32 |
7 |
68 |
0 |
16 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
30 |
71 |
35 |
3 |
32 |
1 |
17 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
29 |
83 |
17 |
2 |
62 |
2 |
18 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
65 |
134 |
56 |
7 |
70 |
1 |
19 |
Bộ Y tế |
40 |
116 |
23 |
3 |
87 |
3 |
20 |
Ủy ban Dân tộc |
34 |
96 |
49 |
5 |
38 |
4 |
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
33 |
88 |
36 |
2 |
50 |
0 |
22 |
Thanh tra Chính phủ |
34 |
70 |
21 |
3 |
41 |
5 |
23 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
2 |
3 |
0 |
0 |
2 |
1 |
24 |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
4 |
5 |
2 |
0 |
3 |
0 |
25 |
Thông tấn xã Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
26 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
27 |
Viện Hàn Lâm Khoa học công nghệ Việt Nam |
1 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
3 |
4 |
0 |
0 |
3 |
1 |
29 |
Ủy ban quản lý vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp |
16 |
27 |
12 |
0 |
10 |
5 |
30 |
UBND Thành phố Hà Nội |
43 |
102 |
55 |
1 |
44 |
2 |
31 |
UBND Thành phố Hồ Chí Minh |
50 |
111 |
31 |
1 |
76 |
3 |
32 |
UBND Thành phố Hải Phòng |
32 |
83 |
46 |
0 |
37 |
0 |
33 |
UBND Thành phố Đà Nẵng |
32 |
82 |
0 |
0 |
70 |
12 |
34 |
UBND Thành phố Cần Thơ |
34 |
88 |
45 |
3 |
40 |
0 |
35 |
UBND tỉnh Cao Bằng |
30 |
79 |
44 |
1 |
31 |
3 |
36 |
UBND tỉnh Lạng Sơn |
31 |
81 |
10 |
0 |
68 |
3 |
37 |
UBND tỉnh Lai Châu |
30 |
78 |
11 |
0 |
66 |
1 |
38 |
UBND tỉnh Điện Biên |
32 |
91 |
21 |
1 |
69 |
0 |
39 |
UBND Hà Giang |
30 |
79 |
9 |
3 |
63 |
4 |
40 |
UBND tỉnh Sơn La |
30 |
80 |
35 |
0 |
45 |
0 |
41 |
UBND tỉnh Tuyên Quang |
25 |
74 |
69 |
1 |
3 |
1 |
42 |
UBND tỉnh Yên Bái |
30 |
79 |
56 |
0 |
23 |
0 |
43 |
UBND tỉnh Lào Cai |
29 |
80 |
27 |
6 |
47 |
0 |
44 |
UBND tỉnh Bắc Kạn |
30 |
78 |
18 |
5 |
53 |
2 |
45 |
UBND tỉnh Thái Nguyên |
30 |
78 |
68 |
0 |
10 |
0 |
46 |
UBND tỉnh Phú Thọ |
31 |
80 |
19 |
0 |
57 |
4 |
47 |
UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
29 |
76 |
4 |
1 |
67 |
4 |
48 |
UBND tỉnh Bắc Giang |
34 |
84 |
25 |
0 |
59 |
0 |
49 |
UBND tỉnh Bắc Ninh |
34 |
82 |
30 |
1 |
50 |
1 |
50 |
UBND tỉnh Hòa Bình |
29 |
74 |
36 |
0 |
38 |
0 |
51 |
UBND tỉnh Quảng Ninh |
33 |
84 |
15 |
1 |
67 |
1 |
52 |
UBND tỉnh Hải Dương |
34 |
83 |
6 |
1 |
72 |
4 |
53 |
UBND tỉnh Hưng Yên |
32 |
79 |
65 |
0 |
14 |
0 |
54 |
UBND tỉnh Thái Bình |
31 |
79 |
33 |
0 |
46 |
0 |
55 |
UBND tỉnh Hà Nam |
35 |
83 |
6 |
0 |
71 |
6 |
56 |
UBND tỉnh Nam Định |
32 |
83 |
15 |
0 |
68 |
0 |
57 |
UBND tỉnh Ninh Bình |
32 |
84 |
18 |
0 |
66 |
0 |
58 |
UBND tỉnh Thanh Hóa |
34 |
85 |
17 |
0 |
68 |
0 |
59 |
UBND tỉnh Nghệ An |
34 |
90 |
11 |
0 |
79 |
0 |
60 |
UBND tỉnh Hà Tĩnh |
33 |
84 |
7 |
0 |
72 |
5 |
61 |
UBND tỉnh Quảng Bình |
33 |
81 |
36 |
0 |
45 |
0 |
62 |
UBND tỉnh Quảng Trị |
29 |
74 |
54 |
0 |
20 |
0 |
63 |
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
33 |
85 |
51 |
1 |
33 |
0 |
64 |
UBND tỉnh Quảng Nam |
33 |
85 |
57 |
3 |
22 |
3 |
65 |
UBND tỉnh Quảng Ngãi |
33 |
82 |
12 |
0 |
70 |
0 |
66 |
UBND tỉnh Bình Định |
34 |
83 |
12 |
0 |
71 |
0 |
67 |
UBND tỉnh Phú Yên |
34 |
82 |
55 |
0 |
27 |
0 |
68 |
UBND tỉnh Khánh Hòa |
29 |
76 |
69 |
0 |
7 |
0 |
69 |
UBND tỉnh Ninh Thuận |
30 |
75 |
24 |
0 |
51 |
0 |
70 |
UBND tỉnh Bình Thuận |
32 |
81 |
53 |
7 |
21 |
0 |
71 |
UBND tỉnh Gia Lai |
29 |
80 |
10 |
0 |
70 |
0 |
72 |
UBND tỉnh Kon Tum |
28 |
76 |
24 |
0 |
52 |
0 |
73 |
UBND tỉnh Đắk Lắk |
29 |
78 |
35 |
2 |
41 |
0 |
74 |
UBND tỉnh Đắk Nông |
29 |
79 |
23 |
1 |
52 |
3 |
75 |
UBND tỉnh Lâm Đồng |
32 |
82 |
81 |
0 |
1 |
0 |
76 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
40 |
99 |
11 |
0 |
81 |
7 |
77 |
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
35 |
87 |
69 |
1 |
16 |
1 |
78 |
UBND tỉnh Long An |
35 |
85 |
81 |
1 |
3 |
0 |
79 |
UBND tỉnh Tây Ninh |
31 |
84 |
47 |
2 |
30 |
5 |
80 |
UBND tỉnh Bình Dương |
33 |
82 |
65 |
9 |
8 |
0 |
81 |
UBND tỉnh Bình Phước |
31 |
83 |
15 |
3 |
65 |
0 |
82 |
UBND tỉnh Tiền Giang |
36 |
88 |
49 |
1 |
38 |
0 |
83 |
UBND tỉnh Bến Tre |
34 |
84 |
64 |
0 |
20 |
0 |
84 |
UBND tỉnh Hậu Giang |
34 |
85 |
53 |
0 |
32 |
0 |
85 |
UBND tỉnh Sóc Trăng |
36 |
88 |
15 |
0 |
71 |
2 |
86 |
UBND tỉnh Đồng Tháp |
34 |
84 |
15 |
0 |
69 |
0 |
87 |
UBND tỉnh Vĩnh Long |
35 |
89 |
71 |
0 |
18 |
0 |
88 |
UBND tỉnh Trà Vinh |
28 |
79 |
27 |
1 |
51 |
0 |
89 |
UBND tỉnh An Giang |
36 |
90 |
37 |
0 |
48 |
5 |
90 |
UBND tỉnh Kiên Giang |
41 |
98 |
48 |
5 |
44 |
1 |
91 |
UBND tỉnh Bạc Liêu |
32 |
81 |
41 |
2 |
35 |
3 |
92 |
UBND tỉnh Cà Mau |
34 |
87 |
44 |
1 |
40 |
2 |
93 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
3 |
3 |
0 |
0 |
1 |
2 |
94 |
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
95 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
96 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
97 |
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
98 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
2 |
3 |
0 |
0 |
2 |
1 |
99 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
100 |
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam |
1 |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
Tổng số |
|
8366 |
3153 |
196 |
4821 |
196 |
Tính đến ngày 29/05/2024
Phụ lục II
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO THÁNG 05/2024
CHƯA HOÀN THÀNH, CẦN TẬP TRUNG ĐÔN ĐỐC, THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/VPCP-TH ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ)
I. Bộ Tài chính (15 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của TTgCP; báo cáo PTTgCP |
Văn bản số: 2984/VPCP-KGVX ngày 04/05/2024 |
Trước 12/05/2024 |
KGVX |
Chưa báo cáo VPCP đã có VB đôn đốc (VB số 3465/VPCP-KGVX ngày 21/5/2024) |
2 |
Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020; trình Chính phủ |
Văn bản số: 185/TB-VPCP ngày 26/04/2024 |
Trước 04/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
3 |
Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các dự thảo Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2024 và Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước; trình Chính phủ |
Văn bản số: 2803/VPCP-KTTH ngày 26/04/2024 |
Tháng 05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
4 |
Khẩn trương làm việc, thống nhất đề xuất đối với việc rà soát khung pháp lý về cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù để sớm trình cấp thẩm quyền ban hành văn bản quy định về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2948/VPCP-KTTH ngày 03/05/2024 |
Trước 08/05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
5 |
Hoàn thiện hồ sơ về việc sử dụng ngân sách địa phương để chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho tỉnh Hủa Phăn, Lào; trình Chính phủ |
Văn bản số: 3016/VPCP-QHQT ngày 04/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo Bộ đang xin ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp |
6 |
Khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ trình Chính phủ về các Nghị định hướng dẫn Luật Giá số 16/2023/QH15; báo cáo Chính phủ |
Văn bản số: 287/TTg-KTTH ngày 07/05/2024 |
Trước 08/05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
7 |
Hoàn thiện hồ sơ Dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát việc vận hành của các hồ chứa thủy điện và hệ thống hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình”; báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định |
Văn bản số: 3092/VPCP-QHQT ngày 08/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
8 |
Đề xuất phương án giảm lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, bảo đảm hiệu quả, khả thi và đúng quy trình, thủ tục; trình Chính phủ |
Văn bản số: 3140/VPCP-KTTH ngày 09/05/2024 |
Trước 25/05/2024 |
KTTH |
Chưa trình |
9 |
Hoàn thiện hồ sơ về việc nguồn kinh phí bồi thường thiệt hại của Formosa Hà Tĩnh cho Dự án phục hồi, tái tạo hệ sinh thái thủy sinh và nguồn lợi thủy sản; trình TTgCP xem xét, quyết định |
Văn bản số: 3190/VPCP-KTTH ngày 10/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
KTTH |
Đã giao Bộ Tài chính tiếp thu ý kiến Bộ KHĐT. Bộ chưa báo cáo |
10 |
Hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu, sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 222/TB-VPCP ngày 15/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
11 |
Nghiên cứu, xử lý đề xuất của Đài Truyền hình Việt Nam tại VB số 290/THVN-BCĐCPHVTVCAB ngày 11/3/2024 về việc xử lý tài chính đối với khoản cổ tức nhận bằng cổ phiếu khi quyết toán cổ phần hóa tại VTVcab; báo cáo TTgCP kết quả xử lý |
Văn bản số: 3381/VPCP-ĐMDN ngày 17/05/2024 |
Trước 30/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa báo cáo |
12 |
Khẩn trương thực hiện chỉ đạo của LĐCP tại VB số 9422/VPCP-KTTH ngày 30/11/2023, xử lý theo thẩm quyền, quy định của pháp luật, có VB hướng dẫn, trả lời các đề nghị của Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tại các văn bản số: 2306/ĐCT-VP ngày 21/8/2023, 3323/ĐCT-VP ngày 03/5/2024 về nguồn ủng hộ Trường Sa; báo cáo TTgCP kết quả xử lý |
Văn bản số: 3400/VPCP-KTTH ngày 17/05/2024 |
Trước 25/05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
13 |
Khẩn trương hoàn thiện báo cáo về tình hình thị trường trái phiếu doanh nghiệp năm 2023, 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục ổn định, thúc đẩy thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển minh bạch, an toàn, lành mạnh, bền vững thời gian tới; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3406/VPCP-KTTH ngày 18/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
14 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định về chế độ quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3451/VPCP-KTTH ngày 20/05/2024 |
Trước 27/05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
15 |
Hoàn thiện hồ sơ Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định của Chính phủ về: chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; trình Chính phủ |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
II. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (12 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Khẩn trương rà soát, công bố đầy đủ tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của các ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc hạn chế tiếp cận đối với nhà đầu tư nước ngoài; cập nhật thường xuyên trên trang thông tin điện tử của Bộ bằng song ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh |
Văn bản số: 122/TB-VPCP ngày 27/03/2024 |
Tháng 5/2024 |
QHQT |
Đang triển khai thực hiện |
2 |
Khẩn trương thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại công văn số 6818/VPCP-ĐMDN ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 214/TTg- ĐMDN ngày 03/04/2024 |
Tháng 5/2024 |
ĐMDN |
Chưa báo cáo |
3 |
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của Bộ GTVT đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á và vốn tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2873/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024 |
Trước 10/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
4 |
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của Bộ GTVT đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án án thành phần 1, 2, 3 thuộc Dự án kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng Mê Kông; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024 |
Trước 10/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
5 |
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của UBND tỉnh Hòa Bình đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định chủ trương đầu tư Dự án Phát triển hạ tầng du lịch tỉnh Hòa Bình, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á theo đúng quy định; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2884/VPCP-QHQT ngày 28/04/2024 |
Trước 15/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
6 |
Xem xét, tổng hợp đề nghị của Bộ GTVT tại VB số 3790/BGTVT-CĐCTVN ngày 09/4/2024 về phương án đầu tư, nâng cấp các tuyến đường bộ cao tốc phân kỳ đạt quy mô hoàn chỉnh theo chỉ đạo của TTgCP tại Công điện số 16/CĐ-TTg ngày 21/02/2024; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2969/VPCP-CN ngày 03/05/2024 |
Trước 10/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo TTg đã chỉ đạo Bộ khẩn trương (VB số 129/TB-VPCP ngày 14/5/2024 của VPCP) |
7 |
Khẩn trương trình TTgCP ban hành Đề án "Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045" |
Văn bản số: 203/TB-VPCP ngày 06/05/2024 |
Tháng 5/2024 |
KGVX |
Chưa trình |
8 |
Làm rõ về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ và các vấn đề liên quan theo chỉ đạo của PTTgCP Trần Lưu Quang tại VB số 102/VPCP-QHQT ngày 04/01/2024 của VPCP; nêu ý kiến rõ về hồ sơ trình của Bộ GDĐT đã đáp ứng đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án theo đúng quy định; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3213/VPCP-QHQT ngày 11/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
9 |
Tổng hợp kết quả Hội nghị Lãnh đạo các Tập đoàn Bắc Âu diễn ra vào ngày 12/3/2024, báo cáo TTgCP giao nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, ngành liên quan thực hiện |
Văn bản số: 3383/VPCP-QHQT ngày 17/05/2024 |
Trước 30/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
10 |
Hoàn thiện dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu; trình Chính phủ |
Văn bản số: 230/TB-VPCP ngày 18/05/2024 |
Trước 23/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
11 |
Hoàn thiện hồ sơ dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02/7/2021 của TTgCP về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; trình TTgCP |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Trước 31/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
12 |
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ" sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình TTgCP xem xét, quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo TTgCP |
\/ăn bản số: 3516/VPCP-QHQT ngày 22/05/2024 |
Trước 31/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
III. Bộ Giao thông vận tải (10 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Hoàn thiện Đề án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, quản lý; trình TTgCP |
Văn bản số: 2780/VPCP-CN ngày 25/04/2024 |
Trước 25/05/2024 |
CN |
Chưa trình |
2 |
Hoàn thiện việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn vay ADB và vốn tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc theo yêu cầu tại VB số 2873/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2873/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024 |
Trước 06/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
3 |
Hoàn thiện việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án thành phần 1, 2, 3 thuộc Dự án kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng Mê Kông theo yêu cầu tại VB số 2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024 |
Trước 06/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
4 |
Trình TTgCP Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định |
Văn bản số: 388/VPCP-CN ngày 07/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa trình |
5 |
Xem xét, xử lý kiến nghị của UBND tỉnh Nam Định tại văn bản số 34/TTr-UBND ngày 12/4/2024 về việc đề xuất phương án đầu tư Dự án xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nam - Nam Định (CT.11); báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3130/VPCP-CN ngày 08/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
6 |
Nghiên cứu kiến nghị của TP Hải Phòng tại VB số 813/UBND-GT ngày 12/4/2024 về việc đề xuất đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua địa bàn TP Hải Phòng, đề xuất phương án xử lý; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3131/VPCP-CN ngày 08/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
7 |
Khẩn trương phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Văn bản số: 189/TB-VPCP ngày 27/04/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Đang triển khai thực hiện |
8 |
Nghiên cứu kiến nghị của Tỉnh Kiên Giang về việc điều chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển An Thới - Phú Quốc về UBND tỉnh Kiên Giang quản lý, đề xuất phương án xử lý; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 189/TB-VPCP ngày 27/04/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
9 |
Tổng kết hoạt động thí điểm xe điện trong thời gian qua, đánh giá đầy đủ ưu điểm, hạn chế trong thời gian thí điểm và đề xuất giải pháp xử lý |
Văn bản số: 220/TB-VPCP ngày 15/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
10 |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các địa phương: Lập phương án tổng thể nhu cầu về vật liệu san lấp cho các dự án giao thông trọng điểm khu vực phía Nam theo tiến độ cụ thể; đánh giá kỹ lưỡng khả năng cung ứng của cát sông |
Văn bản số: 225/TB-VPCP ngày 16/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
IV. Bộ Tài nguyên và Môi trường (06 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Báo cáo Chính phủ xem xét ban hành Nghị quyết của Chính phủ để phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì; chi phí quản lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu |
Văn bản số: 2716/VPCP-KTTH ngày 24/04/2024 |
Trước 10/05/2024 |
KTTH |
Bộ đã báo cáo nhưng chưa đúng ý kiến chỉ đạo. PTTg yêu cầu thực hiện theo đúng chỉ đạo Bộ chưa trình lại |
2 |
Đề xuất chỉ đạo giải quyết kịp thời theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó đề xuất quan điểm giải quyết các vấn đề liên quan đến gia hạn thời hạn hoạt động Dự án đầu tư của Công ty TNHH Mercedes- Benz Việt Nam theo thẩm quyền; báo cáo PTTg |
Văn bản số: 2954/VPCP-CN ngày 03/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
3 |
Nghiên cứu đề xuất của Giám đốc Điều hành cấp cao JBIC tại Thư đề ngày 25/4/2024 về đề nghị triển khai Nền tảng thúc đẩy các dự án AZEC - Chuyển đổi xanh (PAP); báo cáo PTTgCP Trần Hồng Hà |
Văn bản số: 3154/VPCP-QHQT ngày 09/05/2024 |
Trước 25/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
4 |
Hoàn thành thủ tục giao biển để UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện các thủ tục giao mỏ cho các nhà thầu khai thác làm vật liệu san lấp theo cơ chế đặc thù, bảo đảm hoạt động khai thác được thực hiện |
Văn bản số: 225/TB-VPCP ngày 16/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
5 |
Chủ trì lập Báo cáo về cát san lấp và cát biển; lập phương án và điều phối nguồn vật liệu cho từng dự án, đáp ứng tiến độ thi công; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 225/TB-VPCP ngày 16/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
6 |
Hướng dẫn UBND tỉnh Nghệ An thực hiện giao đất, thuê đất đối với các Dự án đường dây và trạm biến áp do doanh nghiệp nhà nước của ngành điện đề xuất đầu tư; báo cáo Chính phủ kết quả thực hiện |
Văn bản số: 3513/VPCP-NN ngày 22/05/2024 |
Trước 31/05/2024 |
NN |
Chưa báo cáo |
V. Bộ Công Thương (04 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Xử lý các kiến nghị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại văn bản số 2343/DKVN-HĐTV ngày 04/4/2024 về việc kiến nghị TTgCP ủy quyền phê duyệt đối với một số vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo thẩm quyền và quy định; đề xuất, báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3109/VPCP-CN ngày 08/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo Bộ có VB 3449/BCT-DKT ngày 22/5/2024 đề nghị PTTg cho phép gia hạn thời gian báo cáo. VPCP đang xử lý |
2 |
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, ý kiến kết luận, chỉ đạo của Thường trực Chính phủ, LĐCP để xử lý kiến nghị của EVN tại VB số 1986/EVN-TTĐ ngày 12/4/2024 gửi TTgCP về việc một số vướng mắc trong triển khai các dự án điện khí LNG tại Quy hoạch điện VIII; báo cáo TTgCP kết quả thực hiện |
Văn bản số: 3202/VPCP-CN ngày 11/05/2024 |
Trước 30/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
3 |
Chủ trì, phối hợp cùng Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, kiểm tra các thông tin phản ánh của KOCHAM và JCCI tại VB số 001/2024JP- KR ngày 22/4/2024 gửi TTgCP về việc thách thức trong việc cung cấp điện - từ góc nhìn của ngành sản xuất; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3249/VPCP-CN ngày 13/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
4 |
Khẩn trương hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi theo chỉ đạo của PTTg Trần Hồng Hà tại Thông báo số 117/TB-VPCP ngày 25/3/2024, số 42/TB-VPCP ngày 05/02/2024 của VPCP |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa trình |
VI. Bộ Tư pháp (04 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của TTgCP; báo cáo PTTgCP |
Văn bản số: 2984/VPCP-KGVX ngày 04/05/2024 |
Trước 12/05/2024 |
KGVX |
Chưa báo cáo VPCP đã có VB đôn đốc (VB số 3465/VPCP-KGVX ngày 21/5/2024) |
2 |
Hoàn thiện hồ sơ về việc ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai thực hiện Quy định 132-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; báo cáo TTgCP xem xét, quyết định |
Văn bản số: 2493/VPCP-V.I ngày 15/04/2024 |
Trước 15/05/2024 |
V.I |
Chưa báo cáo |
3 |
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan dự thảo văn bản ý kiến của Chính phủ đối với dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản theo đề nghị của Tổng Thư ký Quốc hội tại Công văn số 3543/TTKQH-KT ngày 25/4/2024; trình Chính phủ |
Văn bản số: 3074/VPCP-PL ngày 07/05/2024 |
Trước 10/05/2024 |
PL |
|
4 |
Thẩm định các dự thảo văn bản hướng dẫn thi hành các Luật về đất đai, tổ chức tín dụng, kinh doanh bất động sản, nhà ở... |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
PL |
|
VII. Thanh tra Chính phủ (04 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra số 289/KL-TTCP ngày 26/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện quy hoạch, xây dựng trung tâm thương mại, chuyển đổi chợ và việc chấp hành quy định pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi tại tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2011 - 2018 theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 1654/VPCP-V.I ngày 14/3/2024 |
Tháng 5/2024 |
V.I |
Chưa báo cáo |
2 |
Khẩn trương nghiên cứu, xây dựng báo cáo của Ban cán sự đảng Chính phủ về kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2022/VPCP-V.I ngày 28/03/2024 |
Trước 30/05/2024 |
V.I |
Chưa báo cáo |
3 |
Nghiên cứu, phân loại đơn ghi danh tập thể lãnh đạo, nhân viên, người lao động của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, kiến nghị biện pháp xử lý đơn theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2863/VPCP-V.I ngày 27/04/2024 |
Trước 30/05/2024 |
V.I |
Chưa báo cáo |
4 |
Chủ trì, phối hợp với UBND TP Hà Nội thực hiện đầy đủ ý kiến chỉ đạo của TTgCP tại VB số 5848/VPCP-V.I ngày 02/8/2023 của VPCP, có biện pháp giải quyết cụ thể, dứt điểm khiếu nại, kiến nghị của bà Nguyễn Thị Kim Thúy và một số công dân theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo TTgCP và thông báo đến Ban Dân nguyện thuộc UBTVQH |
Văn bản số: 2869/VPCP-V.I ngày 27/04/2024 |
Trước 30/05/2024 |
V.I |
Chưa báo cáo |
VIII. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (04 đề án, nhiệm vụ)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Hoàn thiện Tờ trình, dự thảo Quyết định Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn đến hết năm 2025, trình TTgCP xem xét, quyết định |
Văn bản số: 2792/VPCP-ĐMDN ngày 26/04/2024 |
Trước 05/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
2 |
Khẩn trương hoàn thiện phương án xử lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3144/VPCP-ĐMDN ngày 09/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
3 |
Rà soát kỹ về việc thoái vốn tại các doanh nghiệp kinh doanh có lãi, có thương hiệu lớn, sử dụng nhiều lao động, trong đó gồm: Tổng công ty Sông Đà - CTCP, Công ty cổ phần viễn thông FPT, Tập đoàn Dệt may Việt nam - CTCP; hoàn thiện Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại và Đề án cơ cấu lại SCIC đến hết năm 2025 (nếu có); báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3448/VPCP-ĐMDN ngày 20/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
4 |
Hoàn thiện hồ sơ Đề án, dự thảo Quyết định chuyển Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0) về Bộ Công Thương theo quy định; trình PTTg Trần Lưu Quang |
Văn bản số: 234/TB-VPCP ngày 21/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
IX. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (03 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Đề xuất TTgCP xử lý đề nghị của UBND tỉnh Hải Dương tại VB số 20/TTr-UBND ngày 25/3/2024 về việc chấp thuận điều chỉnh cục bộ tuyến đê hữu Kinh Thầy khu vực chân núi Sấu, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
Văn bản số: 2937/VPCP-NN ngày 03/05/2024 |
Trước 15/05/2024 |
NN |
Chưa báo cáo |
2 |
Hoàn thiện hồ sơ về việc ban hành Quyết định của TTgCP về tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3141/VPCP-KTTH ngày 09/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
KTTH |
Chưa báo cáo |
3 |
Hoàn thiện quy định về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; báo cáo Chính phủ |
Văn bản số: 3425/VPCP-NN ngày 20/05/2024 |
Trước 25/05/2024 |
NN |
Chưa báo cáo |
X. Bộ Y tế (03 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Nghiên cứu nội dung và kiến nghị của các Đại sứ Anh và Thụy Sĩ tại Thư đề nghị hoãn ban hành Thông tư của Bộ Y tế về danh mục thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy định quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá; báo cáo PTTgCP |
Văn bản số: 3380/VPCP-QHQT ngày 17/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
2 |
Hoàn thành việc giải quyết tồn tại, vướng mắc của 2 Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức tại tỉnh Hà Nam theo chỉ đạo của TTgCP tại Thông báo số 141/TB-VPCP ngày 07/4/2024 |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Tháng 5/2024 |
KGVX |
Bộ đang chờ hướng dẫn của Bộ Xây dựng để giải quyết |
3 |
Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu Hồ sơ Luật Chuyển đổi giới tính do Đại Biểu Quốc hội Nguyễn Anh Trí gửi; dự thảo văn bản ý kiến của Chính phủ về Hồ sơ dự án Luật này; báo cáo Chính phủ |
Văn bản số: 3500/VPCP-PL ngày 22/05/2024 |
Trước 25/05/2024 |
PL |
Chưa báo cáo |
XI. Bộ Xây dựng (02 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Xây dựng quy trình đầu tư dự án nhà ở xã hội, lựa chọn chủ đầu tư... để việc triển khai thực hiện dự án nhà ở xã hội tiết kiệm thời gian, huy động, khuyến khích các nguồn lực xã hội tham gia phát triển nhà ở xã hội theo chỉ đạo của TTgCP tại Thông báo số 123/TB-VPCP ngày 27/3/2024 của VPCP |
Nghị quyết số: 44/NQ-CP ngày 05/04/2024 |
Tháng 5/2024 |
CN |
Bộ đang triển khai thực hiện |
2 |
Khẩn trương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về xây dựng liên quan đến quản lý đất đai trong Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Văn bản số: 189/TB-VPCP ngày 27/04/2024 |
Tháng 5/2024 |
NN |
Chưa báo cáo |
XII. Bộ Khoa học và Công nghệ (02 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ, theo đúng quy định tại Mục 2 Chương V Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3048/VPCP-KTTH ngày 06/05/2024 |
Trước 20/05/2024 |
KTTH |
|
2 |
Rà soát kỹ việc đề xuất danh sách thành viên Hội đồng Quốc gia về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là chuyên gia, nhà quản lý, nhà khoa học, bảo đảm tính đại diện, đúng tầm, đúng quy định về tổ chức, nhân sự; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3521/VPCP-KGVX ngày 22/05/2024 |
Trước 31/05/2024 |
KGVX |
Chưa báo cáo |
XIII. Bộ Thông tin và Truyền thông (02 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Trình TTgCP Chỉ thị về Đề án Chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
KSTT |
Chưa trình |
2 |
Khẩn trương trình TTgCP Chiến lược phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 |
Nghị quyết số: 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
KSTT |
Chưa trình |
XIV. Bộ Ngoại giao (01 nhiệm vụ)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thu xếp thời gian cuộc điện đàm với Bộ trưởng Bộ Tài chính Hoa Kỳ, chuẩn bị tài liệu và kiến nghị phát biểu; báo cáo PTTg Lê Minh Khái |
Văn bản số: 3357/VPCP-QHQT ngày 16/05/2024 |
Trước 23/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
XV. Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam (01 nhiệm vụ)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về việc thực hiện chỉ đạo của TTgCP tại công văn số 6128/VPCP-ĐMDN ngày 10/8/2023, gửi VPCP để báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 2942/VPCP-ĐMDN ngày 03/05/2024 |
Trước 25/5/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
XVI. Đài tiếng nói Việt Nam (01 nhiệm vụ)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ xem xét, xử lý và trả lời VB số 498/THVN-VP về ý kiến của Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) liên quan đến việc VTC bị cưỡng chế tiền thuê đất và thuế đất đối với điểm đất đã bàn giao cho Đài VOV/Đài VTC; gửi tình hình, kết quả xử lý tới Văn phòng Chính phủ |
Văn bản số: 3489/VPCP-ĐMDN ngày 21/05/2024 |
Trước 31/5/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
XVII. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (03 nhiệm vụ, đề án)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Trình đề án tổng thể về hoàn thiện mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị |
Văn bản số: 52/TB-VPCP ngày 13/02/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa trình |
2 |
Đề xuất chỉ đạo giải quyết kịp thời theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó đề xuất quan điểm giải quyết các vấn đề liên quan đến gia hạn thời hạn hoạt động Dự án đầu tư của Công ty TNHH Mercedes-Benz Việt Nam theo thẩm quyền; báo cáo PTTg |
Văn bản số: 2954/VPCP-CN ngày 03/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
CN |
Chưa báo cáo |
3 |
Khẩn trương, nghiêm túc thực hiện các ý kiến chỉ đạo của LĐCP tại các VB số 5137/VPCP-QHQT ngày 11/7/2023 và số 897/VPCP-QHQT ngày 07/02/2024, xử lý dứt điểm phản ánh, kiến nghị của Nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính tại dự án số 3 Võ Văn Tần - Quận 3, TP Hồ Chí Minh; báo cáo TTgCP kết quả thực hiện |
Văn bản số: 3431/VPCP-QHQT ngày 20/05/2024 |
Trước 30/05/2024 |
QHQT |
Chưa báo cáo |
XVII. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (01 nhiệm vụ)
STT |
Nội dung nhiệm vụ, công việc |
Văn bản giao nhiệm vụ |
Thời hạn hoàn thành |
Vụ, Cục thuộc VPCP theo dõi |
Tiến độ thực hiện |
1 |
Hoàn thiện Tờ trình về Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo TTgCP |
Văn bản số: 3033/VPCP-ĐMDN ngày 06/05/2024 |
Tháng 05/2024 |
ĐMDN |
Chưa trình |
Phụ lục III
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ)
TT |
Tên luật |
Ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi tiết thi hành luật |
Thời gian trình theo phân công |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Đơn vị theo dõi của VPCP |
Tình hình thực hiện |
1 |
Luật Thi đua khen thưởng |
01/01/2024 |
Nghị định quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” (khoản 5 Điều 66) (thay thế Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”) |
15/10/2023 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ |
Bộ đã trình lại. Đang trình Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang để ký ban hành |
2 |
Luật khám bệnh, chữa bệnh |
01/01/2024 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Y khoa Quốc gia |
15/09/2023 |
Bộ Y tế |
Vụ Khoa giáo - Văn xã |
Bộ chưa trình lại PTTg Trần Hồng Hà đã họp |
3 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh mạng |
01/09/2021 |
Bộ Công an |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
TTg giao Bộ CA báo cáo UBTVQH (VB 8925/VPCP-KSTT); VPCP đã có văn bản đôn đốc BCA (2872/PB-VPCP ngày 18/11/2023) Chưa trình |
4 |
Nghị quyết về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Cần Thơ |
01/3/2022 |
Quyết định của Thủ tướng quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại TP Cần Thơ |
10/02/2022 |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Vụ Nông nghiệp |
Bộ đang tiếp thu ý kiến chỉ đạo của PTTgCP Trần Lưu Quang về việc hoàn thiện lại hồ sơ. Chưa trình lại |
5 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo đối tác công tư, Luật đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật TTTĐB, Luật THADS |
01/3/2022 |
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng |
10/02/2022 |
Bộ Công an |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Chưa trình lại Ngày 30/5/2024, PTTg Trần Lưu Quang chủ trì họp với các bộ, cơ quan liên quan về dự thảo Nghị định |
6 |
Bộ luật Lao động (sửa đổi) |
01/01/2021 |
Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao động và thương lượng tập thể |
15/09/2020 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Vụ Khoa giáo - Văn xã |
BCSĐ Bộ LĐTBXH đang xin ý kiến Đảng ủy Công an Trung ương |
7 |
Luật Đấu thầu |
01/01/2024 |
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
1/5/2024 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Vụ Công nghiệp |
Chưa trình |
Phụ lục IV
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THI HÀNH
CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ HIỆU LỰC TRONG THỜI GIAN TỚI
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ)
TT |
TÊN |
THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC/THỜI HẠN BAN HÀNH |
VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO |
TÌNH TRẠNG HIỆN NAY |
1. |
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi) |
01/7/2023 |
1. Nghị định quy định cơ sở dữ liệu về phòng chống bạo lực gia đình |
Bộ VHTTDL |
Theo Quyết định số 1529/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của TTgCP, Nghị định này trình Chính phủ vào tháng 10/2024 |
2. |
Nghị quyết về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu |
01/01/2024 |
2. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2 Điều 2, khoản 10 Điều 4, khoản 13 Điều 5) |
Bộ Tài chính |
Theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của TTgCP, Nghị định này trình Chính phủ trước 31/10/2024 |
3. |
Luật Phòng thủ dân sự |
01/7/2024 |
3. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự (Khoản 3 Điều 6, khoản 5 Điều 13, khoản 2 Điều 20, khoản 4 Điều 28, khoản 3 Điều 30, khoản 5 Điều 34, khoản 4 Điều 35, khoản 4 Điều 40, khoản 4 Điều 41) |
Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo |
4. |
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (sửa đổi) |
01/7/2024 |
4. Nghị định quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Khoản 9 Điều 3, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 23, khoản 4 Điều 39, khoản 2 Điều 73 và các Điều 9, 13, 28, 32, 33, 37, 40,45,47) |
Bộ Công Thương |
Đã hoàn thành Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 |
5. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022) (Khoản 1 Điều 11) |
Đang soạn thảo |
||||
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (Khoản 1 Điều 28) |
Đang soạn thảo |
||||
5. |
Luật Hợp tác xã |
01/7/2024 |
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hợp tác xã (Điều 16, Điều 18, Điều 20, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, khoản 2 Điều 28, Điều 81, Điều 82, khoản 3 Điều 83, khoản 2 Điều 85, Điều 99, Điều 101, khoản 5 Điều 107) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đang soạn thảo |
8. Nghị định quy định về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Khoản 3 Điều 41, khoản 2 Điều 44, khoản 3 Điều 47, khoản 4 Điều 48, Điều 50, khoản 5 Điều 55, Điều 96, Điều 98, Điều 99, khoản 2 Điều 103, Điều 104, khoản 5 Điều 107) |
Đang soạn thảo |
||||
6. |
Luật Giao dịch điện tử |
01/7/2024 |
9. Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử (Khoản 4 Điều 12, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 47, khoản 2 Điều 48, Điều 50; khoản 3, khoản 4 Điều 51) |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đang soạn thảo |
10. Nghị định quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy (Khoản 4 Điều 25, khoản 4 Điều 28, khoản 2 Điều 29, khoản 5 Điều 33, khoản 7 Điều 53) |
Đang soạn thảo |
||||
11. Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu dùng chung (Điểm đ khoản 3 Điều 40, khoản 6 Điều 42, khoản 7 Điều 43, khoản 5 Điều 44) |
Đang soạn thảo |
||||
12. Nghị định quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ (Khoản 5 Điều 24, khoản 4 Điều 50) |
Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo |
|||
7. |
Luật Giá |
01/7/2024 |
13. Nghị định quy định về quản lý, điều tiết giá (Khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 20, khoản 5 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 6 Điều 27, khoản 8 Điều 28, khoản 5 Điều 38) |
Bộ Tài chính |
Đang soạn thảo |
14. Nghị định quy định về thẩm định giá (Khoản 4 Điều 45, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều 54) |
Đang soạn thảo |
||||
15. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá (Nghị định thay thế các quy định tại Chương 2 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP) (Khoản 3 Điều 72) |
Đang soạn thảo |
||||
8. |
Luật Tài nguyên nước |
01/7/2024 |
16. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (Khoản 9 Điều 7; khoản 5 Điều 9; khoản 6 Điều 10; khoản 5 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản 9 Điều 23; khoản 4 Điều 30; khoản 5 Điều 31; khoản 8 Điều 35; khoản 3 Điều 37; khoản 10 Điều 38; khoản 3 Điều 51; khoản 10 Điều 63; khoản 6 Điều 66; khoản 5 Điều 71; khoản 5 Điều 81) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đã hoàn thành Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 |
17. Nghị định quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Khoản 3 Điều 31; khoản 9 Điều 52; khoản 5 Điều 53; khoản 6 Điều 69; khoản 3 Điều 70) |
Đã hoàn thành Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 |
||||
9. |
Luật Căn cước |
01/7/2024 |
18. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Căn cước (Khoản 26 Điều 9, Khoản 11 Điều 10, Khoản 4 Điều 12, Khoản 2 Điều 16, Khoản 5 Điều 16, Khoản 6 Điều 22, Khoản 5 Điều 23, Khoản 5 Điều 25, Khoản 6 Điều 29, Khoản 6 Điều 30, Khoản 4 Điều 41) |
Bộ Công an |
Đang soạn thảo |
19. Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử (Khoản 5 Điều 31, Khoản 5 Điều 34, Khoản 4 Điều 41) |
Đang soạn thảo |
||||
10. |
Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở |
01/7/2024 |
20. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Khoản 3 Điều 22, khoản 5 Điều 24) |
Bộ Công an |
Đã hoàn thành Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 |
11. |
Luật Viễn thông |
01/7/2024 |
21. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông (Khoản 8 Điều 5; Khoản 3 Điều 11; Điểm h, k và m khoản 2 Điều 13; Điểm d khoản 4 Điều 13; Khoản 1 Điều 17; Khoản 6 Điều 19; Khoản 6 Điều 20; Khoản 2, 3 Điều 21; Điểm b khoản 2 Điều 22; Khoản 4 Điều 23; Khoản 3 Điều 28; Khoản 5 Điều 29; Khoản 5 Điều 33; Điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 36; Điểm b khoản 2 Điều 39; Khoản 3 Điều 41; Khoản 4 Điều 47; Khoản 4 Điều 61; Khoản 3 Điều 63; Khoản 10 Điều 65) |
Bộ Thông tin và truyền thông |
Đang soạn thảo |
22. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ( Khoản 4 Điều 48; khoản 10 Điều 50) |
Đang soạn thảo |
||||
23. Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công ích (Khoản 2 Điều 32) |
Đang soạn thảo |
||||
12. |
Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự |
01/01/2025 |
24. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (quy định chi tiết nội dung tại Điều 12; các khoản 1, 2, 3, 6, 7, 8 và các điểm a, b, c khoản 9 Điều 18; Điều 25, 26 của Luật). |
Bộ Quốc phòng |
Đang soạn thảo |
25. Nghị định quy định về phân loại, phân nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều 5,6 và khoản 7 Điều 17- Xác định có độ mật). |
Đang soạn thảo |
||||
26. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản 10 Điều 18). |
Đang soạn thảo |
||||
27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ khu Công nghiệp thuộc Chương trình T-09 (khoản 10 Điều 18). |
Đang soạn thảo |
||||
28. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản 10 Điều 18- Xác định có độ mật). |
Đang soạn thảo |
||||
13. |
Luật Nhà ở |
01/01/2025 |
29. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Khoản 3 Điều 8, Khoản 4 Điều 15, Khoản 3 Điều 19, Khoản 3 Điều 29, Khoản 2 Điều 34, Khoản 4 Điều 37, Khoản 3 Điều 42, Khoản 5 Điều 43, Điểm b khoản 2 Điều 45, Khoản 5 Điều 46, Khoản 2 Điều 48, Khoản 3 Điều 52, Khoản 7 Điều 57, Khoản 2 Điều 114, Khoản 3 Điều 124, Khoản 4 Điều 126, Khoản 3 Điều 127, Khoản 3 Điều 143, Khoản 3 Điều 150, Khoản 4 Điều 154, Điểm đ khoản 2 Điều 160, Khoản 2 Điều 191, Khoản 5 Điều 194) |
Bộ Xây dựng |
Đang soạn thảo |
30. Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (Khoản 14 Điều 60, Khoản 3 Điều 63, Khoản 3 Điều 68, Khoản 6 Điều 68, Khoản 6 Điều 69, Điểm b khoản 7 Điều 70, Khoản 8 Điều 70, Khoản 6 Điều 72, Khoản 2 Điều 191) |
Đang soạn thảo |
||||
31. Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (Khoản 5 Điều 77, Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6, khoản 8 Điều 78, Khoản 2 Điều 82, Khoản 8 Điều 83, Điểm a khoản 4 Điều 84, Khoản 7 Điều 84, Khoản 5 Điều 85, Khoản 6 Điều 87, Khoản 9 Điều 88, Khoản 10 Điều 88, Điểm e khoản 1 Điều 89, Khoản 4 Điều 89, Khoản 2 Điều 94, Khoản 4 Điều 100, Khoản 3 Điều 109, Khoản 1, Khoản 4 Điều 117, Khoản 2 Điều 125, Khoản 2 Điều 191) |
Đã trình PTTg Trần Hồng Hà đã họp nghe báo cáo về dự thảo Nghị định |
||||
32. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ (Khoản 2 Điều 44, Điểm a khoản 5 Điều 191) |
Đang soạn thảo |
||||
14. |
Luật Kinh doanh bất động sản |
01/01/2025 |
33. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (Khoản 6 Điều 5, Khoản 7 Điều 6, Khoản 6 Điều 9, Khoản 4 Điều 24, Khoản 7 Điều 31, Khoản 4 Điều 42, Khoản 7 Điều 44, Điều 52, Khoản 4 Điều 54, Khoản 5 Điều 55, Khoản 9 Điều 56, Khoản 2 Điều 60, Điểm b khoản 1 Điều 61, Khoản 3 Điều 70, Khoản 4 Điều 79) |
Bộ Xây dựng |
Đang soạn thảo |
34. Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (Khoản 3 Điều 72, Khoản 3 Điều 73, Khoản 7 Điều 74, Điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 75) |
Đang soạn thảo |
||||
15. |
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 |
5/2024 (Thời hạn ban hành) |
35. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đang soạn thảo |
36. Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai |
Đang soạn thảo |
||||
37. Nghị định về hoạt động lấn biển |
Đã hoàn thành Nghị định số 42/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 |
||||
38. Nghị định quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
Đang soạn thảo |
||||
39. Nghị định quy định về giá đất |
Đang soạn thảo |
||||
5/2024 (Thời hạn ban hành) |
40. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai |
Đang soạn thảo |
|||
41. Nghị định quy định về quỹ phát triển đất |
Bộ Tài chính |
Đang soạn thảo |
|||
42. Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
Đang soạn thảo |
||||
43. Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đang soạn thảo |
|||
44. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi |
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội |
Đang soạn thảo |
|||
16. |
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 |
01/7/2024 (Thời hạn trình/ban hành trước ngày 15/4/2024) |
45. Nghị định quy định cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (khoản 2 Điều 106) |
Ngân hàng Nhà nước VN |
Đang soạn thảo |
46. Nghị định quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (khoản 4 Điều 145, khoản 1 Điều 148, khoản 3 Điều 151) |
Đang soạn thảo |
||||
47. Nghị định quy định chi tiết khoản 3 Điều 147 và khoản 2 Điều 159 Luật Các tổ chức tín dụng |
Đang soạn thảo |
||||
48. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội |
Đang soạn thảo |
||||
49. Nghị định quy định về điều kiện cấp phép của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Đang soạn thảo |
||||
50. Nghị định quy định về thanh toán không dùng tiền mặt |
Đã hoàn thành Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 |
||||
51. Nghị định quy định về chương trình tài chính vi mô của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ |
Đang soạn thảo |
||||
52. Quyết định quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Đang soạn thảo |
||||
53. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
Bộ Tài Chính |
Đang soạn thảo |
|||
54. Nghị định quy định về cơ chế tài chính của ngân hàng chính sách |
Đang soạn thảo |
||||
55. Nghị định quy định về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức ngân hàng chính sách |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Đang soạn thảo |
|||
56. Nghị định quy định về đăng ký biến động đất đai đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đang soạn thảo |
|||
57. Nghị định quy định về đăng ký thế chấp đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Bộ Tư pháp |
Đang soạn thảo |
|||
Tổng số |
57 văn bản. Trong đó, đã ban hành 06 văn bản; còn 51 văn bản chưa ban hành. |