Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 42/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ quan chuyên môn kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành lấn biển trong 60 ngày
Ngày 16/4/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển:
- Đối với dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển bằng nguồn vốn đầu tư công thì trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Đối với dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển bằng nguồn vốn Nhà nước ngoài đầu tư công và dự án sử dụng vốn khác thì trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất như sau:
- Trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 5 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 21 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP…
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành lấn biển:
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư.
- Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển gửi văn bản đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh kiểm tra công tác nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành lấn biển theo tiến độ.
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành lấn biển.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 42/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 42/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Về hoạt động lấn biển
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Điều 190 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động lấn biển.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấn biển.
Trường hợp khu vực biển xác định để lấn biển chưa có trong quy hoạch tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng và điều kiện thực tế ở địa phương để quyết định cụ thể quỹ đất xây dựng công trình hạ tầng công cộng quy định tại khoản này phù hợp với từng dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển.
Chi phí lấn biển bao gồm: chi phí trực tiếp để tiến hành các hoạt động xây dựng các công trình, công tác xây dựng phục vụ cho các hoạt động lấn biển theo quy hoạch chi tiết 1/500 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các chi phí khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trường hợp dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển để phát triển quỹ đất thì sau khi hoàn thành lấn biển và được nghiệm thu theo quy định, chủ đầu tư dự án lấn biển phải bàn giao toàn bộ diện tích đất lấn biển, công trình xây dựng (nếu có) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đồng thời với giao khu vực biển để lấn biển. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
Trong thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán của chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có hạng mục lấn biển, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết toán chi phí lấn biển và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
“c) Sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển (nhóm 3): từ 6.000.000 đồng/ha/năm đến 7.500.000 đồng/ha/năm.”
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 42/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
________
Mẫu số 01 |
Đơn xin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển |
Mẫu số 02 |
Quyết định giao đất và giao khu vực biển để lấn biển |
Mẫu số 03 |
Quyết định cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển |
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
......, ngày…..tháng……năm…..
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT
ĐỒNG THỜI GIAO KHU VỰC BIỂN ĐỂ LẤN BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 1 …………………………………
1. Người xin giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển 2…………………
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………………………………………………..
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, email……..):……………………………………………
4. Địa điểm khu đất, khu vực biển (tại xã ..., huyện..., tỉnh ....): ……………………..
5. Diện tích đất ... (m2) tương ứng ... (m2) khu vực biển.
6. Để sử dụng vào mục đích: 3 ………………………………………………….
7. Thời hạn sử dụng đất:…………..Thời hạn sử dụng khu vực biển………………….
8. Cam kết sử dụng đất, khu vực biển đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật khác có liên quan; nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết khác (nếu có) ………………………………………………………..
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên)
|
________________
1 Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
2 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh ...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế….).
3 Ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư.
Mẫu số 02. Quyết định giao đất và giao khu vực biển để lấn biển
ỦY BAN NHÂN DÂN….. ________ Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …… tháng …… năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển
thực hiện dự án…………………………………….
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ về hoạt động lấn biển;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số………..);
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ giao đất (ghi rõ số, ký hiệu, tên và ngày tháng ban hành của các Thông tư có liên quan);
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của……………….được phê duyệt tại Quyết định số……………của Ủy ban nhân dân……………..;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày...tháng...năm…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) ...m2 đất tương ứng ... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích………………………
1. Vị trí, ranh giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định;
b) Vị trí, ranh giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc...có tọa độ thể hiện trên bản đồ …..(sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức giao đất 1: ………………………………………………..
3. Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày.…tháng ... năm ...2. Thời hạn sử dụng khu vực biển là 3…, kể từ ngày ... tháng ... năm……….
4. Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có): ………..
Điều 2. Giao ……………………………..tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ……..xác định giá đất theo quy định.
2. …….chuyển thông tin thửa đất, khu đất đến cơ quan thuế.
3. ……..thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. …….xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao khu vực biển trên thực địa.
5. …….trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho …………………………………..
6. ……….cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7. ………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………………..,Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Ban, Ngành ... và người được giao đất, giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của…………………..
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
2 Ghi đến ngày… tháng ... năm ….đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
3 Theo thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển
ỦY BAN NHÂN DÂN….. ________ Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …… tháng …… năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển
thực hiện dự án …………………………
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ về hoạt động lấn biển;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số…...);
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ cho thuê đất (ghi rõ số, ký hiệu, tên và ngày tháng ban hành của các Thông tư có liên quan);
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của……………… được phê duyệt tại Quyết định số………………..của Ủy ban nhân dân………………………………;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày...tháng...năm…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho ………………………. (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) thuê ………….m2 đất tương đương ... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng vào mục đích ...
1. Vị trí, ranh giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định;
b) Vị trí, ranh giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc...có tọa độ thể hiện trên bản đồ ... (sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức thuê đất: 1………………………………
3. Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng ... năm ...đến ngày…tháng... năm ... Thời hạn sử dụng khu vực biển là 2….., kể từ ngày … tháng …. năm….
4. Giá đất, tiền thuê đất phải nộp…………………………………………
5. Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có): ……….
Điều 2. Giao……………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ... xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. ... chuyển thông tin thửa đất, khu đất đến cơ quan thuế.
3. ... thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. ... xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao khu vực biển trên thực địa.
5. ... trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ký hợp đồng thuê đất với....
6. ... cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………………, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở, Ban, Ngành ... và người được thuê đất, được giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………………chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ……………………..
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
1 Ghi rõ trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
2 Theo thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.