Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 76/2015/TT-BGTVT về giấy phép lái tàu trên đường sắt

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 76/2015/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 76/2015/TT-BGTVT

Theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi Giấy phép lái tàu trên đường sắt, Giấy phép lái tàu có thời hạn trong 10 năm, bao gồm 05 loại: Giấy phép lái đầu máy diesel; Giấy phép lái đầu máy điện; Giấy phép lái đầu máy hơi nước; Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt; Giấy phép lái tàu điện trên đường sắt đô thị.
Người được cấp Giấy phép chỉ được điều khiển loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong Giấy phép và phải mang theo Giấy phép khi lái tàu. Trường hợp lái tàu không đảm nhiệm chức danh từ 12 tháng trở lên, Giấy phép sẽ không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh, lái tàu phải thực hiện sát hạch và cấp mới Giấy phép theo quy định.
Về điều kiện sát hạch và cấp Giấy phép lái tàu, Thông tư quy định, người dự sát hạch vào chức danh lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng phải từ 23 - 55 tuổi đối với năm hoặc 23 - 50 tuổi với nữ, có đủ sức khỏe; đã có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp; đã qua thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên. Với chức danh lái tàu trên đường sắt đô thị, cá nhân chỉ cần có không quá 55 tuổi đói với nam hoặc 50 tuổi với nữ, có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe và có bằng, chứng chỉ đào tạo lái tàu đường sắt đô thị.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2016.

Xem chi tiết Thông tư 76/2015/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2016

Tải Thông tư 76/2015/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 76/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 76/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 76/2015/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BGIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 76/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP MỚI, CẤP LẠI, THU HỒI

GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu đối với người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với những người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu (depot) đường sắt đô thị; phạm vi nội bộ đường sắt chuyên dùng trực tiếp phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp mà không đi qua khu dân cư, không giao cắt với hệ thống đường bộ.

Đang theo dõi

Chương II

GIẤY PHÉP LÁI TÀU VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI TÀU

Đang theo dõi

Điều 3. Giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu bao gồm các loại sau:

Đang theo dõi

a) Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);

Đang theo dõi

b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);

Đang theo dõi

c) Giấy phép lái đầu máy hơi nước;

Đang theo dõi

d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt;

Đang theo dõi

đ) Giấy phép lái tàu điện (trên đường sắt đô thị).

Đang theo dõi

2. Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

3. Mẫu giấy phép lái tàu được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Sử dụng giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Người được cấp giấy phép chỉ được điều khiển loại phương tiện giao thông đường sắt đã quy định trong giấy phép và phải mang theo giấy phép khi lái tàu.

Đang theo dõi

2. Người được cấp giấy phép lái đầu máy diesel, đầu máy điện được phép lái các loại phương tiện chuyên dùng đường sắt nhưng phải đảm bảo điều kiện quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Lái tàu không đảm nhiệm chức danh theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh thì phải thực hiện sát hạch và cấp mới giấy phép lái tàu theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Thu hồi giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Cấp cho người không đủ điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Có hành vi gian lận trong việc làm hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép lái tàu; doanh nghiệp trực tiếp quản lý lái tàu có trách nhiệm thu hồi giấy phép và gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ SÁT HẠCH, CẤP MỚI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Nội dung sát hạch bao gồm 2 phần:

Đang theo dõi

a) Sát hạch lý thuyết;

Đang theo dõi

b) Sát hạch thực hành.

Đang theo dõi

2. Quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 7. Địa điểm sát hạch

Địa điểm tổ chức sát hạch do doanh nghiệp bố trí. Doanh nghiệp phải bố trí nhân lực, cơ sở vật chất và các loại phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị chuyên môn, tuyến đường sắt đang khai thác bảo đảm cho việc sát hạch các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (Hội đồng sát hạch) do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập.

Đang theo dõi

2. Thành phần của Hội đồng sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên, gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam hoặc người được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ủy quyền;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo doanh nghiệp có địa điểm được chọn để tổ chức sát hạch;

Đang theo dõi

c) Các thành viên khác của Hội đồng do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam quyết định.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc hoạt động:

Đang theo dõi

a) Hội đồng sát hạch chỉ làm việc khi có mặt Chủ tịch Hội đồng và tối thiểu 60% tổng số thành viên của Hội đồng;

Đang theo dõi

b) Kết luận đánh giá của Hội đồng sát hạch chỉ có hiệu lực khi được ít nhất 80% tổng số thành viên có mặt nhất trí;

Đang theo dõi

c) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo và kiểm tra công tác chuẩn bị cho kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

b) Chủ trì xây dựng và trình Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt nội dung sát hạch trước khi tổ chức kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo việc sát hạch theo đúng các quy định của Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

d) Phổ biến, hướng dẫn nội dung, quy trình sát hạch và các quy định cần thiết khác cho các sát hạch viên;

Đang theo dõi

đ) Sắp xếp lịch sát hạch và tổ chức sát hạch;

Đang theo dõi

e) Tạm ngừng việc sát hạch và báo cáo Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam khi thấy không đủ điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và lập biên bản, gửi lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

h) Quyết định xử lý, giải quyết các trường hợp vi phạm quy trình sát hạch do Tổ sát hạch báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ sát hạch

Đang theo dõi

1. Tổ sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Tổ sát hạch có ít nhất 05 thành viên, bao gồm tổ trưởng, các sát hạch viên lý thuyết và sát hạch viên thực hành. Tổ trưởng Tổ sát hạch là công chức Cục Đường sắt Việt Nam, các sát hạch viên là người đang công tác tại doanh nghiệp có thí sinh tham dự kỳ sát hạch và người đang công tác tại các cơ sở đào tạo liên quan đến lái tàu.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:

Đang theo dõi

a) Có tư cách đạo đức tốt và có chuyên môn phù hợp;

Đang theo dõi

b) Đã qua khóa huấn luyện về nghiệp vụ sát hạch lái tàu do Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức và được cấp thẻ sát hạch viên. Sát hạch viên lý thuyết phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến lái tàu, sát hạch viên thực hành phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu, riêng sát hạch viên lái tàu đường sắt đô thị phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

4. Nội dung khóa huấn luyện nghiệp vụ sát hạch lái tàu được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ sát hạch:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng sát hạch xây dựng nội dung sát hạch trình Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, trang thiết bị chuyên môn phục vụ sát hạch và phương án bảo đảm an toàn cho kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

c) Phổ biến nội dung, quy trình sát hạch và kiểm tra việc chấp hành nội quy sát hạch;

Đang theo dõi

d) Chấm thi và tổng hợp kết quả kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch;

Đang theo dõi

đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả chấm thi. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm chung về kết quả sát hạch;

Đang theo dõi

e) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy sát hạch theo quyền hạn được giao hoặc báo cáo Chủ tịch Hội đồng sát hạch giải quyết nếu vượt thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Tổ sát hạch tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện sát hạch và cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Đối với chức danh lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng:

Đang theo dõi

a) Là cá nhân có đầy đủ quyền công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, độ tuổi từ 23 đến 55 đối với nam, từ 23 đến 50 đối với nữ, có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

b) Đã có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt do cơ sở đào tạo cấp;

Đang theo dõi

c) Đã qua thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên.

Đang theo dõi

2. Đối với chức danh lái tàu trên đường sắt đô thị:

Đang theo dõi

a) Có độ tuổi không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

b) Có bằng, chứng chỉ đào tạo lái tàu đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Thủ tục sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sát hạch cấp giấy phép lái tàu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định hoặc hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả sát hạch, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép lái tàu cho những người được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Công văn đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp;

Đang theo dõi

đ) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ sát hạch cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản 2 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 05 năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 12. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu được cấp lại trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Bị hư hỏng, mất.

Đang theo dõi

2. Trình tự thực hiện:

Đang theo dõi

a) Trước khi giấy phép lái tàu hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, mất, cá nhân có nhu cầu cấp lại phải nộp 01 hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác). Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp lại giấy phép lái tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không cấp lại thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ cấp lại giấy phép lái tàu quy định tại khoản 3 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 05 năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái tàu

Người tham gia kỳ sát hạch cấp giấy phép hoặc đề nghị cấp lại giấy phép phải nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

Đang theo dõi

1. Quản lý công tác sát hạch, cấp mới, cấp lại giấy phép lái tàu. Lập kế hoạch và tổ chức kỳ sát hạch trên nguyên tắc tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp đăng ký.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và kiểm tra hoạt động sát hạch.

Đang theo dõi

3. Xây dựng kế hoạch, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ sát hạch viên.

Đang theo dõi

4. Xây dựng biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý sát hạch, cấp giấy phép.

Đang theo dõi

5. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của doanh nghiệp sử dụng lái tàu

Đào tạo, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ cho lái tàu trước khi thay đổi tuyến đường sắt hoặc loại phương tiện giao thông đường sắt điều khiển theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này và chỉ cho phép chuyển đổi đối với những lái tàu đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 16. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016. Bãi bỏ các quy định sau:

Đang theo dõi

1. Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu.

Đang theo dõi

2. Điều 1 Quyết định số 37/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung “Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu” ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 và “Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

3. Thông tư số 04/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

MẪU GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mặt trước

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

 

 

 

ảnh (3x4 cm)

 

 

 

 

Số giấy phép........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

 

GIẤY PHÉP

LÁI ......................

Cục trưởng Cục Đường sắt  Việt Nam

Cấp cho:..........................................

Ngày sinh:...........................................

Nơi công tác:.......................................

 

Ngày cấp       :......../........../.........

Ngày hết hạn:........./........./..........

 

 

2. Mặt sau

 CHÚ Ý

Người được cấp giấy phép phải:

1. Mang theo giấy phép khi lái phương tiện giao thông đường sắt;

2. Giữ gìn bảo quản không để nhàu nát, tẩy xóa giấy phép. Nếu nhàu nát, tẩy xóa, giấy phép không có giá trị.

 

 

 

 

 

CỤC TRƯỞNG/HOẶC NGƯỜI
ĐƯỢC CỤC TRƯỞNG ỦY
QUYỀN KÝ

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Quy cách

a) Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;

b) Tiêu đề “Giấy phép lái ...“ in hoa màu đỏ, các chữ khác màu xanh;

c) Chất liệu giấy tất, màu trắng, có in chữ “Cục Đường sắt Việt Nam“ mờ màu vàng;

d) Các dòng chữ khi cấp giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính;

e) Sau khi được ký, dán ảnh, đóng dấu nổi và dấu đỏ, giấy phép phải được ép plastic trước khi trao cho người được cấp.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VÀ CẤP THẺ SÁT HẠCH VIÊN LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Nội dung bồi dưỡng

Thời gian (giờ)

1.

Kiến thức pháp luật về đường sắt

02

2.

Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt

02

3.

Tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành đường sắt đô thị

02

4.

Thông tư quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt

0,5

5.

Thông tư quy định nội dung, quy trình sát hạch lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng và đường sắt đô thị

1,5

6.

Hướng dẫn xây dựng nội dung sát hạch lý thuyết, thực hành

04

7.

Đi thực tế hiện trường trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị

09

8.

Tổ chức đánh giá cấp thẻ sát hạch viên lái tàu

01

 

Tổng cộng

22

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Sát hạch, cấp giấy phép lái tàu

Loại .........................................................

Kính gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Tên tôi là: .........................................................................................................

Sinh ngày............... tháng ........... năm .……...tại………..……………………………

Quê quán: .............………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ..........................................................   Điện thoại: .................

Đơn vị công tác hiện nay: ..................................................................................

Số Giấy CMND...............................Cấp ngày..........tháng...........năm........... tại ..........................

Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không?

Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng năm đến tháng năm

Công việc đảm nhiệm

Chức vụ

Nơi công tác

 

 

 

 

Đối chiếu với điều kiện dự sát hạch để được cấp giấy phép lái tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu.

Đề nghị Cục đường sắt Việt Nam xem xét, để tôi được tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu loại: ………………………

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

......., ngày....... tháng........ năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ 
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ: ……………
-------

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

……, ngày … tháng …. năm …..

Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam

Căn cứ Thông tư số:         /2015/TT-BGTVT ngày    tháng    năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt,

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn chuyên ngành đào tạo

Kinh nghiệm công tác

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên)

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
……..

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại giấy phép lái tàu

Loại .................................................................

Kính gửi: CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Tên tôi là: .........................................................................................................

Sinh ngày .............. tháng ........... năm ….......tại.................................................

Quê quán: ........................................................................................................

Nơi ở hiện nay: ..........................................................   Điện thoại: ...........................

Đơn vị công tác hiện nay: ........................................................................................

Số Giấy CMND................................Cấp ngày........tháng.........năm....... tại.............................

Hiện tại có bị quản chế, cải tạo tại chỗ, đang bị khởi tố, điều tra hoặc đang thi hành án không?.… ……

Tôi đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu:

Loại giấy phép: ..............................................................................................

Số giấy phép: .................................................................................................

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét, cấp lại cho tôi giấy phép lái tàu:

Loại: .................................................................................................................

Lý do: ................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người đề nghị

Ông (Bà): ...............................................là lái tàu hiện đang công tác tại..............................

Giấy phép lái tàu của ông (bà): .......................

(nêu lý do cấp lại). Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại giấy phép lái tàu.

………, ngày....... tháng........ năm ………
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ 
(Ký, ghi rõ họ tên)

......., ngày....... tháng........ năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 76/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 76/2015/TT-BGTVT

01

Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

03

Nghị định 14/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt

04

Quyết định 44/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế quản lý sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tầu

05

Thông tư 04/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế quản lý, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22/09/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×