Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 33/2018/TT-BGTVT tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt, cấp phép lái tàu

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 33/2018/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 33/2018/TT-BGTVT

Ngày 15/5/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tưu 33/2018/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt phục vụ trực tiếp phục vụ chạy tàu…

Nhiệm vụ, trách nhiệm của lái tàu được quy định như sau:

- Vận hành đầu máy an toàn, không vượt quá tốc độ quy định, theo đúng lịch trình của biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu;

- Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sát phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp;

- Chỉ được phép điều khiển tàu chạy khi có giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều khiển;

- Trước khi cho tàu chạy, lái tàu phải kiểm tra, xác nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính xác tín hiệu cho tàu chạy của trưởng tàu và của trực ban chạy tàu ga kể cả khi đầu máy chạy đơn.

- Hướng dẫn, giám sát phụ lái tàu thực hiện lái tàu và chịu trách nhiệm chính về an toàn chạy tàu trong quá trình phụ lái tàu thực hành lái tàu.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

Xem chi tiết Thông tư 33/2018/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2018

Tải Thông tư 33/2018/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 33/2018/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 33/2018/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 33/2018/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU; NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU; ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH VÀ CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Đường sắt s 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác chạy tàu, đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; sát hạch, cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

Đang theo dõi

Mục 1. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG

Đang theo dõi

Điều 3. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

Bao gồm các chức danh quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Đường sắt, chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn và chức danh người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng tàu

Trưởng tàu bao gồm chức danh trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng.

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Đối với trưởng tàu khách phải có thời gian ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trưởng tàu hàng hoặc phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn; đối với trưởng tàu hàng phải có thời gian ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trưởng dồn hoặc có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh trưởng tàu hàng hoặc phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của trưởng tàu khách:

Đang theo dõi

a) Là người chỉ huy cao nhất trên tàu, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, phục vụ khách hàng, hoạt động của các bộ phận làm việc trên tàu;

Đang theo dõi

b) Lập biên bản với sự tham gia của người làm chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương, các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra trên tàu theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường sắt, các quy định khác của pháp luật và của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

Đang theo dõi

d) Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu viện;

Đang theo dõi

đ) Ghi chép, tổng hợp báo cáo các sự việc liên quan đến hành trình chạy tàu;

Đang theo dõi

e) Trường hợp nhiều tàu ghép thành đoàn tàu khách thì trưởng tàu của tàu cuối cùng là người chỉ huy chung của đoàn tàu khách.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ của trưởng tàu hàng:

Đang theo dõi

a) Là người chỉ huy cao nhất trên tàu hàng, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, phục vụ khách hàng;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm chạy tàu theo đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt;

Đang theo dõi

c) Lập biên bản với sự tham gia của người làm chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương, các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra trên tàu theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa, hành lý bằng đường sắt, các quy định khác của pháp luật và của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

Đang theo dõi

đ) Chú ý tín hiệu trên đường, trên tàu và những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh báo để chấp hành và theo dõi, giám sát sự chấp hành của lái tàu;

Đang theo dõi

e) Khi tàu qua mỗi ga, phải xác nhận tàu nguyên vẹn và làm tín hiệu an toàn cho nhân viên đón tàu. Nếu chạy dọc đường phát hiện có hiện tượng uy hiếp đến an toàn chạy tàu phải cho tàu dừng lại để xử lý hoặc tìm cách báo cho nhân viên đón tàu biết;

Đang theo dõi

g) Làm tín hiệu cho tàu chạy khi tàu đã đảm bảo các điều kiện an toàn;

Đang theo dõi

h) Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác nhật ký chạy tàu và các sự việc phát sinh có liên quan đến chạy tàu;

Đang theo dõi

i) Chỉ huy việc thử hãm đoàn tàu, tham gia hội đồng thử hãm theo quy định của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

Đang theo dõi

k) Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu viện;

Đang theo dõi

l) Trường hợp nhiều tàu ghép thành đoàn tàu hàng thì trưởng tàu của tàu cuối cùng là người chỉ huy chung của đoàn tàu hàng.

Đang theo dõi

4. Quyền hạn của trưởng tàu khách:

Đang theo dõi

a) Trong trường hợp cấp thiết, trưởng tàu khách có quyền yêu cầu đối với hành khách để thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho tàu và phải báo cáo ngay với điều độ chạy tàu hoặc nhà ga gần nhất về tình trạng cấp thiết;

Đang theo dõi

b) Từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ làm việc theo chức danh trên tàu; tạm đình chỉ nhiệm vụ của nhân viên trên tàu vi phạm các quy định của pháp luật, của doanh nghiệp gây mất an toàn chạy tàu, ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ khách hàng. Báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để giải quyết khi thực hiện quyền từ chối quy định tại Điểm này;

Đang theo dõi

c) Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp.

Đang theo dõi

5. Quyền hạn của trưởng tàu hàng:

Đang theo dõi

a) Từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ làm việc theo chức danh trên tàu;

Đang theo dõi

c) Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp.

Đang theo dõi

6. Đối với đoàn tàu không bố trí phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn thì trưởng tàu khách phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền hạn của chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trưởng tàu hàng hoặc có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn do doanh nghiệp sử dụng chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Đảm bảo chạy tàu theo đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt;

Đang theo dõi

b) Chú ý tín hiệu trên đường, trên tàu và những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh báo để chấp hành và theo dõi, giám sát sự chấp hành của lái tàu;

Đang theo dõi

c) Khi tàu qua ga, phải xác nhận tàu nguyên vẹn và làm tín hiệu an toàn cho nhân viên đón tàu. Nếu chạy dọc đường phát hiện có hiện tượng uy hiếp đến an toàn chạy tàu phải bắt tàu dừng lại để xử lý hoặc tìm cách báo cho nhân viên đón tàu biết;

Đang theo dõi

d) Làm tín hiệu cho tàu chạy khi đảm bảo các điều kiện an toàn;

Đang theo dõi

đ) Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác nhật ký chạy tàu và các sự việc phát sinh có liên quan đến chạy tàu;

Đang theo dõi

e) Chỉ huy việc thử hãm đoàn tàu, tham gia hội đồng thử hãm theo quy định của doanh nghiệp sử dụng chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn;

Đang theo dõi

g) Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu viện theo phân công của trưởng tàu khách;

Đang theo dõi

h) Trường hợp nhiều đoàn tàu khách ghép thành một đoàn tàu khách thì phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn của tàu cuối cùng là phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn của đoàn tàu ghép.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ làm việc theo chức danh trên tàu.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lái tàu

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Đối với lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì phải được bồi dưỡng nghiệp vụ và đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh lái tàu tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ của lái tàu:

Đang theo dõi

a) Thông hiểu và thực hiện đúng các quy định liên quan đến phạm vi công tác của mình trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt;

Đang theo dõi

b) Thành thạo quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, phương pháp sử dụng đầu máy, tình hình cầu đường, vị trí tín hiệu và biểu đồ chạy tàu;

Đang theo dõi

c) Vận hành đầu máy an toàn, không vượt quá tốc độ quy định, theo đúng lịch trình của biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu;

Đang theo dõi

d) Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp;

Đang theo dõi

đ) Chỉ được phép điều khiển tàu chạy khi có giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều khiển;

Đang theo dõi

e) Trước khi cho tàu chạy, lái tàu phải kiểm tra, xác nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính xác tín hiệu cho tàu chạy của trưởng tàu và của trực ban chạy tàu ga kể cả khi đầu máy chạy đơn;

Đang theo dõi

g) Trong khi chạy tàu, lái tàu có trách nhiệm kiểm tra trạng thái kỹ thuật đầu máy và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn đầu máy và an toàn chạy tàu theo quy định, tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín hiệu, kiểm tra tác dụng của hệ thống hãm tự động theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, đặc biệt trong trường hợp khi tàu lên, xuống dốc cao và dài;

Đang theo dõi

h) Hướng dẫn, giám sát phụ lái tàu thực hành lái tàu và chịu trách nhiệm chính về an toàn chạy tàu trong quá trình phụ lái tàu thực hành lái tàu.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ của lái tàu đối với đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu (đầu máy chạy đơn, đoàn tàu hàng sử dụng thiết bị đuôi tàu mà không bố trí trưởng tàu) ngoài thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này thì phải thực hiện thêm các nhiệm vụ sau:

Đang theo dõi

a) Là người chỉ huy cao nhất trên tàu, chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Chú ý tín hiệu trên đường, trên tàu và những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh báo để chạy tàu an toàn;

Đang theo dõi

c) Khi tàu qua mỗi ga, phải xác nhận tàu nguyên vẹn qua bộ thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Nếu chạy dọc đường phát hiện có hiện tượng uy hiếp đến an toàn chạy tàu phải dừng lại để xử lý hoặc tìm cách báo cho nhân viên đón tàu biết (kể cả trường hợp tàu thông qua ga);

Đang theo dõi

d) Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác thành phần, tần số đoàn tàu, giờ tàu đi, đến, thông qua, dừng trong khu gian và các sự việc phát sinh có liên quan khác vào nhật ký tàu và các biểu báo quy định;

Đang theo dõi

đ) Thử hãm đoàn tàu trong trường hợp tàu dừng ở dọc đường quá 20 phút hoặc tại các ga không có trạm khám xe có cắt móc toa xe. Ngoài ra, phải tham gia hội đồng thử hãm đoàn tàu tại các ga đoàn tàu xuất phát và tại các ga đoàn tàu tác nghiệp kỹ thuật;

Đang theo dõi

e) Làm thủ tục xin cứu viện và tham gia cứu viện;

Đang theo dõi

g) Ghi nhật ký, lập các báo cáo liên quan đến hành trình tàu chạy;

Đang theo dõi

h) Giao nhận hồ sơ đã được niêm phong liên quan đến vận tải hàng hóa theo quy định của doanh nghiệp sử dụng chức danh lái tàu;

Đang theo dõi

i) Trường hợp nhiều tàu ghép thành đoàn tàu hỗn hợp thì lái tàu của tàu đầu tiên là người chỉ huy chung của đoàn tàu hỗn hợp;

Đang theo dõi

k) Khi đoàn tàu hàng có từ 02 đầu máy kéo tàu trở lên mà không có trưởng tàu thì lái tàu đầu máy chính thực hiện các nhiệm vụ trưởng tàu hàng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Từ chối cho đầu máy, cho tàu chạy nếu xét thấy đầu máy, tàu chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho Thủ trưởng doanh nghiệp của mình, trực ban chạy tàu ga biết để giải quyết;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ công tác đối với phụ lái tàu khi có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp phụ trách để bố trí người thay thế;

Đang theo dõi

c) Đối với đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì lái tàu có thêm các quyền hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn: Người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp trên đường sắt chuyên dùng nằm trong phạm vi nội bộ của doanh nghiệp, không đi qua khu dân cư, không giao cắt với hệ thống đường bộ, không kết nối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị hoặc đường sắt chuyên dùng khác phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện đảm nhiệm;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh này và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ điều khiển phương tiện giao thông đường sắt do doanh nghiệp sử dụng chức danh này tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Thông hiểu và thực hiện đúng các quy định liên quan đến phạm vi công tác của mình theo quy trình vận hành khai thác đường sắt chuyên dùng do doanh nghiệp quy định;

Đang theo dõi

b) Thành thạo quy trình tác nghiệp của người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp, phương pháp sử dụng phương tiện giao thông đường sắt, tình hình cầu đường, vị trí tín hiệu và biểu đồ vận hành;

Đang theo dõi

c) Vận hành phương tiện giao thông đường sắt an toàn, không vượt quá tốc độ quy định, theo đúng biểu đồ vận hành, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu;

Đang theo dõi

d) Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện các thao tác dừng phương tiện giao thông đường sắt khẩn cấp;

Đang theo dõi

đ) Trước khi cho phương tiện giao thông đường sắt chạy phải xác nhận đủ điều kiện an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

e) Trong khi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt, có trách nhiệm kiểm tra trạng thái kỹ thuật của phương tiện giao thông đường sắt và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn phương tiện và an toàn chạy tàu, tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín hiệu, kiểm tra tác dụng của hệ thống hãm tự động.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Từ chối cho phương tiện giao thông đường sắt chạy nếu xét thấy phương tiện giao thông đường sắt chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho Thủ trưởng doanh nghiệp của mình để giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của phụ lái tàu

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện đảm nhiệm;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh phụ lái tàu và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ phụ lái tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh phụ lái tàu tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là người giúp lái tàu trong quá trình chạy tàu, giám sát tốc độ chạy tàu và quan sát tín hiệu để kịp thời báo cho lái tàu xử lý;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình chạy tàu phải tỉnh táo theo dõi, quan sát tình hình cầu đường và báo cho lái tàu biết để thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường sắt;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lái tàu.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Thông báo cho lái tàu dừng tàu khi phát hiện các nguy cơ gây mất an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Được quyền thực hành lái tàu dưới sự hướng dẫn và giám sát của lái tàu.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt đối với nhân viên điều độ chạy tàu tuyến trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt đối với nhân viên điều độ chạy tàu tuyến trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của một hoặc cả hai chức danh điều độ ga và trực ban chạy tàu ga.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Trực tiếp chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ chạy tàu trên tuyến đường, khu đoạn được phân công;

Đang theo dõi

b) Trực tiếp truyền đạt mệnh lệnh cấp có thẩm quyền về tổ chức chạy tàu, về cứu hộ, cứu nạn khi có tai nạn sự cố chạy tàu.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Ra lệnh phong tỏa khu gian, lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị có liên quan, lệnh đình chỉ chạy tàu tạm thời nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ nhiệm vụ đối với các chức danh: Điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, lái tàu, phụ lái tàu, trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn trong phạm vi khu đoạn phụ trách khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho Thủ trưởng các đơn vị liên quan biết và bố trí người thay thế.

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên điều độ chạy tàu ga

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt đối với nhân viên điều độ chạy tàu ga trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt đối với nhân viên điều độ chạy tàu ga trên đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trực ban chạy tàu ga;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ điều độ chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh điều độ chạy tàu ga tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ: Trực tiếp lập và tổ chức thực hiện kế hoạch về lập tàu, xếp, dỡ hàng hóa, đón tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón tiễn tàu và các việc liên quan khác tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, theo các mệnh lệnh của nhân viên điều độ chạy tàu tuyến, theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Tạm đình chỉ chạy tàu trong khu vực ga nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu và phải báo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu tuyến biết;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ nhiệm vụ đối với các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, nhân viên gác ghi, ghép nối đầu máy toa xe khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp đến an toàn chạy tàu và báo ngay cho trưởng ga để bố trí người thay thế;

Đang theo dõi

c) Báo cáo và đề nghị doanh nghiệp sử dụng các chức danh trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, lái tàu, phụ lái tàu đình chỉ nhiệm vụ khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của trực ban chạy tàu ga

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian đảm nhận trực tiếp công việc của cả ba chức danh trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe trong đó mỗi chức danh có thời gian đảm nhận công việc ít nhất 02 tháng;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ trực ban chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh trực ban chạy tàu ga tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Điều hành việc lập tàu, xếp dỡ hàng hóa, đón tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón, tiễn tàu và các việc khác có liên quan tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, các mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra các điều kiện an toàn cần thiết, phù hợp với các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn cho người, phương tiện, thiết bị, hàng hóa trong khi làm nhiệm vụ.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Từ chối tổ chức chạy tàu nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và có trách nhiệm báo cáo ngay với nhân viên điều độ chạy tàu ga, điều độ chạy tàu tuyến biết;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ nhiệm vụ đối với các chức danh trưởng dồn, nhân viên gác ghi, ghép nối đầu máy toa xe khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp đến an toàn chạy tàu và báo ngay cho trưởng ga để bố trí người thay thế (đối với ga không có chức danh điều độ chạy tàu ga);

Đang theo dõi

c) Báo cáo và đề nghị doanh nghiệp sử dụng các chức danh trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, lái tàu, phụ lái tàu, gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt đình chỉ nhiệm vụ khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng dồn

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian đảm nhận trực tiếp công việc của cả hai chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trong đó mỗi chức danh có thời gian làm việc ở ga ít nhất là 02 tháng;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ trưởng dồn do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng dồn tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là người chịu sự chỉ huy, điều hành của trực ban chạy tàu ga để tổ chức và thực hiện công tác dồn, ghép nối đầu máy, toa xe phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu, xếp dỡ hàng hóa, vận tải hành khách của ga theo mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra các điều kiện an toàn cần thiết, phù hợp với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn chạy tàu trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Tạm dừng việc dồn tàu nếu thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho trực ban chạy tàu ga biết;

Đang theo dõi

b) Báo cáo và đề nghị điều độ chạy tàu ga hoặc trực ban chạy tàu ga (đối với ga không có chức danh điều độ chạy tàu ga) đình chỉ nhiệm vụ đối với nhân viên ghép nối đầu máy toa xe khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy tắc quản lý kỹ thuật ga uy hiếp an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên gác ghi

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa, vận tải đường sắt, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh gác ghi và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ gác ghi do doanh nghiệp sử dụng chức danh gác ghi tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trực ban chạy tàu ga để quản lý, giám sát, kiểm tra, sử dụng ghi phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu của ga theo biểu đồ chạy tàu, các mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra các điều kiện an toàn cần thiết, phù hợp với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn chạy tàu trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Ra tín hiệu dừng tàu nếu thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho trực ban chạy tàu ga biết.

Đang theo dõi

Điều 14. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa, vận tải đường sắt, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe do doanh nghiệp sử dụng chức danh ghép nối đầu máy, toa xe tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trưởng dồn để thực hiện công việc dồn, ghép nối đầu máy, toa xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra các điều kiện an toàn cần thiết, phù hợp với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn chạy tàu trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Tạm dừng thực hiện kế hoạch dồn nếu thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho trưởng dồn biết.

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Là công nhân duy tu, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt có 03 năm làm việc trở lên và có bằng, chứng chỉ chuyên môn về đường sắt, cầu, hầm đường sắt, tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ tuần đường, tuần cầu, tuần hầm do doanh nghiệp sử dụng các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra theo dõi, phát hiện kịp thời các hư hỏng, chướng ngại và xử lý bảo đảm an toàn chạy tàu trong phạm vi địa giới được phân công, ghi chép đầy đủ vào số tuần tra, báo cáo cấp trên theo quy định;

Đang theo dõi

b) Sửa chữa, giải quyết kịp thời các hư hỏng, chướng ngại nhỏ, tham gia bảo trì cầu, đường, hầm theo phân công;

Đang theo dõi

c) Kịp thời phòng vệ, nhanh chóng thông tin hoặc báo hiệu dừng tàu khi phát hiện thấy hư hỏng, chướng ngại có nguy cơ làm mất an toàn giao thông;

Đang theo dõi

d) Tham gia bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt và phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi được phân công.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Thực hiện các biện pháp báo hiệu dừng tàu nếu thấy chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu cần thiết, báo cáo ngay cho trực ban chạy tàu ga đầu khu gian và lãnh đạo cấp trên trực tiếp biết.

Đang theo dõi

Điều 16. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về đường sắt, cầu đường sắt, gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt do doanh nghiệp sử dụng các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt tổ chức.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Đóng, mở kịp thời chắn đường ngang, chắn đường bộ tại khu vực cầu chung đường sắt, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi phương tiện giao thông đường sắt chạy qua;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, bảo quản trang thiết bị chắn đường ngang, cầu chung phù hợp với các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt;

Đang theo dõi

c) Khi phát hiện hành vi, sự cố có khả năng gây cản trở, gây mất an toàn giao thông đường sắt có trách nhiệm kịp thời báo cho ga gần nhất, lãnh đạo cấp trên trực tiếp để có biện pháp xử lý;

Đang theo dõi

d) Ghi chép đầy đủ nhật ký đường ngang, cầu chung;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về đường ngang, cầu chung.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Được quyền báo hiệu dừng tàu trong trường hợp khẩn cấp uy hiếp trực tiếp đến an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Dừng phương tiện giao thông đường bộ khi khu vực đường ngang, cầu chung không đảm bảo an toàn cho phương tiện qua lại.

Đang theo dõi

Điều 17. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên gác hầm đường sắt

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn: Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Ngăn chặn người không có nhiệm vụ và súc vật xâm nhập phạm vi hầm đường sắt;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc phạm vi hầm đường sắt bảo đảm an toàn;

Đang theo dõi

c) Khi phát hiện hành vi, sự cố có khả năng gây cản trở, gây mất an toàn giao thông đường sắt có trách nhiệm kịp thời báo cho ga gần nhất, lãnh đạo cấp trên trực tiếp để có biện pháp xử lý;

Đang theo dõi

d) Ghi chép đầy đủ nhật ký gác hầm đường sắt;

Đang theo dõi

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của quy trình về bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Được quyền báo hiệu dừng tàu trong trường hợp khẩn cấp uy hiếp trực tiếp đến an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

Điều 18. Đảm nhiệm chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu được phép làm công việc của các chức danh khác theo sự phân công của người sử dụng lao động theo quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Chức danh điều độ chạy tàu tuyến được làm công việc của các chức danh điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

b) Chức danh điều độ chạy tàu ga được làm công việc của các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

c) Chức danh trực ban chạy tàu ga được làm công việc của các chức danh trưởng tàu, phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

d) Chức danh trưởng tàu được làm công việc của các chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn, trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

đ) Chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn được làm công việc của các chức danh trưởng tàu hàng, trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

e) Chức danh trưởng dồn được làm công việc của các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;

Đang theo dõi

g) Chức danh lái tàu được làm công việc của chức danh phụ lái tàu;

Đang theo dõi

h) Chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe được làm chung công việc của nhau;

Đang theo dõi

i) Các chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm được làm chung công việc của nhau;

Đang theo dõi

k) Các chức danh gác cầu chung, gác đường ngang, gác hầm được làm chung công việc của nhau.

Đang theo dõi

2. Tùy thuộc vào công nghệ vận hành, khối lượng tác nghiệp, doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu quy định tại Điều 3 Thông tư này chủ động bố trí số lượng chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu để đảm bảo an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

3. Trường hợp nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu không đảm nhận công việc quá 06 tháng liên tục, nếu muốn tiếp tục đảm nhận công việc thì phải qua kỳ kiểm tra nghiệp vụ và đạt yêu cầu do doanh nghiệp sử dụng chức danh đó quy định, tổ chức.

Đang theo dõi

Mục 2. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Đang theo dõi

Điều 19. Chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị

Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị bao gồm các chức danh sau đây:

Đang theo dõi

1. Nhân viên điều độ chạy tàu.

Đang theo dõi

2. Lái tàu.

Đang theo dõi

3. Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga.

Đang theo dõi

4. Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu.

Đang theo dõi

Điều 20. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên điều độ chạy tàu

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về điều hành, vận tải hoặc khai thác đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của một trong ba chức danh lái tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga, nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu;

Đang theo dõi

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ điều độ chạy tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức sát hạch.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Trực tiếp chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ chạy tàu trên tuyến đường được phân công;

Đang theo dõi

b) Trực tiếp truyền đạt mệnh lệnh tổ chức chỉ huy các tàu đi cứu chữa, cứu hộ, cứu viện khi có tai nạn sự cố chạy tàu.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Ra lệnh phong tỏa khu gian, lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị có liên quan, lệnh đình chỉ chạy tàu tạm thời nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ nhiệm vụ đối với lái tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga, nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành và bảo trì đường sắt đô thị, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp biết để bố trí người thay thế.

Đang theo dõi

Điều 21. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lái tàu

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ: Trực tiếp điều khiển tàu chạy an toàn, đúng tốc độ quy định, đúng biểu đồ chạy tàu, thực hiện mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu của nhân viên điều độ chạy tàu, quy trình vận hành khai thác, tham gia giải quyết sự cố, tai nạn giao thông trên tuyến đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Từ chối cho tàu chạy, nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu biết.

Đang theo dõi

Điều 22. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về vận tải hoặc khai thác đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Đã qua thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ phục vụ chạy tàu tại ga do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức sát hạch.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm thực hiện mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu của nhân viên điều độ chạy tàu, trực tiếp tham gia giải quyết, khắc phục sự cố, tai nạn chạy tàu tại ga.

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Có quyền ra tín hiệu dừng tàu, không cho tàu chạy nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho nhân viên điều độ chạy tàu biết.

Đang theo dõi

Điều 23. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn:

Đang theo dõi

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về vận tải hoặc khai thác đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Đã qua thời gian thử việc theo quy định của pháp luật về lao động với chức danh nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu và đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ hỗ trợ an toàn trên tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức sát hạch.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ: Là người hỗ trợ cho lái tàu thực hiện việc kiểm tra, giám sát, bảo đảm an toàn cho hành khách lên xuống tàu và thông báo cho lái tàu biết để vận hành tàu an toàn, phối hợp với lái tàu tham gia giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt trên tuyến;

Đang theo dõi

3. Quyền hạn: Có quyền ra tín hiệu dừng tàu, báo cho lái tàu không cho tàu chạy nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 24. Đảm nhận chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt đô thị

Đang theo dõi

1. Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu được phép làm công việc của các chức danh khác theo sự phân công của người sử dụng lao động theo quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Chức danh lái tàu được phép làm công việc của chức danh nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu;

Đang theo dõi

b) Chức danh nhân viên điều độ chạy tàu được phép làm công việc của các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu mà trước đây đã đảm nhiệm công tác trong thời gian ít nhất 01 năm.

Đang theo dõi

2. Tùy thuộc vào công nghệ vận hành, khối lượng tác nghiệp, doanh nghiệp sử dụng các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu quy định tại Điều 19 Thông tư này chủ động bố trí số lượng chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu để đảm bảo an toàn chạy tàu.

Đang theo dõi

3. Lái tàu phải được đào tạo, sát hạch nghiệp vụ khi thay đổi việc lái tàu giữa các tuyến hoặc loại tàu đường sắt đô thị. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có trách nhiệm thực hiện việc đào tạo, sát hạch nghiệp vụ đối với những lái tàu này.

Đang theo dõi

4. Trường hợp nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu không đảm nhận công việc quá 06 tháng liên tục, nếu muốn tiếp tục đảm nhận công việc thì phải qua kỳ kiểm tra nghiệp vụ và đạt yêu cầu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị quy định, tổ chức.

Đang theo dõi

Chương III

NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

Đang theo dõi

Điều 25. Nội dung, chương trình đào tạo cấp bằng, chứng chỉ trình độ từ sơ cấp trở lên

Nội dung, chương trình đào tạo cấp bằng, chứng chỉ trình độ từ sơ cấp trở lên thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.

Đang theo dõi

Điều 26. Nội dung, chương trình đào tạo cấp chứng chỉ chuyên môn

Đang theo dõi

1. Nội dung, chương trình đào tạo cấp chứng chỉ chuyên môn đối với các chức danh nhân viên gác ghi, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; nhân viên tuần đường, cầu, hầm; nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào nội dung, chương trình đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều này, cơ sở đào tạo xác định chương trình đào tạo chi tiết theo quy định.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC SÁT HẠCH, CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU

Đang theo dõi

Điều 27. Giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng và giấy phép lái tàu phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp (đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp) bao gồm các loại sau:

Đang theo dõi

a) Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);

Đang theo dõi

b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);

Đang theo dõi

c) Giấy phép lái đầu máy hơi nước;

Đang theo dõi

d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt.

Đang theo dõi

2. Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy phép lái tàu điện (bao gồm cả đầu máy điện), đầu máy diesel, phương tiện chuyên dùng trên đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Giấy phép lái tàu điện, đầu máy diesel, đầu máy điện, phương tiện chuyên dùng trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot);

Đang theo dõi

c) Giấy phép lái tàu điện (bao gồm cả đầu máy điện), đầu máy diesel, phương tiện chuyên dùng trên đường sắt đô thị cấp cho lái tàu là người nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp. Mẫu giấy phép lái tàu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Sử dụng giấy phép lái tàu:

Đang theo dõi

a) Người được cấp giấy phép chỉ được điều khiển loại phương tiện giao thông đường sắt và phạm vi điều khiển đã quy định trong giấy phép và phải mang theo giấy phép khi lái tàu;

Đang theo dõi

b) Người được cấp giấy phép lái tàu quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này được phép lái các loại phương tiện chuyên dùng đường sắt tương ứng nhưng phải được đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ đạt yêu cầu đối với loại phương tiện giao thông đường sắt chuyên dùng tương ứng do doanh nghiệp quy định và tổ chức;

Đang theo dõi

c) Người được cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản 1 Điều này được phép lái tàu chạy trên đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Người được cấp giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này được phép lái tàu trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot);

Đang theo dõi

đ) Lái tàu không đảm nhiệm chức danh theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh thì phải thực hiện sát hạch và cấp giấy phép lái tàu theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 28. Điều kiện sát hạch và cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Điều kiện sát hạch:

Đang theo dõi

a) Có độ tuổi từ đủ 23 đến 55 đối với nam, từ đủ 23 đến 50 đối với nữ, có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

b) Có bằng hoặc chứng chỉ về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;

Đang theo dõi

c) Đối với chức danh lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên.

Đang theo dõi

2. Điều kiện để được cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

a) Có đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đạt yêu cầu đối với các nội dung sát hạch quy định tại Thông tư này.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 29. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là Hội đồng sát hạch) do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập.

Đang theo dõi

2. Thành phần của Hội đồng sát hạch có từ 05 đến 07 thành viên, gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Đường sắt Việt Nam hoặc người được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ủy quyền;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo doanh nghiệp có thí sinh tham dự kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

c) Các thành viên khác của Hội đồng do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam quyết định.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

3. Nguyên tắc hoạt động:

Đang theo dõi

a) Hội đồng sát hạch chỉ làm việc khi có mặt Chủ tịch Hội đồng và tối thiểu 60% tổng số thành viên của Hội đồng;

Đang theo dõi

b) Kết luận đánh giá của Hội đồng sát hạch chỉ có hiệu lực khi được ít nhất 80% tổng số thành viên có mặt nhất trí;

Đang theo dõi

c) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo và kiểm tra công tác chuẩn bị cho kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

b) Chủ trì xây dựng và trình Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt nội dung sát hạch trước khi tổ chức kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo việc sát hạch theo đúng các quy định của Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

d) Phổ biến, hướng dẫn nội dung, quy trình sát hạch và các quy định cần thiết khác cho các sát hạch viên;

Đang theo dõi

đ) Sắp xếp lịch sát hạch và tổ chức sát hạch;

Đang theo dõi

e) Tạm ngừng việc sát hạch và báo cáo Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam khi thấy không đủ điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và lập biên bản, gửi lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

h) Quyết định xử lý, giải quyết các trường hợp vi phạm quy trình sát hạch do Tổ sát hạch báo cáo.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 30. Tổ sát hạch

Đang theo dõi

1. Tổ sát hạch do Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam thành lập, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Tổ sát hạch có ít nhất 05 thành viên, bao gồm tổ trưởng, các sát hạch viên lý thuyết và sát hạch viên thực hành. Tổ trưởng Tổ sát hạch là công chức Cục Đường sắt Việt Nam hoặc lãnh đạo doanh nghiệp có thí sinh dự kỳ sát hạch, các sát hạch viên là người đang công tác tại doanh nghiệp có thí sinh tham dự kỳ sát hạch và người đang công tác tại các cơ sở đào tạo liên quan đến lái tàu.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên:

Đang theo dõi

a) Có tư cách đạo đức tốt và có chuyên môn phù hợp;

Đang theo dõi

b) Đã qua khóa huấn luyện về nghiệp vụ sát hạch lái tàu do Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức và được cấp thẻ sát hạch viên;

Đang theo dõi

c) Sát hạch viên lý thuyết phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp nội dung sát hạch, có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến lái tàu;

Đang theo dõi

d) Sát hạch viên thực hành phải tốt nghiệp trình độ trung cấp lái tàu trở lên; có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu, riêng sát hạch viên lái tàu đường sắt đô thị phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu đường sắt đô thị.

Bổ sung
Đang theo dõi

4. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên lái tàu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ sát hạch:

Đang theo dõi

a) Giúp Hội đồng sát hạch xây dựng nội dung sát hạch trình Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra tiêu chuẩn, quy cách của phương tiện, trang thiết bị chuyên môn phục vụ sát hạch và phương án bảo đảm an toàn cho kỳ sát hạch;

Đang theo dõi

c) Phổ biến nội dung, quy trình sát hạch và kiểm tra việc chấp hành nội quy sát hạch;

Đang theo dõi

d) Chấm thi và tổng hợp kết quả kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch;

Đang theo dõi

đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả chấm thi. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm chung về kết quả sát hạch;

Đang theo dõi

e) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy sát hạch theo quyền hạn được giao hoặc báo cáo Chủ tịch, Hội đồng sát hạch giải quyết nếu vượt thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Tổ sát hạch tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 31. Tổ chức kỳ sát hạch, địa điểm sát hạch, phương tiện và trang thiết bị phục vụ sát hạch

Đang theo dõi

1. Tổ chức kỳ sát hạch

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu tại doanh nghiệp có nhu cầu sát hạch.

Đang theo dõi

2. Địa điểm sát hạch

Địa điểm tổ chức sát hạch do doanh nghiệp bố trí. Địa điểm sát hạch phải đảm bảo các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất và các loại phương tiện giao thông đường sắt, trang thiết bị chuyên môn, tuyến đường sắt đang khai thác phục vụ cho việc sát hạch các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt và phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 32. Trình tự sát hạch

Đang theo dõi

1. Trình tự sát hạch gồm 4 bước sau:

Đang theo dõi

a) Bước 1: Sát hạch lý thuyết;

Đang theo dõi

b) Bước 2: Sát hạch thực hành khám máy đối với lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng; sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp đối với lái tàu trên đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

c) Bước 3: Sát hạch thực hành lái tàu;

Đang theo dõi

d) Bước 4: Sát hạch thực hành lại đối với thí sinh không đạt yêu cầu theo quy định đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3;

Tùy theo tình hình thực tế về đầu máy, tàu, Hội đồng sát hạch có thể hoán đổi trình tự thực hiện các bước 2 và bước 3 quy định tại Khoản này.

Đang theo dõi

2. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết sẽ không được bố trí sát hạch thực hành.

Đang theo dõi

3. Thí sinh không đạt yêu cầu cả hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 và bước 3 sẽ không được bố trí sát hạch thực hành lại.

Đang theo dõi

4. Thí sinh không đạt yêu cầu đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3 được bố trí sát hạch lại 01 lần phần thực hành chưa đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

5. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch được bố trí sát hạch lại vào kỳ sát hạch sau nhưng không được bảo lưu kết quả của kỳ sát hạch trước.

Đang theo dõi

Điều 33. Đình chỉ sát hạch

Chủ tịch Hội đồng sát hạch ra quyết định đình chỉ sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Đối với sát hạch lý thuyết:

Đang theo dõi

a) Vi phạm quy định bị lập biên bản đến lần thứ 2;

Đang theo dõi

b) Mang tài liệu, vật dụng không được phép vào phòng thi.

Đang theo dõi

2. Đối với thực hành khám máy, kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp:

Đang theo dõi

a) Quá thời gian quy định trên 20 phút;

Đang theo dõi

b) Để xảy ra tai nạn lao động đến mức Tổ sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết;

Đang theo dõi

c) Làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải thay thế.

Đang theo dõi

3. Đối với thực hành lái tàu:

Đang theo dõi

a) Phạm lỗi đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành đối với lái tàu;

Đang theo dõi

b) Tự động mở máy cho tàu chạy vào khu gian khi chưa có chứng vật chạy tàu hoặc tín hiệu phát xe của trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu;

Đang theo dõi

c) Tàu chưa dừng hẳn đã đổi chiều chạy;

Đang theo dõi

d) Sử dụng hãm với áp lực gió quá lớn gây trượt lết tàu;

Đang theo dõi

đ) Để tàu chết máy trên dốc, gây sự cố, dừng tàu vượt mốc tránh va chạm;

Đang theo dõi

e) Không phát hiện và xử lý kịp thời tình huống phát sinh gây chết máy, dừng tàu;

Đang theo dõi

g) Để xảy ra các tình huống nguy hiểm khác mà Tổ sát hạch buộc phải sử dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn chặn, chống xảy ra tai nạn.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự đến mức bị lập biên bản.

Đang theo dõi

Điều 34. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch khi đạt yêu cầu cả sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành và không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 35. Thủ tục sát hạch, cấp giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Trình tự thực hiện:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sát hạch cấp giấy phép lái tàu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả sát hạch, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép lái tàu cho những người được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch;

Đang theo dõi

đ) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ sát hạch cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản 2 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 10 năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 36. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp

Đang theo dõi

1. Trình tự thực hiện

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác). Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy phép lái tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không cấp thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

d) Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và lái tàu là người nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Bản sao giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt đô thị được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật bằng tiếng Việt;

Đang theo dõi

e) Hồ sơ kết quả kiểm tra năng lực, nghiệp vụ lái tàu trên đường sắt đô thị đối với từng lái tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức theo các nội dung quy định tại Mục 5, Mục 6 Chương V Thông tư này.

Đang theo dõi

g) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản 2 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 10 năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 37. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu được cấp lại trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Bị hư hỏng hoặc bị mất.

Đang theo dõi

2. Trình tự thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy phép lái tàu phải nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác). Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp lại giấy phép lái tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không cấp lại thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) 03 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ cấp lại giấy phép lái tàu quy định tại khoản 3 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 10 năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 38. Thu hồi giấy phép lái tàu

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Cấp cho người không đủ điều kiện quy định tại Điều 28 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Có hành vi gian lận trong việc làm hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại quy định tại các Điều 35, Điều 36, Điều 37 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép lái tàu; doanh nghiệp trực tiếp quản lý lái tàu có trách nhiệm thu hồi giấy phép lái tàu và gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 39. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lái tàu

Người tham gia kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu hoặc đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương V

NỘI DUNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU

Đang theo dõi

Mục 1. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

Đang theo dõi

Điều 40. Nội dung sát hạch lý thuyết đối với lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Phần kiến thức chung: Các nội dung cơ bản của Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật có liên quan đến lái tàu, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, công lệnh, biệt lệ, chỉ thị chạy tàu và các văn bản quy định hiện hành khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Phần kiến thức chuyên môn: Các nội dung cơ bản về động cơ, hệ thống hãm, bộ phận chạy, hệ thống điện, hệ thống truyền động, hệ thống an toàn của loại phương tiện giao thông đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 41. Nội dung sát hạch lý thuyết đối với lái tàu trên đường sắt đô thị, trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot)

Đang theo dõi

1. Phần kiến thức chung liên quan đến hệ thống đường sắt đô thị, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Quy chuẩn kỹ thuật;

Đang theo dõi

b) Quy tắc vận hành;

Đang theo dõi

c) Công tác an toàn;

Đang theo dõi

d) Lý thuyết lái tàu;

Đang theo dõi

đ) Tín hiệu và tuyến đường;

Đang theo dõi

e) Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt có liên quan đến lái tàu.

Đang theo dõi

2. Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cơ bản của đầu máy toa xe, đoàn tàu đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cơ bản của hệ thống điện, hệ thống điều khiển, hệ thống an toàn phục vụ cho việc vận hành tàu đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 42. Hình thức sát hạch

Sát hạch lý thuyết thực hiện theo một trong hai hình thức sau đây:

Đang theo dõi

1. Thi tự luận.

Đang theo dõi

2. Thi trắc nghiệm.

Đang theo dõi

Điều 43. Bài thi tự luận

Đang theo dõi

1. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian chép đề).

Đang theo dõi

2. Số lượng câu hỏi:

Đang theo dõi

a) Phần kiến thức chung: 4 câu;

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chuyên môn: 2 câu.

Đang theo dõi

3. Thang điểm: Điểm tối đa là 10 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mỗi một câu hỏi phần kiến thức chung được tối đa 1,5 điểm;

Đang theo dõi

b) Mỗi câu hỏi về phần kiến thức chuyên môn được tối đa 02 điểm.

Đang theo dõi

Điều 44. Bài thi trắc nghiệm

Đang theo dõi

1. Thời gian làm bài: 60 phút.

Đang theo dõi

2. Số lượng câu hỏi:

Đang theo dõi

a) Phần kiến thức chung: 30 câu;

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.

Đang theo dõi

3. Thang điểm: Điểm tối đa là 45 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm.

Đang theo dõi

Điều 45. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đối với thi tự luận

Đang theo dõi

a) Bài thi có tổng số điểm đạt tối thiểu 06 điểm sau khi đã trừ điểm vi phạm trong khi sát hạch (nếu có);

Đang theo dõi

b) Không câu trả lời nào có số điểm nhỏ hơn 1/2 điểm số theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với thi trắc nghiệm

Đang theo dõi

a) Bài thi có tổng số điểm đạt được tối thiểu 40 điểm sau khi đã trừ điểm vi phạm trong khi sát hạch (nếu có);

Đang theo dõi

b) Phần kiến thức chung đạt tối thiểu 27 điểm;

Đang theo dõi

c) Phần kiến thức chuyên môn đạt tối thiểu 13 điểm.

Đang theo dõi

Điều 46. Trừ điểm khi vi phạm

Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập biên bản và bị trừ điểm như sau:

Đang theo dõi

1. Trừ 25% tổng số điểm của bài làm nếu thi tự luận.

Đang theo dõi

2. Trừ 10% tổng số điểm của bài làm nếu thi trắc nghiệm.

Đang theo dõi

Mục 2. SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG, ĐƯỜNG SẮT DÙNG RIÊNG CỦA DOANH NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 47. Nội dung sát hạch

Đang theo dõi

1. Nội dung sát hạch thực hành khám máy:

Đang theo dõi

a) Khám tổng thể, đầy đủ các bộ phận, chi tiết của phương tiện đúng thời gian, thủ tục, trình tự, tư thế đảm bảo an toàn lao động và không làm hư hỏng chi tiết, bộ phận của phương tiện;

Đang theo dõi

b) Phát hiện các sự cố kỹ thuật (“pan”) do Tổ sát hạch tạo ra (đánh “pan”) ở các bộ phận của phương tiện bao gồm: 03 “pan” ở bộ phận chạy, động cơ (hoặc bộ phận hãm), điện ở trạng thái nguội (trước khi khởi động) và 02 “pan” ở bộ phận hãm (hoặc động cơ), điện ở trạng thái nóng (sau khi khởi động).

Đang theo dõi

2. Thời gian sát hạch: Trong 90 phút, thí sinh phải thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 48. Điểm sát hạch

Đang theo dõi

1. Điểm sát hạch thực hành khám máy tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đảm bảo đúng thời gian và kỹ thuật khám: Tối đa 50 điểm;

Đang theo dõi

b) Mỗi “pan” được phát hiện và xử lý đúng: Tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

2. Trừ điểm khi vi phạm

Đang theo dõi

a) Quá thời gian quy định trong vòng 20 phút: Mỗi phút trừ 02 điểm;

Đang theo dõi

b) Không làm đủ thủ tục khám máy theo quy định: Trừ 05 điểm;

Đang theo dõi

c) Để xảy ra tai nạn lao động ở mức độ nhẹ: Trừ 05 điểm;

Đang theo dõi

d) Khám sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

đ) Khám sót chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận khám sót trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

e) Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 5,0 điểm.

Đang theo dõi

Điều 49. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt được tối thiểu 60 điểm, trong đó:

Đang theo dõi

1. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” nóng;

Đang theo dõi

2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 50. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch

Kết quả sát hạch thực hành khám máy được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành khám máy theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 3. SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG

Đang theo dõi

Điều 51. Phương tiện và quãng đường sát hạch

Đang theo dõi

1. Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này và các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;

Đang theo dõi

b) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.

Đang theo dõi

2. Quãng đường sát hạch

Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 (ba) khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 02 (hai) khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

Đang theo dõi

Điều 52. Nội dung sát hạch

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 02 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Trước không quá 03 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn;

Đang theo dõi

b) Đối với tàu khách: Trước không quá 06 mét hoặc vượt không quá 02 mét so với mốc chuẩn;

Đang theo dõi

c) Đối với tàu hàng: Trước không quá 08 mét hoặc vượt không quá 04 mét so với mốc chuẩn.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 53. Điểm sát hạch

Điểm sát hạch thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu: Tối đa 30 điểm, trong đó:

Đang theo dõi

a) Thời gian chạy tàu khu gian: Tối đa 10 điểm. Trong trường hợp có vị trí chạy chậm trong khu gian thì sát hạch viên phải báo cho thí sinh biết và phải cộng thêm thời gian kỹ thuật của vị trí chạy chậm đó;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

Điều 54. Trừ điểm khi vi phạm

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm.

Đang theo dõi

2. Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Thời gian lái tàu trên mỗi khu gian nếu chênh lệch so với quy định trong biểu đồ chạy tàu: Mỗi phút chênh lệch trừ 03 điểm;

Đang theo dõi

b) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.

Đang theo dõi

Điều 55. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm, trong đó:

Đang theo dõi

1. Không có nội dung nào bị trừ quá 1/2 số điểm quy định tại Điều 53 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 56. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch

Kết quả sát hạch thực hành lái tàu được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 4. SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT DÙNG RIÊNG CỦA DOANH NGHIỆP, TRONG PHẠM VI XƯỞNG KIỂM TRA TÀU ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ (DEPOT)

Đang theo dõi

Điều 57. Phương tiện và quãng đường sát hạch

Đang theo dõi

1. Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thí sinh lái tàu dồn ít nhất 05 cú dồn liên tiếp, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành để đánh giá kết quả thực hành lái tàu, đúng tốc độ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành và bảo trì đường sắt đô thị.

Đang theo dõi

Điều 58. Nội dung sát hạch

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Trong quá trình dồn tàu ngoài việc dừng tàu để thực hiện ghép nối toa xe, thí sinh phải dừng tàu ít nhất 03 lần theo yêu cầu của Tổ sát hạch. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép trước không quá 02 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu (đoàn dồn) chạy đúng tốc độ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 59. Điểm sát hạch

Điểm sát hạch thực hành lái tàu tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu: Tối đa 30 điểm, trong đó:

Đang theo dõi

a) Chạy đúng tốc độ dồn quy định: Tối đa 10 điểm;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

Điều 60. Trừ điểm khi vi phạm

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ, ấn chỉ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

2. Báo cáo, hô đáp: Báo cáo, hô đáp thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Mỗi mét dừng trước khoảng cho phép bị trừ 01 điểm, mỗi mét dừng quá khoảng cho phép bị trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Vi phạm quy định về tốc độ dồn: Cứ mỗi 01km/h vượt quá tốc độ cho phép trừ 02 điểm;

Đang theo dõi

b) Vi phạm quy định về kỹ năng lái tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng hãm tàu: Mỗi lỗi vi phạm trừ 02 điểm.

Đang theo dõi

Điều 61. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Đang theo dõi

1. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm, trong đó không có nội dung nào bị trừ quá 1/2 số điểm quy định tại Điều 59 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 62. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch

Kết quả sát hạch thực hành lái tàu được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 5. SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Đang theo dõi

Điều 63. Phương tiện và quãng đường sát hạch

Đang theo dõi

1. Phương tiện sát hạch: Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này và các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các loại tàu điện, đầu máy diesel: Phải kéo đoàn xe khách đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

b) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.

Đang theo dõi

2. Quãng đường sát hạch:

Đang theo dõi

a) Thí sinh lái tàu chạy ít nhất từ 11 khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành kỹ năng lái tàu;

Đang theo dõi

b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị điều khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).

Đang theo dõi

Điều 64. Nội dung sát hạch

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ, giấy tờ cần thiết và báo cáo, hô đáp xác nhận tín hiệu theo quy định.

Đang theo dõi

2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: Tiến hành đo cự ly bằng mắt ở cự ly trung bình (từ 100 ÷ 300 mét) và cự ly dài (từ 301 ÷ 600 mét), mỗi cự ly 01 lần. Nội dung này được thực hiện trên tuyến thử tàu tại depot.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 10 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng mốc dừng tàu chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với ga không có cửa chắn ke ga là ± 1,0 mét;

Đang theo dõi

b) Đối với ga có cửa chắn ke ga là: ± 0,5 mét.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định và cảnh báo hiện hành.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, dừng tàu êm dịu.

Đang theo dõi

Điều 65. Điểm sát hạch

Điểm sát hạch thực hành lái tàu được quy định tối đa là 100 điểm cho mỗi nội dung quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 64 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 66. Trừ điểm khi vi phạm

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu:

Đang theo dõi

a) Công tác chuẩn bị: Sau khi kiểm tra vẫn để thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: Yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: Sai số giữa cự ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 mét không trừ điểm. Đối với cự ly trung bình, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly dài, cứ mỗi 10 mét vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Kỹ năng dừng tàu:

Đang theo dõi

a) Dừng tàu trong khoảng cho phép quy định tại khoản 3 Điều 64 Thông tư này không bị trừ điểm;

Đang theo dõi

b) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 03 điểm;

Đang theo dõi

c) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho phép cứ mỗi 0,5 mét trừ 05 điểm;

Đang theo dõi

d) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

4. Kỹ năng lái tàu:

Đang theo dõi

a) Thời gian chạy tàu: Tàu đến ga sớm hoặc muộn so với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở đi thì dừng sát hạch;

Đang theo dõi

b) Kỹ năng sử dụng tay ga: Khởi động đoàn tàu không đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;

Đang theo dõi

c) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: Che đồng hồ tốc độ trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 03 km/h không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ 03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động:

Đang theo dõi

a) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm; trên mức 5 trừ 15 điểm;

Đang theo dõi

b) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn cấp không có lý do thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

Điều 67. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Đang theo dõi

1. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại Điều 64 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 68. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch

Kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Mục 6. SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP ĐỐI VỚI LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ, TRONG PHẠM VI XƯỞNG KIỂM TRA TÀU ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ (DEPOT)

Đang theo dõi

Điều 69. Nội dung sát hạch

Đang theo dõi

1. Tổ sát hạch tạo ra sự cố kỹ thuật (đánh “pan”) ở các bộ phận của phương tiện theo nội dung của đề thi, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đánh 03 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nguội (trước khi khởi động);

Đang theo dõi

b) Đánh 02 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nóng (khi đã khởi động).

Đang theo dõi

2. Trong thời gian sát hạch theo quy định tại đề thi, thí sinh phải thực hiện việc kiểm tra, phát hiện và xử lý các “pan” theo nội dung yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Tổ sát hạch chọn 01 tình huống khẩn cấp giả định trong quá trình chạy tàu, yêu cầu thí sinh phải thực hiện các biện pháp xử lý tình huống khẩn cấp theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 70. Điểm sát hạch

Điểm sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý các “pan” và tình huống khẩn cấp tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo đúng thời gian và quy trình kiểm tra: Tối đa 25 điểm.

Đang theo dõi

2. Mỗi “pan” được phát hiện và xử lý đúng: Tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

3. Xử lý tình huống khẩn cấp: Tối đa 25 điểm.

Đang theo dõi

4. Thời gian kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp căn cứ vào từng loại tàu và tuyến đường do doanh nghiệp quản lý, khai thác vận hành đường sắt đô thị quy định cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 71. Trừ điểm khi vi phạm

Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Quá thời gian quy định trong vòng 10 phút: Mỗi phút trừ 01 điểm; nếu quá 10 phút thì dừng sát hạch.

Đang theo dõi

2. Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo quy định: Trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

3. Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: Trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra sai trình tự, sai tư thế: Mỗi lần vi phạm trừ 01 điểm.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: Mỗi chi tiết hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm.

Đang theo dõi

6. Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế: Mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

7. Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: Mỗi lần trừ 03 điểm.

Đang theo dõi

Điều 72. Điều kiện công nhận đạt yêu cầu

Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt được tối thiểu 60 điểm, trong đó:

Đang theo dõi

1. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong đó có ít nhất 01 “pan” ở trạng thái nóng.

Đang theo dõi

2. Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 73. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch

Kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương VI

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ SÁT HẠCH CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT

Đang theo dõi

Điều 74. Cơ sở dữ liệu quản lý

Đang theo dõi

1. Giấy phép lái tàu phải được tổng hợp, thống kê, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam để các đơn vị liên quan có thể truy cập lấy thông tin.

Đang theo dõi

2. Cục Đường sắt Việt Nam lập kế hoạch xây dựng phần mềm quản lý việc cấp, cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 75. Truy xuất dữ liệu

Đang theo dõi

1. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đều có quyền xem, truy xuất các thông tin về cấp, cấp lại giấy phép lái tàu trên đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cập nhật và công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Đường sắt Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình truy cập, truy xuất dữ liệu tuyệt đối không được tác động để làm thay đổi thông tin, dữ liệu đã cập nhật trong phần mềm quản lý.

Đang theo dõi

Chương VII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 76. Chế độ báo cáo

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt sử dụng chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu có trách nhiệm báo cáo về Cục Đường sắt Việt Nam các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Báo cáo tình hình sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu;

Đang theo dõi

b) Tình hình biến động nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu;

Đang theo dõi

c) Kế hoạch, nhu cầu để sát hạch cấp mới, cấp lại giấy phép lái tàu của năm sau để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của Cục Đường sắt Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Thời gian báo cáo: Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 77. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ sát hạch viên. Lập kế hoạch và tổ chức sát hạch trên nguyên tắc tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp đăng ký.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt xây dựng và phê duyệt nội dung sát hạch phù hợp với từng loại phương tiện giao thông đường sắt.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 78. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt

Đang theo dõi

1. Tổ chức kiểm tra sức khoẻ cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Hằng năm, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.

Đang theo dõi

3. Xây dựng nội dung và tổ chức kiểm tra, sát hạch nghiệp vụ định kỳ hằng năm đối với các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu ít nhất 02 lần/năm (01 lần lý thuyết, 01 lần thực hành).

Đang theo dõi

4. Tổ chức kiểm tra, sát hạch nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trước khi bố trí đảm nhận chức danh. Không bố trí đảm nhận các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với những trường hợp không đạt tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đạt yêu cầu khi kiểm tra, sát hạch nghiệp vụ định kỳ hằng năm.

Đang theo dõi

5. Đào tạo, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ cho lái tàu trước khi thay đổi loại phương tiện giao thông đường sắt quy định tại điểm b khoản 4 Điều 27 Thông tư này; trước khi thay đổi tuyến đường sắt hoặc loại tàu điều khiển đối với đường sắt đô thị và chỉ cho phép chuyển đổi đối với những lái tàu đạt yêu cầu.

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 79. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. Bãi bỏ các quy định sau:

Đang theo dõi

a) Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt;

Đang theo dõi

b) Quyết định số 32/2008/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu;

Đang theo dõi

c) Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về Tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu;

Đang theo dõi

d) Thông tư số 05/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

đ) Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị;

Đang theo dõi

e) Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;

Đang theo dõi

g) Thông tư số 45/2016/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ sung, sửa đổi Thông tư số 76/2015/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý sát hạch, cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư số 38/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.

Đang theo dõi

2. Các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam được áp dụng theo tiêu chuẩn đối với công nghệ của tuyến đường sắt đô thị đó thông qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

3. Các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu đã được công nhận chức danh và bố trí công tác trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 tiếp tục được đảm nhận chức danh và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 80. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 80;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đang theo dõi

1. Chương trình đào tạo chức danh nhân viên gác ghi, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe

TT

Nội dung đào tạo

Thời gian
(giờ)

1

An toàn lao động

30

2

Đường sắt thường thức

30

3

Pháp luật về đường sắt

90

4

Tổ chức chạy tàu

30

5

Giải quyết tai nạn giao thông vận tải đường sắt

75

6

Nghiệp vụ gác ghi

150

7

Nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe

150

 

Tổng cộng

555

Đang theo dõi

2. Chương trình đào tạo chức danh nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm

TT

Nội dung đào tạo

Thời gian
(giờ)

1

Pháp luật về đường sắt

45

2

Tuần đường, cầu, hầm

125

 

Tổng cộng

170

Đang theo dõi

3. Chương trình đào tạo chức danh nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm

TT

Nội dung đào tạo

Thời gian
(giờ)

1

Vẽ kỹ thuật

60

2

An toàn lao động

30

3

Cấu tạo đường sắt, cầu chung, hầm

45

4

Pháp luật về đường sắt

75

5

Gác đường ngang, cầu chung, hầm

165

6

Thực tập tốt nghiệp

440

 

Tổng cộng

815

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mặt trước

a) Mu Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

B GIAO THÔNG VN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ảnh(3x4 cm)

GIẤY PHÉP

LÁI……….

Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam

 Cấp cho: .........................................................

 Ngày sinh: .......................................................

 Nơi công tác: ..................................................

Số giấy phép:………….

Ngày cấp          :/…./....

Ngày hết hạn: .…/…./…..

 

 

 

 

b) Mu Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị

B GIAO THÔNG VN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

ảnh(3x4 cm)

GIẤY PHÉP

LÁI……….

(trên đường sắt đô thị)

Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam

Cấp cho: ..........................................................

 Ngày sinh: .......................................................

 Nơi công tác: .......................................................

Số giấy phép:………….

Ngày cấp         :/…./....

Ngày hết hạn: .…/…./…..

 

 

 

 

c) Mu Giấy phép lái tàu trên đường dùng riêng của doanh nghiệp, trong Depot đường st đô thị

BỘ GIAO THÔNG VN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

ảnh(3x4 cm)

GIẤY PHÉP

LÁI……….

(trên đường dùng riêng/ trong Depot)

Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam

Cấp cho: ..........................................................

 Ngày sinh: .......................................................

 Nơi công tác: .................................................

Số giấy phép:………….

Ngày cấp         :/…./....

Ngày hết hạn: .…/…./…..

 

 

 

 

d) Mu Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cấp cho lái tàu là người nước ngoài

B GIAO THÔNG VN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

 

ảnh(3x4 cm)

GIẤY PHÉP

LÁI……….

(Cấp cho lái tàu là người nước ngoài)

Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam

Cấp cho: ..........................................................

Ngày sinh: ........................................................

Nơi công tác: ..................................................

Số giấy phép:………….

Ngày cấp          :/…./....

Ngày hết hạn: .…/…./…..

 

 

 

 

2. Mặt sau

CHÚ Ý

Người được cấp giấy phép phải:

1. Mang theo giấy phép khi lái phương tiện giao thông đường sắt;

2. Giữ gìn bảo quản không để nhàu nát, tẩy xóa giấy phép. Nếu nhàu nát, tẩy xóa, giấy phép không có giá trị.

CỤC TRƯNG/HOC NGƯỜI ĐƯỢC CỤC TRƯỞNG ỦY QUYỀN KÝ




(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Quy cách

a) Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;

b) Tiêu đề “Giấy phép lái..." in hoa màu đỏ, các chữ khác màu xanh;

c) Chất liệu giấy tất, màu trắng, có in chữ “Cục Đường sắt Việt Nam“ mờ màu vàng;

d) Các dòng chữ khi cấp giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính;

đ) Sau khi được ký, dán ảnh, đóng dấu nổi và dấu đỏ, giấy phép phải được ép plastic trước khi trao cho người được cấp.

Đang theo dõi

Phụ lục IIa được bổ sung bởi Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 3.

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục IIb được bổ sung bởi Phụ lục IIb ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 3.

Bổ sung
Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

NỘI DUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SÁT HẠCH VIÊN LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Nội dung bồi dưỡng

Thời gian (giờ)

1

Kiến thức pháp luật về đường sắt

02

2

Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt

02

3

Tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành đường sắt đô thị

02

4

Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt

02

5

Hướng dẫn xây dựng nội dung sát hạch lý thuyết, thực hành

04

6

Đi thực tế hiện trường trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị

09

7

Tổ chức đánh giá cấp thẻ sát hạch viên lái tàu

01

 

Tổng cộng

22

Đang theo dõi

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN Đ NGHỊ

Sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu

Loại................................................................

Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam

Tên tôi là: ...........................................................................................................................

Sinh ngày.............. tháng ............. năm............. tại............................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi ở hiện nay :............................................... Điện thoại:.................................................

Đơn vị công tác hiện nay : .................................................................................................

Số Giấy CMND (CCCD) ................. Cấp ngày .......... tháng....... năm ............. tại............

Tóm tắt quá trình công tác: ...............................................................................................

Từ tháng năm đến tháng năm

Công việc đảm nhiệm

Chức vụ

Nơi công tác

 

 

 

 

Đi chiếu với điều kiện dự sát hạch đ được cấp giy phép lái tàu, tôi thy mình đủ điều kiện đ tham dự sát hạch cấp giy phép lái tàu.

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, để tôi được tham dự sát hạch cấp giấy phép lái tàu loại: ……………………………………….

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

....., ngàythángnăm
NGƯỜI Đ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC V

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ:……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

….., ngàythángnăm

Kính gửi: Cục Đường sắt Việt Nam

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đi với các chức danh nhân viên đường st trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hi giy phép lái tàu trên đường st;

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn chuyên ngành đào tạo

Kinh nghiệm công tác

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp giy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Phụ lục Va được bổ sung bởi Phụ lục Va ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 3.

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục Vb được bổ sung bởi Phụ lục Vb ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 3.

Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục Vc được bổ sung bởi Phụ lục Vc ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 3.

Bổ sung
Đang theo dõi

PHỤ LỤC VI

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp giấy phép lái tàu

Loại................................................................

Kính gửi: Cục Đường st Việt Nam

Tên tôi là: ...........................................................................................................................

Sinh ngày............ tháng ....... năm ........ tại .......................................................................

Quốc tịch: ..........................................................................................................................

Nơi ở hiện nay : .......................................................... Điện thoại: ....................................

Đơn vị công tác hiện nay : .................................................................................................

Số Hộ chiếu ............................ , ngày cấp .......................... , ngày hết hạn ......................

Số Giấy phép lái tàu (do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp): ……………

Quốc gia cấp giấy phép lái tàu:..................................... loại giấy phép lái tàu: ...................

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp giấy phép lái tàu loại:................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

……, ngàythángnăm….
NGƯỜI Đ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VII

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ:…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

….., ngàythángnăm

Kính gửi: Cục Đường st Việt Nam

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đi với các chức danh nhân viên đường st trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường st trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hi giy phép lái tàu trên đường sắt;

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Số/loại Giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của từng cá nhân có tên trên)

Nơi nhận:

- Như trên;
Lưu….
-

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VIII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp lại giấy phép lái tàu

Loại................................................................

Kính gửi: Cục Đường st Việt Nam

Tên tôi là : ..........................................................................................................................

Sinh ngày........ tháng ....... năm........... tại .........................................................................

Quê quán/Quốc tịch: ..........................................................................................................

Nơi ở hiện nay: ................................... Điện thoại: ............................................................

Đơn vị công tác hiện nay : ..................................................................................................

Số Giấy CMND (CCCD, HC) ………….cấp ngày….tháng……năm…….tại………

Tôi đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu:

Loại giấy phép :.................................................................................................................

Số giấy phép :....................................................................................................................

Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét, cấp lại cho tôi giấy phép lái tàu:

Loại: ....................................................................................................................................

Lý do: ..................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người đăng ký dự sát hạch

Ông (Bà): .................... là lái tàu hiện đang công tác tại: ................

Giấy phép lái tàu của ông (bà): ......................

(nêu lý do cấp lại). Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại giy phép lái tàu.

, ngàytháng….năm

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

…., ngày…tháng…năm
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC IX

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KHÁM MÁY TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG, TRÊN ĐƯỜNG SẮT DÙNG RIÊNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DẤU TREO)

……, ngày….tháng….năm….

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THC HÀNH KHÁM MÁY

                                    Loại máy...........................................

                                    Đề số: ................ Thời gian sát hạch: ........................

                                    Điểm tối đa : 100 điểm.

Họ và tên thí sinh:..............................................................................................................

Nơi công tác       :..............................................................................................................

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KẾT QUẢ

1

Thời gian và kỹ thuật khám máy

(50 điểm)

1 - Tổng thời gian khám:

 

 

 

2 - Thủ tục khám máy:

 

 

3 - An toàn lao động:

 

 

4 - Trình tự, tư thế khám:

 

 

5 - Khám chi tiết hoặc bộ phận:

 

 

6 - Hư hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay thế)

 

 

2

Khám nguội

(30 điểm)

Pan 1:

 

 

 

Pan 2:

 

 

Pan 3:

 

 

3

Khám nóng

(20 điểm)

Pan 1:

 

 

 

Pan 2:

 

 

4

Các lỗi bị đình chỉ sát hạch

(Ghi rõ lỗi vi phạm)

CỘNG

 

 

Tng điểm: ........... điểm                       Kết quả: Đạt *              Không đạt *

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC X

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA, ĐƯỜNG SẮT CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG ST VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ÓNG DẤU TREO)

……, ngàythángnăm

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KT QUẢ SÁT HẠCH THC HÀNH LÁI TÀU

                                    Loại máy: ...............................

                                    Điểm tối đa: 100 điểm.

Họ và tên thí sinh : .............................................................................................................

Nơi công tác : .....................................................................................................................

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KẾT QUẢ

1

Công tác chuẩn bị

(10 điểm)

1. Kiểm tra các loại dụng cụ

 

 

 

2. Kiểm tra các loại ấn ch chạy tàu

 

 

2

Báo cáo, hô đáp

(20 điểm)

1. Báo cáo tn số đoàn tàu

 

 

 

2. Đọc cảnh báo

 

 

3. Hô đáp khi:

 

 

a. Xuất phát

 

 

b. Chiều hướng ghi

 

 

c. Đường ngang, đường cong

 

 

d. Hô đáp với phụ lái tàu

 

 

4. Kiểm tra sự nguyên vẹn của đoàn tàu

 

 

3

Kỹ năng dừng tàu

(20 điểm)

1. Vị trí dừng 1: ……..

 

 

 

2. Vị trí dừng 2: ……..

 

 

4

Kỹ năng lái tàu

(30 điểm)

1. Thời gian chạy khu gian (KG) (10 điểm)

 

 

 

a. KG1: Ga đi:……

             Ga đến:….

 

 

b. KG2: Ga đi:........

             Ga đến:.….

 

 

2. Kỹ năng lái tàu (20 điểm)

 

 

 

a. Thao tác mở máy

 

 

b. Điều khiển tay máy

 

 

c. Tốc độ chạy tàu

 

 

d. Kiểm tra các loại đồng hồ

 

 

đ. Làm các thủ tục an toàn để rời khỏi ghế lái tàu khi tàu dừng

 

 

5

Kỹ năng hãm tàu

(20 điểm)

1. Cấp gió hãm

 

 

 

2. Giảm áp lần đầu

 

 

 

3. Truy áp

 

 

 

4. Xả gió (giảm áp)

 

 

 

5. Giảm áp và Truy áp

 

 

 

6. Sử dụng hãm con để dừng tàu

 

 

 

7. Sử dụng hãm con để hãm khẩn cấp

 

 

 

8. Các yêu cầu khác

 

 

 

6

Mắc lỗi bị đình chỉ sát hạch

(Ghi rõ lỗi vi phạm)

CỘNG

 

 

Tổng điểm:.............. điểm                     Kết quả: Đạt *                  Không đạt *

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

T TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC XI

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT DÙNG RIÊNG CỦA DOANH NGHIỆP, TRONG PHẠM VI XƯỞNG KIỂM TRA TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ (DEPOT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DU TREO)

….., ngàythángnăm

PHIU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THC HÀNH LÁI TÀU

Loại máy: …………………………………………………

Điểm tối đa: 100 điểm

Họ và tên thí sinh : .............................................................................................................

Nơi công tác : .....................................................................................................................

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KẾT QUẢ

1

Công tác chuẩn bị

(10 điểm)

1. Kiểm tra các loại dụng cụ

 

 

 

2. Kiểm tra các loại ấn chỉ chạy tàu

 

 

2

Báo cáo, hô đáp

(20 điểm)

1. Báo cáo tn số đoàn tàu

 

 

 

2. Đọc cảnh báo

 

 

3. Hô đáp khi:

 

 

a. Xuất phát

 

 

b. Chiều hướng ghi

 

 

c. Đường ngang, đường cong

 

 

d. Hô đáp với phụ lái tàu

 

 

4. Kiểm tra sự nguyên vẹn của đoàn tàu

 

 

3

Kỹ năng dừng tàu

(20 điểm)

1. Vị trí dừng 1: ……….

 

 

 

2. Vi trí dừng 2: ……….

 

 

3. Vị trí dừng 3: ……….

 

 

4

Kỹ năng lái tàu

(30 điểm)

1. Chạy đúng tốc độ dồn quy định (10 điểm)

 

 

 

2. Kỹ năng lái tàu (20 điểm)

 

 

 

a. Thao tác mở máy

 

 

b. Điều khiển tay máy

 

 

c. Tốc độ chạy tàu

 

 

d. Kiểm tra các loại đồng hồ

 

 

đ. Làm các thủ tục an toàn để rời khỏi ghế lái tàu khi tàu dừng

 

 

5

Kỹ năng hãm tàu

(20 điểm)

1. Cấp gió hãm

 

 

 

2. Giảm áp lần đầu

 

 

3. Truy áp

 

 

4. Xả gió (giảm áp)

 

 

5. Giảm áp và Truy áp

 

 

6. Sử dụng hãm con để dừng tàu

 

 

7. Sử dụng hãm con để hãm khẩn cấp

 

 

8. Các yêu cầu khác

 

 

6

Mắc lỗi bị đình chỉ sát hạch

(Ghi rõ lỗi vi phạm)

CỘNG

 

 

Tổng điểm:............ điểm.         Kết quả: Đạt *              Không đạt *

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

T TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC XII

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DẤU TREO)

….., ngàythángnăm

PHIU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THC HÀNH LÁI TÀU

Loại tàu, tuyến đường: …………………………………………………….

Họ và tên thí sinh : .............................................................................................................

Nơi công tác : .....................................................................................................................

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KẾT QUẢ

1

Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp, xác nhn tín hiệu (100 điểm)

1. Kiểm tra các loại dụng cụ

 

 

 

2. Kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu

 

 

3. Báo cáo tình trạng đoàn tàu

 

 

4. Xác nhận các cảnh báo

 

 

5. Hô đáp khi:

 

 

a) Xuất phát

 

 

b) Chiều hướng ghi

 

 

c) Đường cong, điểm hạn chế tốc độ

 

 

d) Xác nhận tín hiệu

 

 

2

Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt (100 điểm)

1. Đo cự ly trung bình

 

 

 

2. Đo cự ly dài

 

 

3

Kỹ năng dừng tàu (100 điểm)

1. Vị trí dừng tàu 1: ………

 

 

 

2. Vị trí dừng tàu 2: ………

 

 

3. Vị trí dừng tàu ………

 

 

4

Kỹ năng lái tàu (100 điểm)

1. Thời gian chạy tàu

 

 

 

a) Ga thứ nhất

 

 

b) Ga thứ hai

 

 

c) Ga thứ …….

 

 

2. Kỹ năng sử dụng tay ga

 

 

3. Kỹ năng kiểm soát tốc độ

 

 

5

Kỹ năng sử dụng thiết bị phanh hãm tự động (100 điểm)

1. Mức độ rung động

 

 

 

a) Độ rung động ga 1

 

 

 

b) Độ rung động ga 2

 

 

 

c) Độ rung động ga ...

 

 

 

2. Thao tác hãm không phù hợp

 

 

 

6

Các lỗi bị dừng sát hạch

(Ghi rõ lỗi vi phạm)

CỘNG

 

 

Tổng điểm:............ điểm                       Kết quả: Đạt *              Không đạt *

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

PHỤ LỤC XIII

MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ, TRONG PHẠM VI XƯỞNG KIỂM TRA TÀU ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ (DEPOT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(ĐÓNG DU TREO)

……., ngàythángnăm

PHIU ĐÁNH GIÁ KT QUẢ SÁT HẠCH THC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP

Loại tàu, tuyến đường: ………………………………………

Đ số: …………………..Thời gian sát hạch ……………………:

Họ và tên thí sinh : .............................................................................................................

Nơi công tác : .....................................................................................................................

TT

NỘI DUNG

YÊU CẦU

LI VI PHẠM

ĐIỂM TRỪ

KT QUẢ

 

 

1

Thời gian và kỹ thuật kiểm tra (25 điểm)

1. Thời gian kiểm tra:

 

 

 

 

 

2. Thủ tục kiểm tra:

 

 

 

 

3. An toàn lao động:

 

 

 

 

4.Trình tự, tư thế kiểm tra:

 

 

 

 

5. Khám chi tiết hoặc bộ phận:

 

 

 

 

6. Hư hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay thế)

 

 

 

 

2

Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nguội (30 điểm)

Pan 1:

 

 

 

 

 

Pan 2:

 

 

 

 

Pan 3:

 

 

 

 

3

Xử lý sự cố kỹ thuật ở trạng thái nóng (20 điểm)

Pan 1:

 

 

 

 

Pan 2:

 

 

 

 

4

Xử lý tình huống khẩn cấp (25 điểm)

 

 

 

 

 

 

5

Các lỗi bị dừng sát hạch

Ghi rõ lỗi vi phạm

 

 

CỘNG

 

 

 

 

Tổng điểm :........... điểm.                     Kết quả: Đạt *              Không đạt *

THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)

T TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC SÁT HẠCH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Phụ lục IX được bổ sung bởi Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 3 Điều 5.

Bổ sung
Đang theo dõi

PHỤ LỤC X được bổ sung bởi Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 3 Điều 5.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 33/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 33/2018/TT-BGTVT

01

Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải

02

Luật Đường sắt của Quốc hội, số 06/2017/QH14

03

Quyết định 37/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt"

04

Quyết định 32/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

05

Thông tư 38/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định Tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×