Thông tư 35/2014/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 35/2014/TT-BGTVT

Thông tư 35/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 35/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 35/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 35/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 35/2014/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

Số: 35/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH

VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NINH

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại công văn số 4936/UBND-GT2 ngày 17 tháng 9 năm 2013 và Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại công văn số 7564/UBND-GT ngày 15 tháng 10 năm 2013;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Công bố vùng nước cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia.
2. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hải Hà.
3. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa.
4. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả.
5. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cửa Đối.
6. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai.
7. Vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:
VG1: 21°24'40" N, 108°01'10" E;
VG2: 21°22'20" N, 108°01'10" E;
VG3: 21°22'20" N, 108°00'06" E;
VG4: 21°23'53" N, 108°00'09" E
Từ điểm VG4 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực nối với điểm VG5 (HH2) có tọa độ: 21°22'30" N, 107°50'33" E, nối các điểm bằng các đoạn thẳng theo thứ tự VG6, VG7 có tọa độ như sau:
VG6: 21°22'50" N, 107°50'28" E;
VG7: 21°24'02" N, 107°54'40" E.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hải Hà:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:
HH1: 21°24'44" N, 107°49'52" E;
HH2: 21°22'30" N, 107°50'33" E
Từ điểm HH2 chạy dọc bờ Bắc đảo Vĩnh Thực đến điểm HH3 có tọa độ: 21°21'56" N, 107°49'34" E, nối các điểm bằng các đoạn thẳng theo thứ tự từ HH4 đến HH11 có tọa độ như sau:
HH4: 21°20'25" N, 107°50'35" E;
HH5: 21°14'14" N, 107°56'46" E;
HH6: 21°11'32" N, 108°00'34" E;
HH7: 21°10'02" N, 107°51'52" E;
HH8: 21°08'20" N, 107°47'52" E;
HH9: 21°17'48" N, 107°47'34" E;
HH10: 21°18'58" N, 107°48'44" E;
HH11: 21°21'14" N, 107°49'14" E
Từ điểm HH11 chạy dọc theo bờ Bắc đảo Cái Chiên nối với điểm HH12 có tọa độ: 21°18'53" N, 107°43'22" E, nối các điểm bằng các đoạn thẳng theo thứ tự HH13, HH14 có tọa độ như sau:
HH13: 21°20'50" N, 107°43'22" E;
HH14: 21°21'47" N, 107°44'36" E
Từ điểm HH14 chạy dọc theo bờ Đảo Miều tới điểm HH15 có tọa độ: 21°22'20" N, 107°45'16" E, nối bằng đoạn thẳng với điểm HH16 có tọa độ: 21°23'02" N, 107°45'46" E.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa:
Được giới hạn bởi đường thẳng cắt ngang sông Tiên Yên cách mép cầu cảng 300 mét về phía thượng lưu, chạy dọc theo bờ sông và đường thẳng song song với cầu cảng, cách mép ngoài cầu cảng 300 mét đến đường thẳng cắt ngang sông, cách mép cầu cảng 300 mét về phía hạ lưu.
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:
CP1: 21°02'05" N, 107°22'17" E;
CP2: 21°01'44" N, 107°22'38" E;
CP3: 21°00'20" N, 107°22'38" E;
CP4: 20°59'01" N, 107°23'02" E;
CP5: 20°56'41" N, 107°25'04" E
Từ điểm CP5 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Đống Chén đến điểm CP6 có tọa độ: 20°54'24" N, 107°20'37" E, nối bằng các đoạn thẳng với các điểm theo thứ tự CP7, CP8 có tọa độ như sau:
CP7: 20°54'22" N, 107°20'14" E;
CP8: 20°53'46" N, 107°19'46" E
Từ điểm CP8 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Vạn Cảnh đến điểm CP9 có tọa độ: 20°52'35" N, 107°19'40" E, nối bằng đoạn thẳng với điểm CP10 có tọa độ: 20°51'16" N, 107°19'54" E
Từ điểm CP10 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Ngọc Vừng đến điểm CP11 có tọa độ: 20°48'18" N, 107°20'30" E, nối các điểm bằng các đoạn thẳng theo thứ tự HG10, HG9, từ CP12 đến CP19 có tọa độ như sau:
HG10: 20°42'38" N, 107°11'30" E;
HG9: 20°44'25" N, 107°11'29" E;
CP12: 20°48'36" N, 107°16'19" E;
CP13: 20°52'12" N, 107º15'05" E;
CP14: 20°57'04" N, 107°15'14" E;
CP15: 20°58'58" N, 107°15'45" E;
CP16: 20°59'42" N, 107°15'33" E;
CP17: 20°59'50" N, 107°15'45" E;
CP18: 20°58'58" N, 107°16'19" E;
CP19: 20°58'30" N, 107°16'52" E
Từ điểm CP19 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Ót tới điểm CP20 có tọa độ: 20°58'36" N, 107°17'06" E, nối bằng các đoạn thẳng với các điểm theo thứ tự từ CP21 đến CP27, có tọa độ như sau:
CP21: 20°58'56" N, 107°18'28" E;
CP22: 20°58'50" N, 107°19'06" E;
CP23: 20°59'00" N, 107°20'41" E;
CP24: 20°59'18" N, 107°21'30" E;
CP25: 20°59'26" N, 107°21'35" E;
CP26: 21°00'00" N, 107°21'58" E;
CP27: 21°01'06" N, 107°21'43" E
Từ điểm CP27 chạy dọc theo bờ Đông phường Cửa Ông nối với điểm CP28 có tọa độ: 21°01'57" N, 107°22'04" E.
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cửa Đối:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm có tọa độ như sau:
CĐ1: 21°00'32" N, 107°33'16" E;
CĐ2: 21°00'32" N, 107°34'10" E;
Từ điểm CĐ2 chạy dọc theo bờ Tây đảo Cao Lô tới điểm CĐ3 có tọa độ: 20°58'14" N, 107°33'40" E, nối bằng đoạn thẳng với các điểm theo thứ tự CĐ4, CĐ5, có tọa độ như sau:
CĐ4: 20°58'08" N, 107°33'23" E;
CĐ5: 20°59'02" N, 107°32'52" E.
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai:
a) Ranh giới về phía biển được giới hạn như sau:
Từ điểm HG1 có tọa độ: 20°57'35" N, 107°03'56" E chạy dọc theo bờ phía Tây Nam phường Hòn Gai đến điểm HG2 có tọa độ: 20°56'50" N, 107°04'24" E, nối bằng các đoạn thẳng với các điểm theo thứ tự từ HG3 đến HG23, có tọa độ như sau:
HG3: 20°56'18" N, 107°04'26" E;
HG4: 20°52'24" N, 107°06'29" E;
HG5: 20°51'40" N, 107°07'41" E;
HG6: 20°50'32" N, 107°09'02" E;
HG7: 20°47'41" N, 107º10'09" E;
HG8: 20°46'50" N, 107°10'32" E;
HG9: 20°44'25" N, 107°11'29" E;
HG10: 20°42'38" N, 107°11'30" E;
HG11: 20°42'38" N, 107°09'31" E;
HG12: 20°44'33" N, 107°09'31" E;
HG13: 20°45'26" N, 107°09'02" E;
HG14: 20°46'20" N, 107°08'39" E;
HG15: 20°47'05" N, 107°08'24" E;
HG16: 20°48'19" N, 107°08'04" E;
HG17: 20°49'00" N, 107°07'37" E;
HG18: 20°49'58" N, 107°06'46" E;
HG19: 20°51'27" N, 107°06'04" E;
HG20: 20°51'46" N, 107°05'50" E;
HG21: 20°52'09" N, 107°04'56" E;
HG22: 20°52'42" N, 107°03'28" E;
HG23: 20°57'34" N, 107°03'29" E.
b) Ranh giới về phía đất liền được giới hạn như sau:
Từ điểm HG23 chạy dọc theo bờ phía Đông và Bắc phường Bãi Cháy về phía thượng lưu đến điểm HG24 có tọa độ: 20°59'41" N, 107°01'56" E nối bằng đoạn thẳng với các điểm theo thứ tự từ HG25 đến HG29, có tọa độ như sau:
HG25: 21°00'02" N, 107°01'56" E;
HG26: 21°00'02" N, 107°03'10" E;
HG27: 20°59'32" N, 107°04'52" E;
HG28: 20°58'50" N, 107°04'16" E;
HG29: 20°58'26" N, 107°04'16" E.
7. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên:
Được giới hạn bởi đoạn thẳng nối các điểm QY1, QY2 có tọa độ như sau:
QY1: 20°50'08" N, 106°52'58" E;
QY2: 20°50'11" N, 106°52'21" E
Từ điểm QY1 chạy dọc theo bờ đảo Còng và bờ phải Sông Chanh (tính từ biển vào) về phía thượng lưu, tới đường thẳng cắt ngang Sông Chanh, cách cầu Sông Chanh 200m về phía hạ lưu.
Từ điểm QY2 chạy dọc theo bờ trái Sông Chanh (tính từ biển vào) về thượng lưu tới đường thẳng cắt ngang Sông Chanh, cách cầu Sông Chanh 200m về phía hạ lưu.
8. Ranh giới vùng nước cảng biển, khu nước, vùng nước quy định tại Thông tư này được xác định trên các Hải đồ số IA-25-01 tái bản năm 1984, Hải đồ số IA-25-07 xuất bản năm 2009, Hải đồ số IA-100-01 tái bản năm 1982, Hải đồ số IA-25-02 tái bản năm 1985, Hải đồ số IA-25-11 tái bản năm 1984, Hải đồ số IA-25-14 tái bản năm 1985, Hải đồ số IA-100-02 tái bản năm 1997, Hải đồ số IA-25-13 tái bản năm 2005, Hải đồ số IA-25-15 tái bản năm 2005, Hải đồ số IA-25-16 tái bản năm 2005, Hải đồ số IA-25-19 xuất bản năm 2007 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ các điểm quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 Điều này và khoản 2 Điều 4 Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời Cảng biển Quảng Ninh và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
2. Căn cứ điều kiện thực tế, tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu tránh bão, chuyển tải giảm bớt một phần hàng hóa trước khi vào cập cầu, bến thuộc cảng biển Hải Phòng hoặc chuyển tải để nhận thêm hàng hóa sau khi đã nhận hàng một phần tại các cầu, bến thuộc cảng biển Hải Phòng tại vùng nước cảng biển Quảng Ninh, được Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh bố trí vào một trong các vị trí sau:
a) Đối với tàu thuyền tránh bão neo đậu tại các vị trí có tọa độ như sau:
HL2: 20°56'30" N, 107°04'02" E;
HL3: 20°56'40" N, 107°04'00" E;
HL4: 20°56'50" N, 107°03'55" E;
HL5: 20°57'02" N, 107°03'52" E.
b) Đối với các tàu thuyền chở hàng hóa không gây ô nhiễm, độc hại được bố trí tại các vị trí có tọa độ như sau:
HL11: 20°51’38’’ N, 107°07’16’’ E;
HL12: 20°51’44’’ N, 107°06’46’’ E;
HL15: 20°51’50’’ N, 107°06’22’’ E.
Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời: ximăng, clinker và dăm gỗ tại điểm HL11, điểm HL12 và điểm HL15.
c) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại được bố trí tại vị trí CO3 có tọa độ: 20°57'46" N, 107°20'06" E và tại bến cảng Cái Lân thuộc cảng biển Quảng Ninh.
Việc bố trí tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải theo quy định tại khoản này chấm dứt khi khu bến cảng Lạch Huyện thuộc cảng biển Hải Phòng được đưa vào sử dụng, đủ điều kiện thay thế.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh và các bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Quảng Ninh và thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
2. Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm:
a) Đề nghị Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão khi có nhu cầu;
b) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, loại hàng, số lượng hàng hóa cần bốc xếp tại vùng neo đậu cảng biển Quảng Ninh chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển Quảng Ninh;
c) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu, chuyển tải, tránh bão do Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
d) Thực hiện thủ tục cho tàu vào, rời để neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại các vị trí: HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12, HL15 theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
2. Bãi bỏ Quyết định số 42/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
3. Thay thế tọa độ các điểm HL2, HL3, HL4, HL5, HL11, HL12 và HL15 quy định tại Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng bằng tọa độ các điểm có tên tương ứng quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 08 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Tọa độ các điểm tại khu vực Vạn Gia

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

VG1

21°24'40"

108°01'10"

21°24'38"

108°01'00"

21°24'36"

108°01'17"

VG2

21°22'20"

108°01'10"

21°22'18"

108°01'00"

21°22'16"

108°01'17"

VG3

21°22'20"

108°00'06"

21°22'18"

107°59'56"

21°22'16"

108°00'13"

VG4

21°23'53"

108°00'09"

21°23'51"

107°59'59"

21°23'49"

108°00'16"

VG5

21°22'30"

107°50'33"

21°22'28"

107°50'23"

21°22'26"

107°50'40"

VG6

21°22'50"

107°50'28"

21°22'48"

107°50'18"

21°22'46"

107°50'35"

VG7

21°24'02"

107°54'40"

21°24'00"

107°54'30"

21°23'58"

107°54'47"

2. Tọa độ các điểm tại khu vực Hải Hà

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HH1

21°24'44"

107°49'52"

21°24'42"

107°49'40"

21°24'40"

107°49'59"

HH2

21°22'30"

107°50'33"

21°22'28"

107°50'23"

21°22'26"

107°50'40"

HH3

21°21'56"

107°49'34"

21°21'54"

107°49'24"

21°21'52"

107°49'41"

HH4

21°20'25"

107°50'35"

21°20'23"

107°50'25"

21°20'21"

107°50'42"

HH5

21°14'14"

107°56'46"

21°14'12"

107°56'36"

21°14'10"

107°56'53"

HH6

21°11'32"

108°00'34"

21°11'30"

108°00'24"

21°11'28"

108°00'41"

HH7

21°10'02"

107°51'52"

21°10'00"

107°51'42"

21°09'58"

107°51'59"

HH8

21°08'20"

107°47'52"

21°08'18"

107°47'42"

21°08'16"

107°47'59"

HH9

21°17'48"

107°47'34"

21°17'46"

107°47'24"

21°17'44"

107°47'41"

HH10

21°18'58"

107°48'44"

21°18'56"

107°48'34"

21°18'54"

107°48'51"

HH11

21°21'14"

107°49'14"

21°21'12"

107°49'04"

21°21'10"

107°49'21"

HH12

21°18'53"

107°43'22"

21°18'51"

107°43'12"

21°18'49"

107°43'29"

HH13

21°20'50"

107°43'22"

21°20'48"

107°43'12"

21°20'46"

107°43'29"

HH14

21°21'47"

107°44'36"

21°21'45"

107°44'26"

21º21'43"

107°44'43"

HH15

21°22'20"

107°45'16"

21°22'18"

107°45'06"

21°22'16"

107°45'23"

HH16

21°23'02"

107°45'46"

21°23'00"

107°45'36"

21°22'58"

107°45'53"

3. Tọa độ các điểm tại khu vực Cẩm Phả

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CP1

21°02'05"

107°22'17"

21°02'03"

107°22'07"

21°02'01"

107°22'24"

CP2

21°01'44"

107°22'38"

21°01'42"

107°22'28"

21°01'40"

107°22'45"

CP3

21°00'20"

107°22'38"

21°00'18"

107°22'28"

21°00'16"

107°22'45"

CP4

20°59'01"

107°23'02"

20°58'59"

107°22'52"

20°58'57"

107°23'09"

CP5

20°56'41"

107°25'04"

20°56'39"

107°24'54"

20°56'37"

107°25'11"

CP6

20°54'24"

107°20'37"

20°54'22"

107°20'27"

20°54'20"

107°20'44"

CP7

20°54'22"

107°20'14"

20°54'20"

107°20'04"

20°54'18"

107°20'21"

CP8

20°53'46"

107°19'46"

20°53'44"

107°19'36"

20°53'42"

107°19'53"

CP9

20°52'35"

107°19'40"

20°52'33"

107°19'30"

20°52'31"

107°19'47"

CP10

20°51'16"

107°19'54"

20°51'14"

107°19'44"

20º51'12"

107°20'01"

CP11

20°48'18"

107°20'30"

20°48'16"

107°20'20"

20°48'14"

107°20'37"

CP12

20°48'36"

107°16'19"

20°48'34"

107°16'09"

20°48'32"

107°16'26"

CP13

20°52'12"

107°15'05"

20°52'10"

107°14'55"

20°52'08"

107°15'12"

CP14

20°57'04"

107°15'14"

20°57'02"

107°15'04"

20°57'00"

107°15'21"

CP15

20°58'58"

107°15'45"

20°58'56"

107°15'35"

20°58'54"

107°15'52"

CP16

20°59'42"

107°15'33"

20°59'40"

107°15'23"

20°59'38"

107°15'40"

CP17

20°59'50"

107°15'45"

20°59'48"

107°15'35"

20°59'46"

107°15'52"

CP18

20°58'58"

107°16'19"

20°58'56"

107°16'09"

20°58'54"

107°16'26"

CP19

20°58'30"

107°16'52"

20°58'28"

107°16'42"

20°58'26"

107°16'59"

CP20

20°58'36"

107°17'06"

20°58'34"

107°16'56"

20°58'32"

107°17'13"

CP21

20°58'56"

107°18'28"

20°58'54"

107°18'18"

20°58'52"

107°18'35"

CP22

20°58'50"

107°19'06"

20°58'48"

107°18'56"

20°58'46"

107°19'13"

CP23

20°59'00"

107°20'41"

20°58'58"

107°20'31"

20°58'56"

107°20'48"

CP24

20°59'18"

107°21'30"

20°59'16"

107°21'20"

20°59'14"

107°21'37"

CP25

20°59'26"

107°21'35"

20°59'24"

107°21'25"

20°59'22"

107°21'42"

CP26

21°00'00"

107°21'58"

20°59'58"

107°21'48"

20°59'56"

107°22'05"

CP27

21°01'06"

107°21'43"

21°01'04"

107°21'33"

21°01'02"

107°21'50"

CP28

21°01'57"

107°22'04"

21°01'55"

107°21'54"

21°01'53"

107°22'11"

4. Tọa độ các điểm tại khu vực Cửa Đối

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CĐ1

21°00'32"

107°33'16"

21°00'30"

107°33'06"

21°00'28"

107°33'23"

CĐ2

21°00'32"

107°34'10"

21°00'30"

107°34'00"

21°00'28"

107°34'17"

CĐ3

20°58'14"

107°33'40"

20°58'12"

107°33'30"

20°58'10"

107°33'47"

CĐ4

20°58'08"

107°33'23"

20°58'06"

107°33'13"

20°58'04"

107°33'30"

CĐ5

20°59'02"

107°32'52"

20°59'00"

107°32'42"

20°58'58"

107°32'59"

5. Tọa độ các điểm tại khu vực Hòn Gai

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HG1

20°57'35"

107°03'56"

20°57'33"

107°03'46"

20°57'31"

107°04'03"

HG2

20°56'50"

107°04'24"

20°56'48"

107°04'14"

20°56'46"

107°04'31"

HG3

20°56'18"

107°04'26"

20°56'16"

107°04'16"

20°56'14"

107°04'33"

HG4

20°52'24"

107°06'29"

20°52'22"

107°06'19"

20°52'20"

107°06'36"

HG5

20°51'40"

107°07'41"

20°51'38"

107°07'31"

20°51'36"

107°07'48"

HG6

20°50'32"

107°09'02"

20°50'30"

107°08'52"

20°50'28"

107°09'09"

HG7

20°47'41"

107°10'09"

20°47'39"

107°09'59''

20°47'37"

107°10'16"

HG8

20°46'50"

107°10'32"

20°46'48"

107°10'22"

20°46'46"

107°10'39"

HG9

20°44'25"

107°11'29"

20°44'23"

107°11'19"

20°44'21"

107°11'36"

HG10

20°42'38"

107°11'30"

20°42'36"

107°11'20"

20°42'34"

107°11'37"

HG11

20°42'38"

107°09'31"

20°42'36"

107°09'21"

20°42'34"

107°09'38"

HG12

20°44'33"

107°09'31"

20°44'31"

107°09'21"

20°44'29"

107°09'38"

HG13

20°45'26"

107°09'02"

20°45'24"

107°08'52"

20°45'22"

107°09'09"

HG14

20°46'20"

107°08'39"

20°46'18"

107°08'29"

20°46'16"

107°08'46"

HG15

20°47'05"

107°08'24"

20°47'03"

107°08'14"

20°47'01"

107°08'31"

HG16

20°48'19"

107°08'04"

20°48'17"

107°07'54"

20°48'15"

107°08'11"

HG17

20°49'00"

107°07'37"

20°48'58"

107°07'27"

20°48'56"

107°07'44"

HG18

20°49'58"

107°06'46"

20°49'56"

107°06'36"

20°49'54"

107°06'53"

HG19

20°51'27"

107°06'04"

20°51'25"

107°05'54"

20°51'23"

107°06'11"

HG20

20°51'46"

107°05'50"

20°51'44"

107°05'40"

20°51'42"

107°05'57"

HG21

20°52'09"

107°04'56"

20°52'07"

107°04'46"

20°52'05"

107°05'03"

HG22

20°52'42"

107°03'28"

20°52'40"

107°03'18"

20º52'38"

107°03'35"

HG23

20°57'34"

107°03'29"

20°57'32"

107°03'19"

20°57'30"

107°03'36"

HG24

20°59'41"

107°01'56"

20°59'39"

107°01'46"

20°59'38"

107°02'03"

HG25

21°00'02"

107°01'56"

21°00'00"

107°01'46"

20°59'58"

107°02'03"

HG26

21°00'02"

107°03'10"

21°00'00"

107°03'00"

20°59'58"

107°03'17"

HG27

20°59'32"

107°04'52"

20°59'30"

107°04'42"

20°59'28"

107°04'59"

HG28

20°58'50"

107°04'16"

20°58'48"

107°04'06"

20°58'46"

107°04'23"

HG29

20°58'26"

107°04'16"

20°58'24"

107°04'06"

20°58'22"

107°04'23"

6. Tọa độ các điểm tại khu vực Quảng Yên

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải Đồ sử dụng

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

QY1

20°50'08"

106°52'58"

20°50'06"

106°52'47"

20°50'04"

106°53'05"

QY2

20°50'11"

106°52'21"

20°50'09"

106°52'09"

20°50'07"

106°52'26"

7. Tọa độ các vị trí tại khu vực tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão để vào, rời Cảng biển Hải Phòng

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của
Hải Đồ sử dụng

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HL2

20°5630’’

107°0402’’

20°5628’’

107°0352’’

20°5624’’

107°0359’’

HL3

20°56'40"

107°04'00"

20°56'38"

107°03'50"

20°56'34"

107°03'57"

HL4

20°56'50"

107°03'55"

20°56'48"

107°03'45"

20°56'44"

107°03'52"

HL5

20°57'02"

107°03'52"

20°57'00"

107°03'42"

20°56'56"

107°03'49"

HL11

20°51'38"

107°07'16"

20°51'36"

107°07'06"

20°51'32"

107°07'13"

HL12

20°51'44"

107°06'46"

20°51'42"

107°06'36"

20°51'38"

107°06'43"

HL15

20°51'50"

107º06'22"

20°51'48"

107°06'12"

20°51'44"

107°06'19"

CO3

20°57'46"

107°20'06"

20°57'44"

107°19'55"

20°57'43"

107°20'12"

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi