Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 31/2010/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2010/TT-BGTVT

Công bố vùng nước cảng biển thuộc Thành phố Hải Phòng
Ngày 01/10/2010, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ký ban hành Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng.
Trong đó, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng là thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng; Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường ; Chỉ cho phép các tàu chở dầu, hàng nguy hiểm và hàng gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí theo quy định của Thông tư này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường…
Thông tư còn quy định các vấn đề như: Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng, vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển; Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng; Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2010. Bãi bỏ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007 và những quy định trước đây trái với Thông tư này.

Xem chi tiết Thông tư 31/2010/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2010

Tải Thông tư 31/2010/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2010/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2010/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 31/2010/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
------------------

Số: 31/2010/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3427/BTNMT-KH ngày 25/8/2010 và ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2046/BKHCN-TĐC ngày 25/8/2010 về việc góp ý danh mục hàng hóa được chuyển tải tại vùng nước cảng biển Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 2905/UBND-CN ngày 24 tháng 5 năm 2010 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 1911/UBND-GT2 ngày 18 tháng 5 năm 2010;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng như sau:

Điều 1. Công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng

Đang theo dõi

1. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng bao gồm:

Đang theo dõi

a) Vùng nước trước các cầu cảng, bến cảng của cảng biển Hải Phòng: Công ty CP Luyện thép Sông Đà, Lê Quốc, Vật Cách, Nam Ninh, Duy Linh, Công ty CP Vận tải và cung ứng xăng dầu, Công ty CP CNTT và XD Hồng Bàng, Lilama Hải Phòng, Khí hóa lỏng Thăng Long, Công ty CP hóa dầu Quân đội, Công ty CP Sông Đà 12, Thượng Lý, Tổng công ty CNTT Bạch Đằng, Hải Phòng, Cá Hạ Long, Cơ khí Hạ long, Gas Đài Hải, Cửa Cấm, Thủy Sản II, Công ty CP cảng Nam Hải, Đoạn Xá, Transvina, Hải Đăng, Container Việt Nam, Container Chùa Vẽ, Total Gas Hải Phòng, Đông Hải, Thiết bị vật tư Chùa Vẽ, K99, Công ty 128, Biên Phòng, Cảnh sát biển, Xăng dầu Petec Hải Phòng, Công ty 189, Xăng dầu Đình Vũ (19-9), PTSC Đình Vũ, Đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ, Tổng hợp Đình Vũ, Liên doanh phát triển Đình Vũ, DAP Đình Vũ, Công ty TNHH sửa chữa tàu biển Vinalines - Đông Đô, Tổng Công ty CNTT Nam Triệu, Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng, Caltex, Tổng công ty CNTT Phà Rừng;

Đang theo dõi

b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng

Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:

HP1: 20049’15”N, 106048’40”E;

HP2: 20037’20”N, 106048’40”E;

HP3: 20040’03”N, 107007’06”E;

HP4: 20046’25”N, 107007’06”E (mép phía Tây hòn Tùng Rượu Con);

HP5: 20047’01”N, 107006’51”E (mép phía Tây hòn Giăng Võng);

HP6: 20047’01”N, 107006’11”E;

HP7: 20046’03”N, 107006’11”E;

HP8: 20042’44”N, 107005’19”E (cồn Bê);

HP9: 20041’48”N, 107004’06”E (mép phía Đông hòn Đuôi Buồm Đông);

HP10: 20042’32”N, 107003’41”E (mép phía Tây hòn Guốc);

HP11: 20042’27”N, 107002’34”E (mép Tây Bắc hòn Hang Trống);

HP12: 20041’33”N, 107002’43”E (mép Đông hòn Nến);

HP13: 20042’27”N, 107001’11”E (mép Tây Nam hòn Rùa Núi);

HP14: 20047’42”N, 106055’11”E (mép Tây bãi Phù Long).

Đang theo dõi

2. Ranh giới về phía đất liền được giới hạn như sau:

- Từ điểm HP14 chạy dọc theo bờ bên phải luồng Lạch Huyện nối bằng các đoạn thẳng tới các điểm HP15, HP16, HP17 và HP18, có tọa độ sau đây:

HP15: 20050’01”N, 106054’17”E;

HP16: 20050’01”N, 106053’59”E;

HP17: 20049’18”N, 106053’26”E;

HP18: 20049’17”N, 106052’40”E (mép bờ phải kênh Hà Nam phía Lạch Huyện).

- Từ điểm HP18 chạy dọc theo bờ phải kênh Hà Nam đến điểm HP19 có tọa độ: 20049’02”N, 106050’32”E (điểm cuối bờ phía bên phải kênh Hà Nam, tiếp giáp với sông Bạch Đằng).

- Từ điểm HP19 nối với điểm HP20 có tọa độ: 20049’12”N, 106050’25”E (điểm cuối bờ phía bên phải kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng).

- Trên sông Bạch Đằng: Từ điểm HP20 và điểm HP1 chạy dọc theo hai bờ sông Bạch Đằng đến vĩ tuyến 20056’46”N cắt ngang sông và từ vĩ tuyến này chạy dọc theo hai bờ sông Giá đến đường thẳng cắt ngang sông cách tim đập Minh Đức 200m về phía hạ lưu.

- Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền 200m về phía hạ lưu.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão

Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng, được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Vùng đón trả hoa tiêu:

Đang theo dõi

a) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi các vị trí có tọa độ như sau:

A1: 20040’07”N, 106059’58”E;

A2: 20040’07”N, 107000’11”E;

A3: 20039’02”N, 107000’11”E;

A4: 20039’02”N, 106059’58”E;

Đang theo dõi

b) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai:

- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20043’26”N, 107010’28”E.

- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20049’02”N, 107008’16”E.

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20052’32”N, 107005’05”E.

Đang theo dõi

c) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Cẩm Phả:

- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20043’26”N, 107010’29”E.

- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20049’14”N, 107017’11”E.

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20057’44”N, 107020’29”E.

Đang theo dõi

2. Vùng kiểm dịch:

Đang theo dõi

a) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng:

- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên: là vùng nước được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều này.

- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT: là khu neo đậu trên sông Bạch Đằng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

b) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai và vùng nước cảng biển Cẩm Phả: là vùng nước được quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:

Đang theo dõi

a) Khu vực tại Hòn Dáu: là vùng nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

20040’02” N, 106051’11” E.

Đang theo dõi

b) Trên sông Bạch Đằng:

- Khu Bạch Đằng: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 6.000 DWT, tại các vị trí từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ sau đây:

BĐ1: 20051’06” N, 106045’48” E;

BĐ2: 20051’13” N, 106045’41” E;

BĐ3: 20051’21” N, 106045’36” E;

BĐ4: 20051’30” N, 106045’33” E;

BĐ5: 20051’38” N, 106045’29” E;

BĐ6: 20051’50” N, 106045’25” E;

BĐ7: 20052’00” N, 106045’19” E;

BĐ8: 20052’13” N, 106045’13” E;

BĐ9: 20052’28” N, 106045’10” E;

BĐ10: 20051’49” N, 106045’15” E;

BĐ11: 20051’59” N, 106045’11” E;

BĐ12: 20052’55” N, 106045’01” E;

BĐ13: 20053’05” N, 106045’02” E;

BĐ14: 20053’14” N, 106045’04” E;

BĐ15: 20053’23” N, 106045’09” E;

BĐ16: 20053’31” N, 106045’14” E;

BĐ17: 20053’39” N, 106045’20” E;

BĐ18: 20053’47” N, 106045’25” E.

Riêng đối với các vị trí BĐ7, BĐ8, BĐ9, BĐ10 được bố trí cho tàu chở dầu, chở hàng nguy hiểm có trọng tải đến 3.000 DWT neo đậu, chuyển tải nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

- Khu bến phao chuyển tải Bạch Đằng: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 7.000 DWT, tại các vị trí PĐ1, PĐ2 và PĐ3, có tọa độ sau đây:

PĐ1: 20051’17” N, 106045’30” E;

PĐ2: 20051’24” N, 106045’27” E;

PĐ3: 20051’32” N, 106045’24” E.

- Khu Ninh Tiếp: cho tàu có trọng tải đến 10.000 DWT, tại các vị trí từ NT1 đến NT6, có tọa độ sau đây:

NT1: 20047’52” N, 106050’35” E;

NT2: 20048’07” N, 106050’32” E;

NT3: 20047’40” N, 106050’39” E;

NT4: 20047’27” N, 106050’43” E;

NT5: 20047’15” N, 106050’48” E;

NT6: 20047’05” N, 106050’52” E.

- Khu bến phao chuyển tải Ninh Tiếp: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 15.000 DWT, tại các vị trí PT1 và PT2, có tọa độ sau đây:

PT1: 20048’40” N, 106050’20” E;

PT2: 20048’31” N, 106050’23” E.

Đang theo dõi

c) Trên sông Cấm:

- Khu Bến Lâm: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực bến Lâm.

- Khu Thượng Lý: cho tàu chở dầu, khí hóa lỏng, hóa chất có trọng tải đến 3.000 DWT chờ vào cầu cảng Thượng Lý, Công ty CP hóa dầu Quân đội, Thăng Long gas, tại vùng nước trước thủy điện cầu cảng Thượng Lý.

- Khu Vật Cách: cho tàu có trọng tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực từ thượng lưu bến cảng Vật Cách đến cách chân cầu Kiền 200m về phía hạ lưu.

Đang theo dõi

d) Trên sông Giá: cho tàu có trọng tải đến 1.500 DWT, tại vùng nước khu vực Phà Rừng (Minh Đức).

Đang theo dõi

đ) Trên luồng Lạch Huyện - Bến Gót:

- Khu Bến Gót: cho tàu có trọng tải đến 50.000 DWT, tại các vị trí từ BG3 đến BG9, có tọa độ sau đây:

BG3: 20049’12” N, 106054’00” E;

BG4: 20049’01” N, 106054’07” E;

BG5: 20048’38” N, 106054’21” E;

BG6: 20048’16” N, 106054’35” E;

BG7: 20048’03” N, 106054’43” E;

BG8: 20047’51” N, 106054’50” E;

BG9: 20047’39” N, 106054’58” E.

- Khu bến phao chuyển tải Bến Gót: cho tàu chở hàng khô có trọng tải 50.000 DWT tại vị trí PG1 và tàu có trọng tải 30.000 DWT tại vị trí PG2, có tọa độ sau đây:

PG1: 20049’51” N, 106053’56”E;

PG2: 20049’28” N, 106053’56”E.

Đang theo dõi

e) Trên vịnh Lan Hạ: cho tàu có trọng tải đến 50.000 DWT, tại các vị trí LH1, LH2 và LH3, có tọa độ sau đây:

LH1: 20046’21” N, 107006’25”E;

LH2: 20046’47” N, 107006’26”E;

LH3: 20046’21” N, 107006’44”E.

Đang theo dõi

g) Trên vịnh Cát Bà: cho tàu khách, tàu chở hàng thủy sản xuất nhập khẩu, tại vị trí CB1 có tọa độ: 20042’15” N, 107003’17”E.

Đang theo dõi

4. Khu neo đậu chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai và vùng nước cảng biển Cẩm Phả thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh

Đang theo dõi

a) Khu tránh bão: tại các vị trí HL2, HL3, HL4 và HL5, có tọa độ sau đây:

HL2: 20056’28” N, 107003’52”E;
HL3: 20056’38” N, 107003’50”E;
HL4: 20056’48” N, 107003’45”E;
HL5: 20057’00” N, 107003’42”E.

Đang theo dõi

Tọa độ các điểm HL2, HL3, HL4, HL5 tại Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT được thay thế bằng các tọa độ H2, H3, H4, H5 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT

Đang theo dõi

b) Khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão để tàu thuyền chuyển tải một phần trước khi vào cảng biển Hải Phòng hoặc chuyển tải nhận thêm hàng sau khi đã nhận hàng một phần tại cảng biển Hải Phòng tại các vị trí HL11, HL12, và HL15 có tọa độ sau đây:

HL11: 20051’36” N, 107007’06”E;

HL12: 20051’42” N, 107006’36”E;

HL15: 20051’48” N, 107006’12”E.

Việc chuyển tải hàng hóa của tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng tại các vị trí quy định tại điểm này cho các loại hàng: thức ăn gia súc, phân bón, lương thực, thực phẩm, sắt thép hoặc kim loại ở dạng thỏi, quặng, phụ gia sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, nguyên liệu làm phân bón, hàng đóng trong công-te-nơ, thiết bị máy móc và các loại hàng tương tự khác không phải là hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại. Thời gian thực hiện cho đến khi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) được vào sử dụng đủ điều kiện thay thế.

Các loại hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại phải chuyển tải tại khu vực Hòn Nét thuộc vùng nước cảng biển Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh tại vị trí CO3 có tọa độ: 20057’46” N, 107020’06”E và tại cảng Cái Lân, Quảng Ninh.

Đang theo dõi

Tọa độ các điểm HL11, HL12 và HL15 tại Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT được thay thế bằng các tọa độ HL11, HL12 và HL15 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng và các đơn vị liên quan

Đang theo dõi

1. Cảng vụ hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.

Đang theo dõi

b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

c) Chỉ cho phép các tàu chở dầu, hàng nguy hiểm và hàng gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí theo quy định của Thông tư này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

d) Yêu cầu tàu thuyền vào chuyển tải hàng hóa tại các vị trí HL11, HL12, HL15 quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 của Thông tư này phải tuân thủ việc xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa theo đúng các quy định của pháp luật về môi trường, vận tải biển và các Công ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên, bảo đảm không gây rò rỉ, thất thoát, phát tán hàng hóa ra môi trường biển thuộc vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Hải Phòng với Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh:

Đang theo dõi

a) Cảng vụ hàng hải Hải Phòng:

- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu vào neo đậu, chuyển tải, tránh bão chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyển đến ranh giới vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả;

- Xác báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu, chuyển tải, tránh bão chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả;

- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời các vị trí quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này để neo đậu, chuyển tải, tránh bão.

Đang theo dõi

b) Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh:

Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Hải Phòng.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng

Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Hải Phòng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.

Đang theo dõi

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2010. Bãi bỏ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng và những quy định trước đây trái với Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hệ tọa độ quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi thành các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, PC (5).

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC

CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng)

Đang theo dõi

1. Ranh giới về phía biển, gồm các vị trí từ HP1 đến HP14, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HP1

20049’15”

106048’40”

20049’12”

106048’29”

20049’11”

106048’47”

HP2

20037’20”

106048’40”

20037’17”

106048’29”

20037’16”

106048’47”

HP3

20040’03”

107007’06”

20040’00”

107006’55”

20039’59”

107007’13”

HP4

20046’25”

107007’06”

20046’22”

107006’55”

20046’21”

107007’13”

HP5

20047’01”

107006’51”

20046’58”

107006’40”

20046’57”

107006’58”

HP6

20047’01”

107006’11”

20046’58”

107006’00”

20046’57”

107006’18”

HP7

20046’03”

107006’11”

20046’00”

107006’00”

20045’59”

107006’18”

HP8

20042’44”

107005’19”

20042’41”

107005’08”

20042’40”

107005’26”

HP9

20041’48”

107004’06”

20041’45”

107003’55”

20041’44”

107004’13”

HP10

20042’32”

107003’41”

20042’29”

107003’30”

20042’28”

107003’48”

HP11

20042’27”

107002’34”

20042’24”

107002’23”

20042’23”

107002’41”

HP12

20041’33”

107002’43”

20041’30”

107002’32”

20041’29”

107002’50”

HP13

20042’27”

107001’11”

20042’24”

107001’00”

20042’23”

107001’18”

HP14

20047’42”

106055’11”

20047’39”

106055’00”

20047’38”

106055’18”

2. Ranh giới về phía đất liền: gồm các vị trí từ HP15 đến HP20, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HP15

20050’01”

106054’17”

20049’58”

106054’06”

20049’57”

106054’24”

HP16

20050’01”

106053’59”

20049’58”

106053’48”

20049’57”

106054’06”

HP17

20049’18”

106053’26”

20049’15”

106053’15”

20049’14”

106053’33”

HP18

20049’17”

106052’40”

20049’14”

106052’29”

20049’13”

106052’47”

HP19

20049’02”

106050’33”

20049’00”

106050’22”

20048’59”

106050’39”

HP20

20049’13”

106050’25”

20049’10”

106050’14”

20049’09”

106050’32”

3. Vùng đón trả hoa tiêu

a) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi các vị trí từ A1 đến A4, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

A1

20040’07”

106059’58”

20040’05”

106059’47”

20040’04”

107000’04”

A2

20040’07”

107000’11”

20040’05”

107000’00”

20040’04”

107000’17”

A3

20039’02”

107000’11”

20039’00”

107000’00”

20038’59”

107000’17”

A4

20039’02”

106059’58”

20039’00”

106059’47”

20038’59”

107000’04”

b) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Hòn Gai:

- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20043’26”

107010’29”

20043’24.0”

107010’18”

20043’23”

107010’35”

- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20049’02”

107008’17”

20049’00”

107008’06”

20048’59”

107008’23”

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20052’32”

107005’05”

20052’30”

107004’54”

20052’29”

107005’11”

c) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải tại cảng biển Cẩm Phả:

- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20043’26”

107010’29”

20043’24”

107010’18”

20043’23”

107010’35”

- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20049’14”

107017’11”

20049’12”

107017’00”

20049’11”

107017’17”

- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20057’44”

107020’29”

20057’42”

107020’18”

20057’41”

107020’35”

4. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão.

a) Khu vực tại Hòn Dáu: là vùng nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20040’02”

106051’11”

20040’00”

106051’00”

20039’59”

106051’17”

b) Trên sông Bạch Đằng:

- Khu Bạch Đằng: gồm các vị trí từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BĐ1

20051’06”

106045’48”

20051’03”

106045’37”

20051’02”

106045’55”

BĐ2

20051’13”

106045’41”

20051’10”

106045’30”

20051’09”

106045’48”

BĐ3

20051’21”

106045’36”

20051’18”

106045’25”

20051’17”

106045’43”

BĐ4

20051’30”

106045’33”

20051’27”

106045’22”

20051’26”

106045’40”

BĐ5

20051’38”

106045’29”

20051’35”

106045’18”

20051’34”

106045’36”

BĐ6

20051’50”

106045’25”

20051’47”

106045’14”

20051’46”

106045’32”

BĐ7

20052’00”

106045’19”

20051’57”

106045’08”

20051’56”

106045’26”

BĐ8

20052’13”

106045’13”

20052’10”

106045’02”

20052’09”

106045’20”

BĐ9

20052’28”

106045’10”

20052’25”

106044’59”

20052’24”

106045’17”

BĐ10

20051’49”

106045’15”

20051’46”

106045’04”

20051’45”

106045’22”

BĐ11

20051’59”

106045’11”

20051’56”

106045’00”

20051’55”

106045’18”

BĐ12

20052’55”

106045’01”

20052’52”

106044’50”

20052’51”

106045’08”

BĐ13

20053’05”

106045’02”

20053’02”

106044’51”

20053’01”

106045’09”

BĐ14

20053’14”

106045’04”

20053’11”

106044’53”

20053’10”

106045’11”

BĐ15

20053’23”

106045’09”

20053’20”

106044’58”

20053’19”

106045’16”

BĐ16

20053’31”

106045’14”

20053’28”

106045’03”

20053’27”

106045’21”

BĐ17

20053’39”

106045’20”

20053’36”

106045’09”

20053’35”

106045’27”

BĐ18

20053’47”

106045’25”

20053’44”

106045’14”

20053’43”

106045’32”

- Khu bến phao chuyển tải Bạch Đằng: gồm các bến phao PĐ1, PĐ2 và PĐ3, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PĐ1

20051’17”

106045’30”

20051’14”

106045’19”

20051’13”

106045’37”

PĐ2

20051’24”

106045’27”

20051’21”

106045’16”

20051’20”

106045’34”

PĐ3

20051’32”

106045’24”

20051’29”

106045’13”

20051’28”

106045’31”

- Khu Ninh Tiếp: gồm các vị trí từ NT1 đến NT6, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

NT1

20047’52”

106050’35”

20047’49”

106050’24”

20047’48”

106050’42”

NT2

20048’07”

106050’32”

20048’04”

106050’21”

20048’03”

106050’39”

NT3

20047’40”

106050’39”

20047’37”

106050’28”

20047’36”

106050’46”

NT4

20047’27”

106050’43”

20047’24”

106050’32”

20047’23”

106050’50”

NT5

20047’15”

106050’48”

20047’12”

106050’37”

20047’11”

106050’55”

NT6

20047’05”

106050’52”

20047’02”

106050’41”

20047’01”

106050’59”

- Khu bến phao chuyển tải Ninh Tiếp: gồm các bến phao PT1 và PT2, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PT1

20048’40”

106050’20”

20048’37”

106050’09”

20048’36”

106050’27”

PT2

20048’31”

106050’23”

20048’28”

106050’12”

20048’27”

106050’30”

c) Trên luồng Lạch Huyện - Bến Gót:

- Khu Bến Gót: gồm các vị trí từ BG3 đến BG9, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BG3

20049’12”

106054’00”

20049’09”

106053’49”

20049’08”

106054’07”

BG4

20049’01”

106054’07”

20048’58”

106053’56”

20048’57”

106054’14”

BG5

20048’38”

106054’21”

20048’35”

106054’10”

20048’34”

106054’28”

BG6

20048’16”

106054’35”

20048’13”

106054’24”

20048’12”

106054’42”

BG7

20048’03”

106054’43”

20048’00”

106054’32”

20047’59”

106054’50”

BG8

20047’51”

106054’50”

20047’48”

106054’39”

20047’47”

106054’57”

BG9

20047’39”

106054’58”

20047’36”

106054’47”

20047’35”

106055’05”

- Khu bến phao chuyển tải Bến Gót: gồm các bến phao PG1, PG2, có tọa độ

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PG1

20049’51”

106053’56”

20049’48”

106053’45”

20049’47”

106054’03”

PG2

20049’28”

106053’56”

20049’25”

106053’45”

20049’24”

106054’03”

d) Trên vịnh Lan Hạ: gồm các vị trí LH1, LH2 và LH3, có tọa độ:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

LH1

20046’21”

107006’25”

20046’18”

107006’14”

20046’17”

107006’32”

LH2

20046’47”

107006’26”

20046’44”

107006’15”

20046’43”

107006’33”

LH3

20046’21”

107006’44”

20046’18”

107006’33”

20046’17”

107006’51”

đ) Trên vịnh Cát Bà: vị trí CB1, có tọa độ

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20042’15”

107003’17”

20042’12”

107003’06”

20042’11”

107003’24”

Đang theo dõi

4. Khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai, Cẩm Phả thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.

Đang theo dõi

a) Khu neo đậu tránh bão: gồm các vị trí HL2, HL3, HL4, HL5, có tọa độ:

Đang theo dõi

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Đang theo dõi

HL2

20056’28”

107003’52”

20056’25’’

107003’41”

20056’24”

107003’59”

Đang theo dõi

HL3

20056’38”

107003’50”

20056’35”

107003’39”

20056’34”

107003’57”

Đang theo dõi

HL4

20056’48”

107003’45”

20056’45”

107003’34”

20056’44”

107003’52”

Đang theo dõi

HL5

20057’00”

107003’42”

20056’57”

107003’31”

20056’56”

107003’49”

Đang theo dõi

Tọa độ các điểm HL2, HL3, HL4, HL5 tại Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT được thay thế bằng các tọa độ H2, H3, H4, H5 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT

Đang theo dõi

b) Khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão: gồm các vị trí HL11, HL12, HL15 và CO3 có tọa độ:

Đang theo dõi

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ Hải đồ

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Đang theo dõi

HL11

20051’36”

107007’06”

20051’33”

107006’55”

20051’32”

107007’13”

Đang theo dõi

HL12

20051’42”

107006’36”

20051’39”

107006’25”

20051’38”

107006’43”

Đang theo dõi

HL15

20051’48”

107006’12”

20051’45”

107006’01”

20051’44”

107006’19”

Đang theo dõi

CO3

20057’46”

107020’06”

20057’44”

107019’55”

20057’43”

107020’12”

Đang theo dõi

Tọa độ các điểm HL11, HL12 và HL15 tại Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT được thay thế bằng các tọa độ HL11, HL12 và HL15 theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 31/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 31/2010/TT-BGTVT

01

Bộ luật Hàng hải số 40/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 71/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải

03

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

04

Quyết định 44/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng

05

Thông tư 23/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×