Thông tư 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2010/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2010/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố vùng nước cảng biển thuộc Thành phố Hải Phòng
Ngày 01/10/2010, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ký ban hành Thông tư số 31/2010/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng.
Trong đó, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng là thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng; Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường ; Chỉ cho phép các tàu chở dầu, hàng nguy hiểm và hàng gây ô nhiễm, độc hại được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí theo quy định của Thông tư này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường…
Thông tư còn quy định các vấn đề như: Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng, vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển; Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng; Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2010. Bãi bỏ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2007 và những quy định trước đây trái với Thông tư này.
Từ ngày 15/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 23/2019/TT-BGTVT
Xem chi tiết Thông tư 31/2010/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 31/2010/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 31/2010/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI HẢI PHÒNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3427/BTNMT-KH ngày 25/8/2010 và ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 2046/BKHCN-TĐC ngày 25/8/2010 về việc góp ý danh mục hàng hóa được chuyển tải tại vùng nước cảng biển Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số 2905/UBND-CN ngày 24 tháng 5 năm 2010 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 1911/UBND-GT2 ngày 18 tháng 5 năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng như sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
HP1: 20049’15”N, 106048’40”E;
HP2: 20037’20”N, 106048’40”E;
HP3: 20040’03”N, 107007’06”E;
HP4: 20046’25”N, 107007’06”E (mép phía Tây hòn Tùng Rượu Con);
HP5: 20047’01”N, 107006’51”E (mép phía Tây hòn Giăng Võng);
HP6: 20047’01”N, 107006’11”E;
HP7: 20046’03”N, 107006’11”E;
HP8: 20042’44”N, 107005’19”E (cồn Bê);
HP9: 20041’48”N, 107004’06”E (mép phía Đông hòn Đuôi Buồm Đông);
HP10: 20042’32”N, 107003’41”E (mép phía Tây hòn Guốc);
HP11: 20042’27”N, 107002’34”E (mép Tây Bắc hòn Hang Trống);
HP12: 20041’33”N, 107002’43”E (mép Đông hòn Nến);
HP13: 20042’27”N, 107001’11”E (mép Tây Nam hòn Rùa Núi);
HP14: 20047’42”N, 106055’11”E (mép Tây bãi Phù Long).
- Từ điểm HP14 chạy dọc theo bờ bên phải luồng Lạch Huyện nối bằng các đoạn thẳng tới các điểm HP15, HP16, HP17 và HP18, có tọa độ sau đây:
HP15: 20050’01”N, 106054’17”E;
HP16: 20050’01”N, 106053’59”E;
HP17: 20049’18”N, 106053’26”E;
HP18: 20049’17”N, 106052’40”E (mép bờ phải kênh Hà Nam phía Lạch Huyện).
- Từ điểm HP18 chạy dọc theo bờ phải kênh Hà Nam đến điểm HP19 có tọa độ: 20049’02”N, 106050’32”E (điểm cuối bờ phía bên phải kênh Hà Nam, tiếp giáp với sông Bạch Đằng).
- Từ điểm HP19 nối với điểm HP20 có tọa độ: 20049’12”N, 106050’25”E (điểm cuối bờ phía bên phải kênh Cái Tráp, tiếp giáp với sông Bạch Đằng).
- Trên sông Bạch Đằng: Từ điểm HP20 và điểm HP1 chạy dọc theo hai bờ sông Bạch Đằng đến vĩ tuyến 20056’46”N cắt ngang sông và từ vĩ tuyến này chạy dọc theo hai bờ sông Giá đến đường thẳng cắt ngang sông cách tim đập Minh Đức 200m về phía hạ lưu.
- Từ cửa kênh đào Đình Vũ chạy dọc hai bờ sông Cấm đến đường thẳng cắt ngang sông cách chân cầu Kiền 200m về phía hạ lưu.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng, được quy định cụ thể như sau:
A1: 20040’07”N, 106059’58”E;
A2: 20040’07”N, 107000’11”E;
A3: 20039’02”N, 107000’11”E;
A4: 20039’02”N, 106059’58”E;
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20043’26”N, 107010’28”E.
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20049’02”N, 107008’16”E.
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20052’32”N, 107005’05”E.
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20043’26”N, 107010’29”E.
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20049’14”N, 107017’11”E.
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
20057’44”N, 107020’29”E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên: là vùng nước được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều này.
- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT: là khu neo đậu trên sông Bạch Đằng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
20040’02” N, 106051’11” E.
- Khu Bạch Đằng: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 6.000 DWT, tại các vị trí từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ sau đây:
BĐ1: 20051’06” N, 106045’48” E;
BĐ2: 20051’13” N, 106045’41” E;
BĐ3: 20051’21” N, 106045’36” E;
BĐ4: 20051’30” N, 106045’33” E;
BĐ5: 20051’38” N, 106045’29” E;
BĐ6: 20051’50” N, 106045’25” E;
BĐ7: 20052’00” N, 106045’19” E;
BĐ8: 20052’13” N, 106045’13” E;
BĐ9: 20052’28” N, 106045’10” E;
BĐ10: 20051’49” N, 106045’15” E;
BĐ11: 20051’59” N, 106045’11” E;
BĐ12: 20052’55” N, 106045’01” E;
BĐ13: 20053’05” N, 106045’02” E;
BĐ14: 20053’14” N, 106045’04” E;
BĐ15: 20053’23” N, 106045’09” E;
BĐ16: 20053’31” N, 106045’14” E;
BĐ17: 20053’39” N, 106045’20” E;
BĐ18: 20053’47” N, 106045’25” E.
Riêng đối với các vị trí BĐ7, BĐ8, BĐ9, BĐ10 được bố trí cho tàu chở dầu, chở hàng nguy hiểm có trọng tải đến 3.000 DWT neo đậu, chuyển tải nhưng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
- Khu bến phao chuyển tải Bạch Đằng: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 7.000 DWT, tại các vị trí PĐ1, PĐ2 và PĐ3, có tọa độ sau đây:
PĐ1: 20051’17” N, 106045’30” E;
PĐ2: 20051’24” N, 106045’27” E;
PĐ3: 20051’32” N, 106045’24” E.
- Khu Ninh Tiếp: cho tàu có trọng tải đến 10.000 DWT, tại các vị trí từ NT1 đến NT6, có tọa độ sau đây:
NT1: 20047’52” N, 106050’35” E;
NT2: 20048’07” N, 106050’32” E;
NT3: 20047’40” N, 106050’39” E;
NT4: 20047’27” N, 106050’43” E;
NT5: 20047’15” N, 106050’48” E;
NT6: 20047’05” N, 106050’52” E.
- Khu bến phao chuyển tải Ninh Tiếp: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 15.000 DWT, tại các vị trí PT1 và PT2, có tọa độ sau đây:
PT1: 20048’40” N, 106050’20” E;
PT2: 20048’31” N, 106050’23” E.
- Khu Bến Lâm: cho tàu chở hàng khô có trọng tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực bến Lâm.
- Khu Thượng Lý: cho tàu chở dầu, khí hóa lỏng, hóa chất có trọng tải đến 3.000 DWT chờ vào cầu cảng Thượng Lý, Công ty CP hóa dầu Quân đội, Thăng Long gas, tại vùng nước trước thủy điện cầu cảng Thượng Lý.
- Khu Vật Cách: cho tàu có trọng tải đến 3.000 DWT, tại vùng nước khu vực từ thượng lưu bến cảng Vật Cách đến cách chân cầu Kiền 200m về phía hạ lưu.
- Khu Bến Gót: cho tàu có trọng tải đến 50.000 DWT, tại các vị trí từ BG3 đến BG9, có tọa độ sau đây:
BG3: 20049’12” N, 106054’00” E;
BG4: 20049’01” N, 106054’07” E;
BG5: 20048’38” N, 106054’21” E;
BG6: 20048’16” N, 106054’35” E;
BG7: 20048’03” N, 106054’43” E;
BG8: 20047’51” N, 106054’50” E;
BG9: 20047’39” N, 106054’58” E.
- Khu bến phao chuyển tải Bến Gót: cho tàu chở hàng khô có trọng tải 50.000 DWT tại vị trí PG1 và tàu có trọng tải 30.000 DWT tại vị trí PG2, có tọa độ sau đây:
PG1: 20049’51” N, 106053’56”E;
PG2: 20049’28” N, 106053’56”E.
LH1: 20046’21” N, 107006’25”E;
LH2: 20046’47” N, 107006’26”E;
LH3: 20046’21” N, 107006’44”E.
HL2: 20056’28” N, 107003’52”E;
HL3: 20056’38” N, 107003’50”E;
HL4: 20056’48” N, 107003’45”E;
HL5: 20057’00” N, 107003’42”E.
HL11: 20051’36” N, 107007’06”E;
HL12: 20051’42” N, 107006’36”E;
HL15: 20051’48” N, 107006’12”E.
Việc chuyển tải hàng hóa của tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng tại các vị trí quy định tại điểm này cho các loại hàng: thức ăn gia súc, phân bón, lương thực, thực phẩm, sắt thép hoặc kim loại ở dạng thỏi, quặng, phụ gia sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, nguyên liệu làm phân bón, hàng đóng trong công-te-nơ, thiết bị máy móc và các loại hàng tương tự khác không phải là hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại. Thời gian thực hiện cho đến khi cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (Lạch Huyện) được vào sử dụng đủ điều kiện thay thế.
Các loại hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại phải chuyển tải tại khu vực Hòn Nét thuộc vùng nước cảng biển Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh tại vị trí CO3 có tọa độ: 20057’46” N, 107020’06”E và tại cảng Cái Lân, Quảng Ninh.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu vào neo đậu, chuyển tải, tránh bão chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyển đến ranh giới vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả;
- Xác báo cho Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí neo đậu, chuyển tải, tránh bão chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả;
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời các vị trí quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này để neo đậu, chuyển tải, tránh bão.
Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải, tránh bão đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại vùng nước cảng biển Hòn Gai hoặc vùng nước cảng biển Cẩm Phả và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải Hải Phòng.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Hải Phòng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2010/TT-BGTVT ngày 01/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng)
1. Ranh giới về phía biển, gồm các vị trí từ HP1 đến HP14, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HP1 |
20049’15” |
106048’40” |
20049’12” |
106048’29” |
20049’11” |
106048’47” |
HP2 |
20037’20” |
106048’40” |
20037’17” |
106048’29” |
20037’16” |
106048’47” |
HP3 |
20040’03” |
107007’06” |
20040’00” |
107006’55” |
20039’59” |
107007’13” |
HP4 |
20046’25” |
107007’06” |
20046’22” |
107006’55” |
20046’21” |
107007’13” |
HP5 |
20047’01” |
107006’51” |
20046’58” |
107006’40” |
20046’57” |
107006’58” |
HP6 |
20047’01” |
107006’11” |
20046’58” |
107006’00” |
20046’57” |
107006’18” |
HP7 |
20046’03” |
107006’11” |
20046’00” |
107006’00” |
20045’59” |
107006’18” |
HP8 |
20042’44” |
107005’19” |
20042’41” |
107005’08” |
20042’40” |
107005’26” |
HP9 |
20041’48” |
107004’06” |
20041’45” |
107003’55” |
20041’44” |
107004’13” |
HP10 |
20042’32” |
107003’41” |
20042’29” |
107003’30” |
20042’28” |
107003’48” |
HP11 |
20042’27” |
107002’34” |
20042’24” |
107002’23” |
20042’23” |
107002’41” |
HP12 |
20041’33” |
107002’43” |
20041’30” |
107002’32” |
20041’29” |
107002’50” |
HP13 |
20042’27” |
107001’11” |
20042’24” |
107001’00” |
20042’23” |
107001’18” |
HP14 |
20047’42” |
106055’11” |
20047’39” |
106055’00” |
20047’38” |
106055’18” |
2. Ranh giới về phía đất liền: gồm các vị trí từ HP15 đến HP20, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HP15 |
20050’01” |
106054’17” |
20049’58” |
106054’06” |
20049’57” |
106054’24” |
HP16 |
20050’01” |
106053’59” |
20049’58” |
106053’48” |
20049’57” |
106054’06” |
HP17 |
20049’18” |
106053’26” |
20049’15” |
106053’15” |
20049’14” |
106053’33” |
HP18 |
20049’17” |
106052’40” |
20049’14” |
106052’29” |
20049’13” |
106052’47” |
HP19 |
20049’02” |
106050’33” |
20049’00” |
106050’22” |
20048’59” |
106050’39” |
HP20 |
20049’13” |
106050’25” |
20049’10” |
106050’14” |
20049’09” |
106050’32” |
3. Vùng đón trả hoa tiêu
a) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi các vị trí từ A1 đến A4, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A1 |
20040’07” |
106059’58” |
20040’05” |
106059’47” |
20040’04” |
107000’04” |
A2 |
20040’07” |
107000’11” |
20040’05” |
107000’00” |
20040’04” |
107000’17” |
A3 |
20039’02” |
107000’11” |
20039’00” |
107000’00” |
20038’59” |
107000’17” |
A4 |
20039’02” |
106059’58” |
20039’00” |
106059’47” |
20038’59” |
107000’04” |
b) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại cảng biển Hòn Gai:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20043’26” |
107010’29” |
20043’24.0” |
107010’18” |
20043’23” |
107010’35” |
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,25 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20049’02” |
107008’17” |
20049’00” |
107008’06” |
20048’59” |
107008’23” |
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20052’32” |
107005’05” |
20052’30” |
107004’54” |
20052’29” |
107005’11” |
c) Đối với tàu thuyền vào cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải tại cảng biển Cẩm Phả:
- Cho tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,4 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20043’26” |
107010’29” |
20043’24” |
107010’18” |
20043’23” |
107010’35” |
- Cho tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20049’14” |
107017’11” |
20049’12” |
107017’00” |
20049’11” |
107017’17” |
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20057’44” |
107020’29” |
20057’42” |
107020’18” |
20057’41” |
107020’35” |
4. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão.
a) Khu vực tại Hòn Dáu: là vùng nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20040’02” |
106051’11” |
20040’00” |
106051’00” |
20039’59” |
106051’17” |
b) Trên sông Bạch Đằng:
- Khu Bạch Đằng: gồm các vị trí từ BĐ1 đến BĐ18, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BĐ1 |
20051’06” |
106045’48” |
20051’03” |
106045’37” |
20051’02” |
106045’55” |
BĐ2 |
20051’13” |
106045’41” |
20051’10” |
106045’30” |
20051’09” |
106045’48” |
BĐ3 |
20051’21” |
106045’36” |
20051’18” |
106045’25” |
20051’17” |
106045’43” |
BĐ4 |
20051’30” |
106045’33” |
20051’27” |
106045’22” |
20051’26” |
106045’40” |
BĐ5 |
20051’38” |
106045’29” |
20051’35” |
106045’18” |
20051’34” |
106045’36” |
BĐ6 |
20051’50” |
106045’25” |
20051’47” |
106045’14” |
20051’46” |
106045’32” |
BĐ7 |
20052’00” |
106045’19” |
20051’57” |
106045’08” |
20051’56” |
106045’26” |
BĐ8 |
20052’13” |
106045’13” |
20052’10” |
106045’02” |
20052’09” |
106045’20” |
BĐ9 |
20052’28” |
106045’10” |
20052’25” |
106044’59” |
20052’24” |
106045’17” |
BĐ10 |
20051’49” |
106045’15” |
20051’46” |
106045’04” |
20051’45” |
106045’22” |
BĐ11 |
20051’59” |
106045’11” |
20051’56” |
106045’00” |
20051’55” |
106045’18” |
BĐ12 |
20052’55” |
106045’01” |
20052’52” |
106044’50” |
20052’51” |
106045’08” |
BĐ13 |
20053’05” |
106045’02” |
20053’02” |
106044’51” |
20053’01” |
106045’09” |
BĐ14 |
20053’14” |
106045’04” |
20053’11” |
106044’53” |
20053’10” |
106045’11” |
BĐ15 |
20053’23” |
106045’09” |
20053’20” |
106044’58” |
20053’19” |
106045’16” |
BĐ16 |
20053’31” |
106045’14” |
20053’28” |
106045’03” |
20053’27” |
106045’21” |
BĐ17 |
20053’39” |
106045’20” |
20053’36” |
106045’09” |
20053’35” |
106045’27” |
BĐ18 |
20053’47” |
106045’25” |
20053’44” |
106045’14” |
20053’43” |
106045’32” |
- Khu bến phao chuyển tải Bạch Đằng: gồm các bến phao PĐ1, PĐ2 và PĐ3, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PĐ1 |
20051’17” |
106045’30” |
20051’14” |
106045’19” |
20051’13” |
106045’37” |
PĐ2 |
20051’24” |
106045’27” |
20051’21” |
106045’16” |
20051’20” |
106045’34” |
PĐ3 |
20051’32” |
106045’24” |
20051’29” |
106045’13” |
20051’28” |
106045’31” |
- Khu Ninh Tiếp: gồm các vị trí từ NT1 đến NT6, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NT1 |
20047’52” |
106050’35” |
20047’49” |
106050’24” |
20047’48” |
106050’42” |
NT2 |
20048’07” |
106050’32” |
20048’04” |
106050’21” |
20048’03” |
106050’39” |
NT3 |
20047’40” |
106050’39” |
20047’37” |
106050’28” |
20047’36” |
106050’46” |
NT4 |
20047’27” |
106050’43” |
20047’24” |
106050’32” |
20047’23” |
106050’50” |
NT5 |
20047’15” |
106050’48” |
20047’12” |
106050’37” |
20047’11” |
106050’55” |
NT6 |
20047’05” |
106050’52” |
20047’02” |
106050’41” |
20047’01” |
106050’59” |
- Khu bến phao chuyển tải Ninh Tiếp: gồm các bến phao PT1 và PT2, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PT1 |
20048’40” |
106050’20” |
20048’37” |
106050’09” |
20048’36” |
106050’27” |
PT2 |
20048’31” |
106050’23” |
20048’28” |
106050’12” |
20048’27” |
106050’30” |
c) Trên luồng Lạch Huyện - Bến Gót:
- Khu Bến Gót: gồm các vị trí từ BG3 đến BG9, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BG3 |
20049’12” |
106054’00” |
20049’09” |
106053’49” |
20049’08” |
106054’07” |
BG4 |
20049’01” |
106054’07” |
20048’58” |
106053’56” |
20048’57” |
106054’14” |
BG5 |
20048’38” |
106054’21” |
20048’35” |
106054’10” |
20048’34” |
106054’28” |
BG6 |
20048’16” |
106054’35” |
20048’13” |
106054’24” |
20048’12” |
106054’42” |
BG7 |
20048’03” |
106054’43” |
20048’00” |
106054’32” |
20047’59” |
106054’50” |
BG8 |
20047’51” |
106054’50” |
20047’48” |
106054’39” |
20047’47” |
106054’57” |
BG9 |
20047’39” |
106054’58” |
20047’36” |
106054’47” |
20047’35” |
106055’05” |
- Khu bến phao chuyển tải Bến Gót: gồm các bến phao PG1, PG2, có tọa độ
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PG1 |
20049’51” |
106053’56” |
20049’48” |
106053’45” |
20049’47” |
106054’03” |
PG2 |
20049’28” |
106053’56” |
20049’25” |
106053’45” |
20049’24” |
106054’03” |
d) Trên vịnh Lan Hạ: gồm các vị trí LH1, LH2 và LH3, có tọa độ:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
LH1 |
20046’21” |
107006’25” |
20046’18” |
107006’14” |
20046’17” |
107006’32” |
LH2 |
20046’47” |
107006’26” |
20046’44” |
107006’15” |
20046’43” |
107006’33” |
LH3 |
20046’21” |
107006’44” |
20046’18” |
107006’33” |
20046’17” |
107006’51” |
đ) Trên vịnh Cát Bà: vị trí CB1, có tọa độ
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
20042’15” |
107003’17” |
20042’12” |
107003’06” |
20042’11” |
107003’24” |
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
HL2 |
20056’24” |
107003’59” |
HL3 |
20056’34” |
107003’57” |
HL4 |
20056’44” |
107003’52” |
HL5 |
20056’56” |
107003’49” |
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ Hải đồ |
Hệ WGS - 84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
HL11 |
20051’32” |
107007’13” |
HL12 |
20051’38” |
107006’43” |
HL15 |
20051’44” |
107006’19” |
CO3 |
20057’46” |
107020’06” |
20057’44” |
107019’55” |
20057’43” |
107020’12” |