Thông tư 01/2024/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường giao thông đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2024/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và BVMT giao thông đường sắt
Ngày 26/01/2024, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Thông tư này.
1. Các loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm:
- Kiểm tra sản xuất, lắp ráp;
- Kiểm tra nhập khẩu;
- Kiểm tra hoán cải;
- Kiểm tra định kỳ.
2. Về Giấy chứng nhận:
- Đối với hồ sơ giấy: các liên của Giấy chứng nhận được phát hành gồm liên lưu (nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, hoán cải), liên lưu hành, liên sử dụng để giải quyết thủ tục hải quan (nhập khẩu) và liên đăng ký phương tiện (nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, hoán cải).
- Đối với hồ sơ điện tử: phát hành bản giấy Giấy chứng nhận khi cơ quan có liên quan chưa thực hiện việc kết nối sử dụng dữ liệu điện tử với Cơ quan kiểm tra.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra theo mẫu;
- Báo cáo kết quả kiểm tra hoặc báo cáo kết quả thử nghiệm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý) kèm theo ảnh chụp thể hiện rõ số hiệu, hình ảnh tổng thể thiết bị, phương tiện.
- Đối với thiết bị, phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải: tài liệu kỹ thuật của thiết bị, phương tiện theo quy định (bản chính hoặc bản sao có giá trị pháp lý hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý).
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2024.
Xem chi tiết Thông tư 01/2024/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 01/2024/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 01/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt
______________
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt; Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP và Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, sửa chữa định kỳ và khai thác thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt vận hành trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Các loại hình kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường gồm:
TRÌNH TỰ CẤP, CẤP LẠI, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM
KIỂM ĐỊNH
Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở sản xuất được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần.
Trường hợp cơ sở sản xuất không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục thì được đánh giá là không đạt.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nghiệp nhập khẩu được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần (trừ trường hợp toa xe đường sắt đô thị).
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục thì được đánh giá là không đạt.
Riêng đối với toa xe đường sắt đô thị, quá thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Cơ quan kiểm tra gửi thông báo khắc phục, doanh nghiệp nhập khẩu chưa hoàn thành việc khắc phục mà không có văn bản nêu rõ lý do chưa hoàn thành việc khắc phục và cam kết mốc thời gian khắc phục mới thì được đánh giá là không đạt.
Cơ sở sửa chữa được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần.
Trường hợp cơ sở sửa chữa không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thì được đánh giá là không đạt.
Cơ sở sửa chữa, chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện được phép khắc phục nhưng không quá một (01) lần.
Trường hợp cơ sở sửa chữa, chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thì được đánh giá là không đạt.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của cơ sở sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu, cơ sở sửa chữa, chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định mới;
Thông số kỹ thuật thực tế của phương tiện bị thay đổi so với thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận đã cấp;
Phương tiện bị hư hỏng do tai nạn, thiên tai, hành vi phá hoại hoặc trong quá trình bảo quản, vận chuyển làm biến dạng kết cấu giá chuyển hướng, kết cấu thép chịu lực thân phương tiện đến mức không bảo đảm các yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Trường hợp phát hiện vi phạm trong quá trình kiểm tra đột xuất theo quy định tại Khoản này, cơ quan kiểm tra lập biên bản ghi nhận sự việc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đường sắt Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
I. Yêu cầu chung
1. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải bảo đảm các yêu cầu sau:
2. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu.
3. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận hành.
4. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành.
5. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp.
6. Báo tín hiệu đuôi tàu.
II. Nội dung kiểm tra
1. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp đặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc lắc khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe.
2. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chiếu sáng vào ban đêm.
3. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị số áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm định tại tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường.
4. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo (bằng âm thanh và đèn) cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn:
a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar;
b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar.
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại buồng lái đến bộ phận tại đuôi tàu để kích hoạt van xả gió khẩn cấp ở đuôi tàu không quá 5 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây.
6. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong suốt quá trình vận hành bình thường của đoàn tàu. Tần số phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
7. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m.
8. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 36 giờ.
b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ.
9. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày lẫn đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường.
10. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành.
11. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành.
12. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành tối thiểu trong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.
PHỤ LỤC II
CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
Loại phương tiện |
Chu kỳ kiểm tra (tháng) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Đường sắt quốc gia |
|||
1.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành |
18 |
- |
b) Toa xe khách |
28 |
- |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không tự hành |
36 |
- |
|
1.2. Phương tiện khai thác dưới hoặc bằng 30 năm tính từ năm sản xuất |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành |
- |
18 |
b) Toa xe khách |
- |
14 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không tự hành |
- |
20 |
|
1.3. Phương tiện khai thác trên 30 năm tính từ năm sản xuất và còn niên hạn sử dụng (loại trừ đối tượng được quy định tại mục 5) |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành |
- |
15 |
b) Toa xe khách |
- |
12 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không tự hành |
- |
15 |
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng (loại trừ đối tượng được quy định tại mục 5) |
a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km |
- |
24 |
b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km |
- |
24 |
|
2. Đường sắt đô thị |
|||
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
a) Phương tiện chuyên dùng tự hành |
18 |
- |
b) Toa xe đường sắt đô thị |
28 |
- |
|
c) Phương tiện chuyên dùng không tự hành |
36 |
- |
|
2.2. Phương tiện khai thác dưới hoặc bằng 30 năm tính từ năm sản xuất |
a) Phương tiện chuyên dùng tự hành |
- |
18 |
b) Toa xe đường sắt đô thị |
- |
14 |
|
c) Phương tiện chuyên dùng không tự hành |
- |
20 |
|
2.3. Phương tiện khai thác trên 30 năm tính từ năm sản xuất và còn niên hạn sử dụng |
a) Phương tiện chuyên dùng tự hành |
- |
15 |
|
|
|
|
b) Toa xe đường sắt đô thị |
- |
12 |
|
|
c) Phương tiện chuyên dùng không tự hành |
- |
15 |
3. Đường sắt chuyên dùng |
|
|
|
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
30 |
- |
|
3.2. Phương tiện khai thác dưới hoặc bằng 30 năm tính từ năm sản xuất |
- |
18 |
|
3.3. Phương tiện khai thác trên 30 năm tính từ năm sản xuất và còn niên hạn sử dụng |
- |
15 |
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng |
12 |
* |
|
5. Phương tiện khi hết niên hạn được chuyển thành phương tiện không áp dụng quy định về niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt |
|
|
|
5.1. Đầu máy khai thác trên 40 năm tính từ năm sản xuất |
- |
12 |
|
5.2. Toa xe khách, toa xe đường sắt đô thị khai thác trên 40 năm tính từ năm sản xuất |
- |
9 |
|
5.3. Toa xe hàng khai thác trên 45 năm tính từ năm sản xuất |
- |
12 |
|
6. Các phương tiện hết niên hạn sử dụng được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ |
|
|
|
6.1. Đầu máy khai thác trên 40 năm tính từ năm sản xuất |
- |
9 |
|
6.2. Toa xe khách, toa xe đường sắt đô thị khai thác trên 40 năm tính từ năm sản xuất |
- |
9 |
|
6.3. Toa xe hàng khai thác trên 45 năm tính từ năm sản xuất |
- |
9 |
|
7. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu |
24 |
12 |
Ghi chú:
“-”: Không áp dụng.
“*”: Chu kỳ kiểm tra định kỳ áp dụng theo mục 1.2, 1.3, 2.2, 2.3, 3.2, 3.3 của Phụ lục này, tương ứng với từng loại phương tiện.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
........, ngày …..tháng….. năm ....
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
Kính gửi:.........1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp: 2)…………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: 3)……………………………………………………..
Địa chỉ: 4)………………………………….Mã số doanh nghiệp: 5)……………………..
Điện thoại người liên hệ: …………….. Địa chỉ email: ………………………………..
Nội dung đăng ký kiểm tra:
- Loại hình kiểm tra: 6)…………………………………………………………………
- Đối tượng kiểm tra: 7)………………………………………………………………..
- Số hiệu/số chế tạo: ..................................................................................
Hồ sơ kèm theo: 8)
…………………………………………………………………………………..
Địa điểm và thời gian kiểm tra dự kiến: 9)……………………………………..
… 2) cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung khai báo, tính hợp pháp của hồ sơ đăng ký kiểm tra và chất lượng của .. 7) .. 6) trước pháp luật.
|
Lãnh đạo ... 2) (Ký tên, đóng dấu)
|
_____________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Cơ sở sản xuất/doanh nghiệp nhập khẩu/cơ sở sửa chữa/chủ phương tiện/chủ khai thác phương tiện
3) Tên người đại diện theo quy định pháp luật của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
4) Địa chỉ của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
5) Mã số doanh nghiệp của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
6) Lựa chọn: Sản xuất lắp ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
7) Ghi rõ đối tượng: toa xe .../đầu máy .../phương tiện chuyên dùng .../thiết bị …
8) Danh mục hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này
9) Địa điểm và thời gian kiểm tra dự kiến
PHỤ LỤC IV
TÀI LIỆU KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
1. Đối với phương tiện kiểm tra sản xuất, lắp ráp:
a) Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ tổng thể phương tiện;
- Bản vẽ kết cấu thân phương tiện;
-Bản vẽ thể hiện lắp đặt giá chuyển hướng, bộ móc nối đỡ đấm, hệ thống hãm, hệ thống cấp điện toa xe (áp dụng đối với toa xe khách), hệ thống điều hòa không khí (áp dụng đối với toa xe khách), hệ thống điện sức kéo (áp dụng đối với đầu máy), hệ thống truyền động trên phương tiện (áp dụng đối với đầu máy);
b) Tài liệu thuyết minh
- Tài liệu thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;
- Tài liệu thuyết minh tính năng động lực học của phương tiện: độ êm dịu vận hành, hệ số ổn định chống lật và hệ số chống trật bánh;
- Tài liệu thuyết minh sức kéo (áp dụng đối với đầu máy);
- Tài liệu thuyết minh sức bền của phương tiện;
- Tài liệu thuyết minh tính năng hãm.
2. Đối với thiết bị kiểm tra sản xuất, lắp ráp:
a) Bản vẽ tổng thể của thiết bị;
b) Bản thuyết minh tính năng, đặc tính kỹ thuật.
3. Đối với thiết bị, phương tiện kiểm tra nhập khẩu:
a) Bản vẽ tổng thể của thiết bị, phương tiện;
b) Tài liệu giới thiệu tính năng, thông số kỹ thuật thiết bị, phương tiện;
c) Chứng chỉ chất lượng (CQ) của nhà sản xuất đối với thiết bị, phương tiện nhập khẩu mới.
4. Đối với phương tiện kiểm tra hoán cải:
a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;
b) Tài liệu thuyết minh liên quan đến nội dung hoán cải;
c) Tài liệu giới thiệu tính năng, thông số kỹ thuật của động cơ diesel (đầu máy), động cơ điện kéo, máy phát điện chính (đầu máy), máy nén khí, bộ truyền động thủy lực, giá chuyển hướng, bộ móc nối đỡ đấm, van phân phối, van hãm được thay thế trong quá trình hoán cải.
PHỤ LỤC V
MẪU – THÔNG BÁO VỀ THỜI GIAN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI …1) _____________ Số: … V/v: Thông báo về thời gian kiểm tra hiện trường |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng … năm 20... |
Kính gửi:
- ..........................2)
Ngày ... tháng ... năm ..., ... 1) đã nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra ... (phiếu tiếp nhận số ...). ... 1) thông báo về thời gian kiểm tra hiện trường tới Quý ... 2).
... (Nội dung chi tiết).
... 1) trân trọng thông báo để Quý ... 2) được biết và chuẩn bị thiết bị/phương tiện, bảo đảm các điều kiện kiểm tra theo quy định. Nếu có thay đổi về thời gian và địa điểm kiểm tra, đề nghị Quý … 2) thông báo với … 1) trước thời gian kiểm tra trong thông báo tối thiểu 01 ngày làm việc. Trường hợp ...1) đã tiến hành đi kiểm tra, Quý … 2) sẽ phải chịu các chi phí đi lại, ăn ở có phát sinh trong quá trình kiểm tra của ...1) theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; ….. |
Lãnh đạo …1) (Ký tên, đóng dấu) |
______________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2)Tên Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
PHỤ LỤC VI
MẪU – THÔNG BÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI …1) _____________ Số: … V/v: Thông báo hoàn thiện hồ sơ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng … năm 20... |
Kính gửi:
- ..........................2)
Ngày . tháng ... năm ..., ... 1) đã nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra ... (phiếu tiếp nhận số ..). Sau khi xem xét, rà soát, đối chiếu nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra với nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ..., ...1) thông báo tới Quý ... 2) các nội dung sau cần phải hoàn thiện:
... (Nội dung chi tiết).
... 1) trân trọng thông báo để Quý ... 2) được biết và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; ….. |
Lãnh đạo …1) (Ký tên, đóng dấu) |
______________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2)Tên Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
Mẫu giấy chứng nhận cấp cho thiết bị, phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và kiểm tra định kỳ
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI CERTIFICATE OF TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION FOR ...
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN MAJOR TECHNICAL SPECIFICATIONS
(Thông số kỹ thuật theo từng loại thiết bị/phương tiện cụ thể)
(Thông số kỹ thuật theo từng loại thiết bị/phương tiện cụ thể) Thiết bị/Phương tiện này đã được kiểm tra phù hợp với ... This component/vehicle has been inspected in compliance with ... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày: ... This certificate is valid until ...
|
________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra bằng tiếng Việt
2) Tên Cơ quan kiểm tra bằng tiếng Anh
3) PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT (railway vehicle): Áp dụng đối với phương tiện giao thông đường sắt THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT (component of railway vehicle): Áp dụng đối với thiết bị sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt
4) Không áp dụng đối với thiết bị và phương tiện hoán cải
5) Trường hợp cấp lại ghi rõ Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2
6) Tính từ ngày Cơ quan kiểm tra nhận được hồ sơ
7) Báo cáo kiểm tra phương tiện, thiết bị (không áp dụng đối với trường hợp cấp lại)
8) Lựa chọn: Sản xuất lắp ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
9) Áp dụng đối với thiết bị, phương tiện nhập khẩu
10) Áp dụng đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu, phương tiện kiểm tra định kỳ
11) Ghi theo bản khai thông tin thiết bị, phương tiện của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
12) Áp dụng đối với phương tiện hoán cải
13) Áp dụng đối với các thiết bị, phương tiện sản xuất láp ráp, nhập khẩu
14) Địa chỉ của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
15) Không áp dụng đối với thiết bị
16) Không áp dụng đối với thiết bị (trừ thiết bị tín hiệu đuôi tàu), phương tiện hoán cải
17) Áp dụng đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận
18) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
PHỤ LỤC VIII
MẪU – TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
1. Mẫu tem kiểm định
2. Vị trí dán tem kiểm định
a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành: tem kiểm định được dán ở ở vị trí dễ quan sát và bảo quản;
b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem kiểm định được dán ở trong toa xe tại vị trí dễ quan sát và bảo quản;
c) Đối với toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không tự hành: tem kiểm định được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem kiểm định phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản.
PHỤ LỤC IX
MẪU – THÔNG BÁO KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI …1) _____________ Số: … V/v: Thông báo khắc phục |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng … năm 20... |
Kính gửi:
|
- ..........................2) |
Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ..., ... 1) đã tiến hành kiểm tra hiện trường đối với hồ sơ đăng ký kiểm tra ... (theo phiếu tiếp nhận số ...). Sau khi kết thúc kiểm tra, ... 1) thông báo tới Quý … 2) các nội dung sau cần phải khắc phục:
... (Nội dung chi tiết).
Thời gian khắc phục: ... (Theo quy định của Thông tư này)
... 1) trân trọng thông báo để Quý ... 2) được biết và thực hiện theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; ….. |
Lãnh đạo …1) (Ký tên, đóng dấu) |
______________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2)Tên Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
PHỤ LỤC X
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI MINISTRY OF TRANSPORT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Số (N0): |
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NOTICE OF FAILURE OF TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;
According to the Circular No …/2024/TT-BGTVT dated … of Minister of Ministry of Transport stipulating on inspection of technical safety quality and environmental protection of railway vehicle;
Căn cứ Hồ sơ đăng ký kiểm tra: Ngày: ..../…/20…3)
(Based on the technical document): (Dated):
Căn cứ kết quả kiểm tra ... 4) Ngày: ..../…/20…
(Based on the Inspection report N0): (Dated):
… 1) THÔNG BÁO
… 2) HAS NOTIFIED THAT
Loại hình kiểm tra (Type of inspection): 5) |
Số hiệu/chế tạo (Component/Vehicle’s N0): |
Loại thiết bị/phương tiện (Component/Vehicle’s type): |
Số đăng ký (nếu có) (Registration N0(if any)): 8) |
Doanh nghiệp nhập khẩu (Importer): 6) |
Địa chỉ (Address): 9) |
Cơ sở sản xuất (Manufacturer): 7) |
Năm sản xuất (Year of manufacture): |
Chủ phương tiện (Owner): 8) |
Nước sản xuất (Country of manufacture): |
Cơ sở sửa chữa (Repairing workshop):8) |
|
Thiết bị/Phương tiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo ….
This vehicle/component has been failed to satisfy the requirements according to ….
Lý do không đạt (Reason for fail): …
…, (Date) ngày tháng năm |
Ghi chú (Note):
Loại thiết bị/phương tiện, số hiệu/chế tạo, số đăng ký, năm sản xuất, nước sản xuất, phạm vi hoạt động , thông số kỹ thuật cơ bản được ghi theo thông tin trên văn bản của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra. Cơ quan kiểm tra không chịu trách nhiệm về các thông tin của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra trong hồ sơ đăng ký kiểm tra và các vấn đề liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, sở hữu trí tuệ, các loại thuế (thuế xuất khẩu, nhập khẩu, …), giá trị thương mại đối với thiết bị/phương tiện đăng ký kiểm tra.
- Các ghi chú khác (nếu có)
___________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra bằng tiếng Việt
2) Tên Cơ quan kiểm tra bằng tiếng Anh
3) Tính từ ngày Cơ quan kiểm tra nhận được hồ sơ
4) Kết quả kiểm tra phương tiện, thiết bị
5) Lựa chọn: Sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu/hoán cải/định kỳ
6) Áp dụng đối với thiết bị, phương tiện nhập khẩu
7) Áp dụng đối với thiết bị, phương tiện sản xuất láp ráp, nhập khẩu
8) Áp dụng đối với phương tiện hoán cải, kiểm tra định kỳ
9) Địa chỉ của Tổ chức/doanh nghiệp đăng ký kiểm tra
PHỤ LỤC XI
MẪU - ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2024/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…, ngày……..tháng….…năm ….….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
Kính gửi: ………….. 1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp: 2) ……….…………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: 3) …………………………………………………
Địa chỉ: 4) …………………………………Mã số doanh nghiệp: 5) …………….
Điện thoại người liên hệ: …………………..Địa chỉ email: …………………........
Nội dung đề nghị: Cấp lại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
Số Giấy chứng nhận: 6)
Lý do cấp lại: 7) ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
… 2) cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung khai báo trước pháp luật.
Nơi nhận: |
Lãnh đạo … 2) |
____________________
1) Tên Cơ quan kiểm tra
2) Tên Cơ sở sản xuất/doanh nghiệp nhập khẩu/cơ sở sửa chữa/chủ phương tiện/chủ khai thác phương tiện
3) Tên người đại diện theo quy định pháp luật của Tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp lại
4) Địa chỉ của Tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp lại
5) Mã số doanh nghiệp của Tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp lại
6) Số Giấy chứng nhận còn hiệu lực của phương tiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
7) Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận