Thông tư 01/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 29/2018/TT-BGTVT và Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung quy định chu kỳ kiểm tra định kỳ với 2 nhóm phương tiện đường sắt
Theo đó, bổ sung quy định về chu kỳ kiểm tra định kỳ đối với 2 nhóm phương tiện thuộc nhóm phương tiện đường sắt quốc gia. Cụ thể, với phương tiện giao thông đường sắt được phép chuyển đổi thành phương tiện không áp dụng niên hạn theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04/01/2022, chu kỳ kiểm tra định kỳ là 12 năm đối với đầu máy có thời gian sử dụng trên 40 năm và toa xe hàng có thời gian sử dụng trên 45 năm; là 9 năm đối với toa xe khách có thời gian sử dụng trên 40 năm.
Bên cạnh đó, với phương tiện giao thông đường sắt áp dụng lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 01/2022/NĐ-CP), chu kỳ kiểm tra định kỳ là 12 năm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2022.
Xem chi tiết Thông tư 01/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 01/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 01/2022/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 18/2019/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
____________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
“4. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.”
“Điều 16a. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong công tác kiểm tra đánh giá lần đầu các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.”
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đăng kiểm Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BGTVT ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU KỲ KIỂM TRA
Loại phương tiện |
Chu kỳ kiểm tra (tháng) |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Đường sắt quốc gia |
|||
1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
18 |
- |
b) Toa xe khách |
28 |
- |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
36 |
- |
|
1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới hoặc bằng 30 năm |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
18 |
b) Toa xe khách |
- |
14 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
20 |
|
1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
15 |
b) Toa xe khách |
- |
12 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
15 |
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng |
a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km |
- |
24 |
b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km |
- |
24 |
|
1.5 Phương tiện giao thông đường sắt được phép chuyển đổi thành phương tiện không áp dụng niên hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt |
a) Đầu máy có thời gian sử dụng trên 40 năm |
- |
12 |
b) Toa xe khách có thời gian sử dụng trên 40 năm |
- |
9 |
|
c) Toa xe hàng có thời gian sử dụng trên 45 năm |
- |
12 |
|
1.6. Phương tiện giao thông đường sắt áp dụng lộ trình thực hiện niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt) |
- |
12 |
|
2. Đường sắt đô thị |
|||
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
24 |
- |
|
2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm |
- |
12 |
|
2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm |
- |
9 |
|
3. Đường sắt chuyên dùng |
|||
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
30 |
|
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm |
- |
18 |
|
3.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên |
- |
15 |
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng |
12 |
12 |
|
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu |
24 |
12 |