Thông tư 29/2018/TT-BGTVT kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật, BVMT phương tiện giao thông đường sắt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2018/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2018/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm tra chất lượng phương tiện giao thông đường sắt
Thông tư 29/2018/TT-BGTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 14/05/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Việc kiểm tra bất thường về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có dấu hiệu vi phạm về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác, lưu hành phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện.
Đối với phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, việc kiểm tra chất lượng, an toàn được thực hiện vào thời điểm sau khi đã đăng ký tờ khai hải quan và phương tiện đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra.
Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tổng thành, thiết bị, linh kiện được sử dụng làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện. Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện. Tem kiểm định dán trên phương tiện theo vị trí đã được quy định.
Về các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày 01/07/2018 có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn hiệu lực.
Từ ngày 29/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 32/2020/TT-BGTVT
Xem chi tiết Thông tư 29/2018/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 29/2018/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 29/2018/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho linh kiện, thiết bị, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:
Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị sản xuất trong nước; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị nhập khẩu.
Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe đường sắt đô thị); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ thống hãm.
TRÌNH TỰ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày…tháng…năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:………………………. Email: .....................................
Nội dung đề nghị kiểm tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm và thời gian:...................................................................................................
...................................................................................................................................
|
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC II
MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày…tháng…năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ………….…Fax:……………. Email: ..............................................................
Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
Loại phương tiện: Số hiệu:
Số đăng ký:
Số giấy chứng nhận:
Thời hạn giấy chứng nhận:
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC III
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, kiểm tra định kỳ
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số: … ngày:..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện) Phương tiện này thỏa mãn... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày:...
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra định kỳ
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH, THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Số: (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt; Căn cứ Biên bản kiểm tra số:… ngày:..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại tổng thành/thiết bị/linh kiện) Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện này thỏa mãn...
|
Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.
PHỤ LỤC IV
MẪU - TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẩu tem kiểm định
2. Vị trí dán tem kiểm định
a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc ở vị trí dễ quan sát;
b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp);
c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản.
PHỤ LỤC V
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt;
Căn cứ Biên bản kiểm tra số:… ngày:..../.../20...
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO
Tình trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện
Loại phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện: |
Số hiệu/số chế tạo: |
Số tờ khai Hải quan: |
Số đăng ký: |
Nhà sản xuất: |
Nước sản xuất: |
Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải) |
Năm sản xuất: |
Chủ phương tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải: |
|
Địa chỉ: |
|
Địa điểm kiểm tra: |
Phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.
Lý do không đạt:
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
PHỤ LỤC VI
CHU KỲ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Loại phương tiện |
Chu kỳ kiểm tra |
||
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Đường sắt quốc gia |
|||
1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
18 |
- |
b) Toa xe khách |
28 |
- |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
36 |
- |
|
1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
18 |
b) Toa xe khách |
- |
14 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
20 |
|
1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm |
a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ |
- |
15 |
b) Toa xe khách |
- |
12 |
|
c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ |
- |
15 |
|
1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng |
a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. |
- |
24 |
b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. |
- |
24 |
|
2. Đường sắt đô thị |
|||
2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
24 |
- |
|
2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm |
- |
12 |
|
2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm |
- |
9 |
|
3. Đường sắt chuyên dùng |
|||
3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới |
30 |
|
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm |
- |
18 |
|
3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên |
- |
15 |
|
4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng |
12 |
- |
|
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu |
24 |
12 |
PHỤ LỤC VII
NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Quy định chung
Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu.
2. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận hành.
3. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành.
4. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp.
5. Báo tín hiệu đuôi tàu.
II. Nội dung kiểm tra
I. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp lặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc lắc khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe.
2. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chiếu sáng vào ban đêm.
3. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị số áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm chuẩn và dán tem kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn:
a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar;
b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar.
5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại buồng lái đến bộ phận tại đuôi tàu để kích hoạt van xả gió khẩn cấp ở đuôi tàu không quá 3 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây.
6. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong suốt quá trình vận hành bình thường của đoàn tàu. Tần số phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
7. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m.
8. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 36 giờ;
b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ.
9. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày lẫn đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường.
10. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành.
11. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành.
12. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành tối thiểu trong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.