Quyết định 905/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo mở rộng đường tỉnh 506B

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 905/QĐ-UBND

Quyết định 905/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:905/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:05/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA

________

Số: 905/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 3 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với
QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47)
xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa của Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;

Theo Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 25/9/2023 của Hội đồng nhân dân huyện Thiệu Hóa về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa;

Xét Văn bản số 1574/STNMT-BVMT ngày 23/2/2024 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 306/Tr-STNMT ngày 02/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa (sau đây gọi là Dự án) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37, Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3, QĐ;

- Bộ TN&MT (để b/c);

- UBND xã Thiệu Ngọc (để giám sát);

- Lưu: VT, CCBVMT, PgNN.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Đức Giang

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45

đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu

Ngọc, huyện Thiệu Hóa

(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 của

Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

1. Thông tin chung dự án:

1.1. Thông tin chung:

- Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 506B đoạn từ nút giao với QL 45 đến nút giao với đường nối 3 quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL 47) xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa.

- Địa điểm thực hiện: thị trấn Thiệu Hóa và các xã: Thiệu Tiến, Thiệu Vũ, Thiệu Ngọc, Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa.

- Chủ dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa.

+ Người đại diện: Trương Văn Khiêm; Chức vụ: Giám đốc

+ Địa chỉ: Thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

1.2. Phạm vi, quy mô, công suất:

- Phạm vi dự án: Tuyến dự án đi qua địa bàn thị trấn Thiệu Hóa và các xã: Thiệu Tiến, Thiệu Vũ, Thiệu Ngọc, Thiệu Phúc, huyện Thiệu Hóa.

+ Điểm đầu Km0+00 giao với Quốc lộ 45 tại Km60+115 (Ngã tư Kênh Nam), thuộc địa phận Thị trấn Thiệu Hóa;

+ Điểm cuối Km9+567.84 giao với đường nối 3 Quốc lộ (QL 45 - QL 217 - QL47), tại địa phận xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa;

+ Tim tuyến đi qua địa phận các xã, thị trấn sau:

Từ Km0+00 -:- Km0+810.81: thuộc địa phận thị trấn Thiệu Hóa;

Từ Km0+810.81 -:- Km2+693.18: thuộc địa phận xã Thiệu Phúc;

Từ Km2+693.18 -:- Km5+992.79: thuộc địa phận xã Thiệu Tiến;

Từ Km5+992.79 -:- Km8+795.03: thuộc địa phận xã Thiệu Vũ;

Từ Km8+795.03 -:- Km9+567.84: thuộc địa phận xã Thiệu Ngọc;

- Quy mô dự án: Nâng cấp đường giao thông với tổng chiều dài khoảng 9567,84m và đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, an toàn giao thông đạt tiêu chuẩn đường đô thị theo QCVN07- 4:2016/BXD.

1.3. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư

- Các hạng mục xây dựng gồm: Thi công nền đường, mặt đường, cầu, các nút giao, cống thoát nước ngang đường và hệ thống an toàn giao thông.

+ Giải phóng mặt bằng;

+ Thi công xây dựng tuyến đường với tổng chiều dài 9567,84 m;

+ Thi công Cầu Nháng qua sông Mậu Khê tại xã Thiệu Phúc: nâng cấp, mở rộng cầu BTCT và BTCT dự ứng lực, tải trọng HL93, khổ cầu tương đương chiều rộng nền đường.

+ Đầu tư điện chiếu sáng một số đoạn qua khu dân cư và một số hạng mục phụ trợ khác

- Hoạt động của dự án:

+ Giai đoạn thi công: Thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án;

+ Giai đoạn vận hành: Hoạt động giao thông trên tuyến đường.

1.4. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường

Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ với diện tích 11579m2 theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

Các tác động chính của dự án chỉ phát sinh chủ yếu trong giai đoạn xây dựng, cụ thể: Từ các hoạt động giải phóng mặt bằng, đào đắp nền đường, mặt đường, thi công cầu, cống thoát nước, hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động của máy móc, thiết bị trên công trường, hoạt động của công nhân tham gia thi công xây dựng,... Các hoạt động này sẽ phát sinh bụi, khí thải, nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung,... tác động đến hoạt động giao thông khu vực, đến người dân và các yếu tố tự nhiên, xã hội khác,...

3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh (giai đoạn xây dựng).

3.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải:

- Lượng nước thải sinh hoạt công nhân 2,2m3/ngày, gồm: Nước thải rửa tay chân, tắm giặt 1,34m3/ngày; Nước thải nhà vệ sinh 0,51m3/ngày; Nước thải nhà bếp 0,25 m3/ngày. Thành phần chủ yếu chứa: chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ, Coliform,...

- Nước thải phát sinh từ quá trình thi công khoảng chủ yếu từ quá trình rửa bồn trộn bê tông khoảng 1,0 m3/ngày, nước thải vệ sinh thiết bị khoảng 2,8m3/ngày. Thành phần chủ yếu: chứa nhiều cặn lơ lửng, dầu mỡ,…

- Nước thải thi công cọc khoan nhồi 12,56 m3/ngày.

- Lượng nước mưa chảy tràn tại khu vực công trường 269,1 m3/h. Thành phần chủ yếu: Bùn đất, rác thải, chất rắn lơ lửng,...

3.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

- Bụi và khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi công các hạng mục công trình gồm: bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án, bụi cuốn theo lốp xe,... Thành phần gồm bụi vô cơ, khí CO, SO2, NO2.

- Bụi và khí thải từ hoạt động thi công các hạng mục công trình gồm: bụi từ đào đắp trên công trường, trút đổ nguyên vật liệu, thi công công trình, bụi và khí thải từ các máy móc thiết bị tiêu thụ dầu DO, bụi từ hoạt động vệ sinh móng đường cấp phối đá dăm trước khi láng nhựa, khí thải từ hoạt động tưới nhựa dính bám và từ lớp mặt đường bê tông nhựa trong quá trình thi công. Thành phần gồm bụi vô cơ, khí CO, SO2, NO2.

3.3. Quy mô, tính chất của chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh khoảng 22 kg/ngày chủ yếu là thức ăn thừa của công nhân, nhựa, giấy, bìa catton, nilong, vỏ chai nhựa, vỏ hộp...

- Tổng khối lượng chất thải từ phá dỡ công trình là 250 m3.

- Tổng khối lượng thực vật phát quang gồm cây lấy gỗ ước tính khoảng là 47,6m3, khối lượng thực vật ước tính khoảng 0,59 tấn.

- Chất thải rắn xây dựng bao gồm: đất bóc đất hữu cơ, bùn nạo vét có khối lượng khoảng 2779,6 m3; bao bì xi măng: 2,34 tấn; chất thải rắn từ quá trình xây dựng vật liệu rời như cát, đá dăm có khối lượng khoảng 393,4 m3; chất thải rắn từ các loại vật liệu sử dụng trong quá trình thi công như mẫu sắt thép thừa, gỗ cốp pha loại, gạch vỡ... khoảng 16,3 tấn.

3.4. Quy mô tính chất của chất thải nguy hại:

- Chất thải rắn nguy hại phát sinh gồm: giẻ lau chùi máy móc, vỏ chai đựng dầu nhớt, pin, ắc quy, nhựa... khối lượng khoảng 5,0 kg/tháng.

- Chất thải lỏng nguy hại chủ yếu là dầu máy với lượng khoảng 130 lít/quá trình thi công.

3.5. Các tác động khác:

- Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các hoạt động thi công của các loại máy móc, thiết bị trên công trường. Các đối tượng bị tác động bao gồm người dân sinh sống xung quanh khu vực dự án, công nhân thi công tại công trường và người dân tham gia giao thông qua khu vực dự án.

- Chiếm dụng diện tích đất trồng lúa nước, kênh mương và đường giao thông. Việc thu hồi đất trên ảnh hưởng tới các hộ dân bị mất đất sản xuất nông nghiệp, đất canh tác, ảnh hưởng hoạt động tưới tiêu thủy lợi, khu vực.

- Các rủi ro, sự cố môi trường: Rủi ro, sự cố bom mìn tồn lưu; tai nạn lao động; cháy nổ,...

4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư (giai đoạn xây dựng)

4.1. Về thu gom và xử lý nước thải:

a. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn gồm:

- Quét dọn vệ sinh sau mỗi ngày làm việc, hạn chế các chất ô nhiễm bị cuốn theo nước mưa làm ô nhiễm nguồn nước.

- Tạo bờ bao quanh khu vực tập kết nguyên vật liệu nhằm hạn chế nước mưa chảy tràn cuốn theo đất, cát, vật liệu xây dựng...

- Tạo hệ thống rãnh thoát nước mưa và hố gas tạm để thoát nước mưa, khoảng cách giữa các hố gas 30m/hố gas; rãnh thoát nước mưa là các rãnh đào tạm thời với kích thước RxC = 0,4m x 0,4m; các hố gas tạm có kích thước DxRxH = 1m x 1m x 1m; nước mưa chảy tràn sau khi thu gom chảy ra mương thoát nước khu vực dự án.

b. Các biện pháp thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt:

- Đối với nước thải tắm rửa, giặt giũ, vệ sinh tay chân: Đơn vị thi công xây dựng hố lắng 3m3 (sử dụng chung bể lắng nước thải vệ sinh thiết bị, kích thước: DxRxH = 2m x 1,5m x 1m; kết cấu bằng đất đầm chặt, phủ bạt nhựa HDPE xung quanh). Nước thải sau lắng tận dụng tưới đường hoặc thoát ra mương thoát nước khu vực dự án.

- Đối với nước thải nhà bếp được thu gom dẫn vào 01 bể tách dầu mỡ có dung tích 0,5 m3 (có thành và đáy được lót vải địa kỹ thuật HDPE để chống thấm) bố trí tại khu lán trại để xử lý, sau đó dẫn bể lắng dung tích 3,0m3 (cùng với bể lắng nước rửa chân tay) để lắng và tái sử dụng phun ẩm chống bụi khu vực công trường thi công dự án.

- Nước thải sinh hoạt công nhân trên công trường, đơn vị thi công thuê 2 nhà vệ sinh để thu gom và thuê đơn vị vận chuyển xử lý 2 ngày/lần. Hợp đồng với đơn vị chức năng định kỳ hút bùn cặn (tần suất 02 ngày/lần) bằng xe chuyên dụng.

c. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải xây dựng:

- Đối với nước thải vệ sinh thiết bị: Đơn vị thi công xây dựng 1 khu vệ sinh thiết bị và 1 hố lắng 3m3 (kích thước D x R x H = 2m x 1,5m x 1,0m) lót vải địa kỹ thuật (HDPE) đáy và thành để chống thấm, bể được chia làm 2 ngăn bởi vách ngăn lững, trong bể được bố trí 1 phao quây thu váng dầu. Nước thải được dẫn vào bể để lắng chất rắn lơ lững, thu váng dầu sau đó tái sử dụng để vệ sinh thiết bị, máy móc thi công hoặc sử dụng nước cho quá trình phun nước chống bụi trong. Váng dầu thu gom được sẽ lưu giữ và xử lý cùng chất thải nguy hại của dự án.

- Đối với nước thải thi công cọc nhồi: Đào 1 bể lắng để thu gom và lắng nước, dung dịch bentonite từ quá trình khoan. Bể lắng có dung tích khoảng 15m3 (kích thước D x R x H = 3 m x 2,5 m x 2m, sử dụng bạt HĐPE lót đáy và thành bể) đảm bảo chứa được toàn bộ lượng dung dịch trong quá trình khoan. Lượng dung dịch sau khi kết thúc khoan sẽ được để lắng trong 4 giờ, nước sau lắng được sử dụng chống bụi khu vực thi công. Bùn đất trong quá trình khoan được vét vận chuyển đổ thải tại bãi thải của dự án

4.2. Về bụi, khí thải:

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động gồm: quần áo bảo hộ, mũ, khẩu trang, kính... theo quy định, công nhân phải được bố trí thời gian nghỉ ngơi hợp lý.

- Đối với hoạt động đào đắp, hoạt động đổ thải, thực hiện trút đổ đến đâu, san gạt lu lèn đến đó để giảm bụi khuếch tán vào môi trường.

- Khu vực chứa cát, đá xây dựng, xi măng sử dụng bạt phủ kín và sau mỗi lần khi lấy vật liệu phủ bạt ngay để chống phát tán bụi

- Thường xuyên phun nước dập bụi tại khu vực thi công và tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu; tần suất phun nước 04 lần/ngày và có thể tăng khi thời tiết khô hanh tại một số vị trí nhạy cảm như tuyến đường qua các khu dân cư lân cận.

- Bố trí khu vực rửa xe, máy móc thiết bị thi công dự án trước khi ra khỏi khu vực công trường tại khu vực cổng ra vào công trường; xe vận chuyển đất và vật liệu xây dựng từ công trường trước khi ra đường được xịt sạch lốp xe và bùn đất dính bên ngoài xe.

- Các xe vận tải chuyên chở nguyên vật liệu cho quá trình thi công xây dựng không được chở quá tải, phải có bạt che kín thùng xe, xe chở bùn thải phải được gia cố thùng xe bằng bạt HDPE; bố trí công nhân quét dọn vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển để rơi vãi vật liệu trên các tuyến đường, đặc biệt trên các tuyến đường từ QL45 đến dự án và đường từ dự án vào bãi đổ thải.

4.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

a. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt:

Trang bị và sử dụng 3 thùng đựng rác 50 lít gồm: 1 thùng màu xanh 1 thùng màu vàng và 1 thùng màu trắng, đặt tại khu lán trại để chứa chất thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày; hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý với tần suất 01 ngày/lần.

b. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn xây dựng:

- Các loại chất thải từ phát quang thảm thực vật sẽ được cho người dân thu gom tận dụng làm thức ăn chăn nuôi, lấy gỗ, củi. Phần còn lại đơn vị thi công sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý tại bãi rác thị trấn Thiệu Hóa.

- Chất thải từ phá dỡ: Các chất thải là gỗ, củi, ván cho người dân tận thu làm chất đốt. Chất thải là tôn, sắt thép người dân tự tháo dỡ hoặc được thu gom và bán phế liệu sau khi phá dỡ. Các chất thải khác là gạch, đá, bê tông được vận chuyển đổ thải tại bãi thải của dự án.

- Chất thải là đất bóc phong hóa và đất không phù hợp đắp được vận chuyển đổ thải tại 3 bải thải của dự án đã được thỏa thuận với địa phương, gồm: Bãi thải số 1: bãi Bàn Na, thôn Thiện Phong, xã Thiệu Ngọc; bãi thải số 2: bãi Đập, thôn Hạnh Phúc, xã Thiệu Phúc; bãi thải số 3: Đồng Thái Mau, thôn Phú Thịnh, xã Thiệu Phú.

- Chất thải rắn là vật liệu là đất, đá, cát rơi vãi trong quá trình thi công được nhà thầu thu gom tái sử dụng để san lấp nền đường, hoặc vận chuyển tới bãi đổ thải của dự án.

- Chất thải là ván gỗ, vụn sắt, vỏ bao xi măng, được thu gom tận dụng hoặc bán phế liệu.

4.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại

- Trang bị ít nhất 02 thùng chứa dung tích 100 lit/công trường để chứa chất thải rắn nguy hại; 02 thùng phuy với thể tích 100 lít/công trường để chứa chất thải lỏng nguy hại.

- Các thùng chứa đều có dán nhãn mác, nắp đậy theo đúng quy định đặt tại khu vực có mái che bằng tôn, nền cao, tránh nước mưa. Hợp đồng với đơn vị chức năng để vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.

4.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm các tác động khác:

a. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung:

- Tắt máy móc thiết bị hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để hạn chế cộng hưởng mức ồn ở mức thấp nhất.

- Không vận chuyển nguyên nhiên vật liệu phục vụ thi công dự án vào giờ cao điểm.

- Phương tiện sử dụng trong thi công đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt và được kiểm tra, chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

- Trang bị bảo hộ lao động giảm ồn cá nhân cho công nhân vận hành phương tiện theo quy định.

b. Biện pháp giảm thiểu tác động của việc chiếm dụng đất:

- Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và đền bù đất, hoa màu, nuôi trồng thuỷ sản theo đơn giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết, bảo đảm đủ, kịp thời ngân sách cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư; thực hiện các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất, hỗ trợ đào tạo nghề đề xuất trong phương án bồi dưỡng hỗ trợ và tái định cư.

c. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố:

- Sự cố tai nạn giao thông: lắp đặt biển cảnh báo công trường đang thi công; không vận chuyển nguyên vật liệu vào các khung giờ cao điểm; lắp đặt đèn cảnh báo, biển báo hiệu, hàng rào cảnh báo và bố trí nhân lực hướng dẫn phân luồng giao thông tại các nút giao thông nối từ công trường với tuyến đường chính của khu vực,…

- Sự cố tai nạn lao động: Yêu cầu công nhân thi công sử dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động; vận hành máy móc, thiết bị đúng quy trình, kỹ thuật,...; khi gặp sự cố tai nạn lao động, phải đưa ngay người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu.

- Sự cố cháy nổ: Ban hành quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn, trang bị 2 bình bột PCCC tại khu lán trại tạm.

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường

Theo quy định tại Điều 111, 112, Luật BVMT 2020; Điều 97, 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022, dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc môi trường nước thải, bụi, khí thải.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường

- Thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đối với các loại chất thải phát sinh phải được thu gom, quản lý và xử lý đạt các yêu cầu quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; QCVN 14:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện dự án.

- Trong quá trình chuẩn bị, triển khai thực hiện dự án đầu tư trước khi vận hành, trường hợp có thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, chủ dự án đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 4, Điều 37, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 27, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 114 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

- Tuân thủ các quy định hiện hành về môi trường, đất đai, xây dựng; tài nguyên; an ninh, quốc phòng; bảo tồn đa dạng sinh học; khai thác, xả nước thải vào nguồn nước; các quy định về phòng cháy chữa cháy, ứng cứu sự cố và các quy định pháp luật khác có liên quan trong quá trình thực hiện dự án nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những rủi ro cho môi trường.

- Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Thực hiện yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi