Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4213/QĐ-BGTVT về mức giá dịch vụ điều hành bay và dịch vụ hỗ trợ hoạt động bay
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4213/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4213/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 28/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá dịch vụ điều hành bay đi, đến tối đa 520 USD/lượt
Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2016 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều bành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Cụ thể, giá dịch vụ điều hành bay đi, đến với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, dao động từ 80 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh - 520 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh; trong đó, mức giá thấp nhất 80 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh được áp dụng với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa dưới 20 tấn, có cự ly điều hành dưới 250km; mức giá 520 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh áp dụng với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa từ 300 tấn trở lên, có cự ly điều hành từ 250km trở lên.
Với chuyến bay nội địa, mức giá dịch vụ bao gồm lượt điều hành cất cánh và lượt điều hành hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam, được phân theo từng giai đoạn áp dụng, cự ly điều hành và trọng tải cất cánh tối đa của chuyến bay. Trong đó, mức giá cao nhất 9,568 triệu đồng/chuyến áp dụng từ ngày 01/01/2018 trở đi với chuyến bay có trọng tải cất cánh tối đa trên 300 tấn trở lên, có cự ly điều hành từ 500km trở lên.
Đặc biệt, miễn thu giá dịch vụ điều hành bay đi, đến với chuyến bay công vụ; chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại); chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác; chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
Từ ngày 15/3/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 53/2019/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Quyết định 4213/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 4213/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 4213/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY ĐI, ĐẾN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Điều hành bay đi, đến trên nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với những trường hợp sau:
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) | Mức giảm giá (%) |
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD | 1,5% |
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD | 2,5% |
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD | 3,5% |
Từ 1.500.000 USD trở lên | 5% |
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND) | Mức giảm giá (%) |
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng | 1,5% |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng | 2,5% |
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 3,5% |
Từ 30 tỷ đồng trở lên | 5% |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá dịch vụ | |
Cự ly Điều hành dưới 250 km | Cự ly Điều hành từ 250 km trở lên | |
Dưới 20 tấn | 80 | 100 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 125 | 150 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 210 | 255 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 260 | 320 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 310 | 390 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 345 | 425 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 380 | 460 |
Từ 300 tấn trở lên | 425 | 520 |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá dịch vụ | |
Cự ly Điều hành dưới 500 km | Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên | |
Dưới 20 tấn | 510.000 | 740.000 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 800.000 | 1.100.000 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 1.350.000 | 3.020.000 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 2.250.000 | 4.300.000 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 3.060.000 | 5.620.000 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 3.310.000 | 6.800.000 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 3.650.000 | 7.360.000 |
Từ 300 tấn trở lên | 5.030.000 | 8.320.000 |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá dịch vụ | |
Cự ly Điều hành dưới 500 km | Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên | |
Dưới 20 tấn | 548.250 | 795.500 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 860.000 | 1.182.500 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 1.451.250 | 3.246.500 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 2.418.750 | 4.622.500 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 3.289.500 | 6.041.500 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 3.558.250 | 7.310.000 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 3.923.750 | 7.912.000 |
Từ 300 tấn trở lên | 5.407.250 | 8.944.000 |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá dịch vụ | |
Cự ly Điều hành dưới 500 km | Cự ly Điều hành từ 500 km trở lên | |
Dưới 20 tấn | 586.500 | 851.000 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 920.000 | 1.265.000 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 1.552.500 | 3.473.000 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 2.587.500 | 4.945.000 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 3.519.000 | 6.463.000 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 3.806.500 | 7.820.000 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 4.197.500 | 8.464.000 |
Từ 300 tấn trở lên | 5.784.500 | 9.568.000 |