Quyết định 2345/QĐ-BGTVT mức giá một số dịch vụ tại cảng hàng không Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2345/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2345/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/08/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2018, tăng giá bảo đảm an ninh trên chuyến bay nội địa
Bộ Giao thông Vận tải đã chính thức điều chỉnh mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại Quyết định 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/08/2017.
Theo Quyết định này, từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/03/2018, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh cho hành khách hành, hành lý trên các chuyến bay nội địa là 13.636 đồng/hành khách, thay vì 11.818 đồng/hành khách như trước đây. Từ ngày 01/04/2018, mức giá dịch vụ này tiếp tục tăng lên 18.181 đồng/hành khách.
Đối với hành khách, hành lý trên các chuyến bay quốc tế, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh được ấn định là 2 USD/hành khách từ ngày 01/10/2017.
Với trẻ em từ 02 tuổi đến dưới 12 tuổi, mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh bằng 50% mức giá nêu trên.
Cũng theo Quyết định này, dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm: Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý; An ninh bảo vệ tàu bay; An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến; Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong 24 giờ; Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay; Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2017.
Từ ngày 15/3/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 53/2019/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Quyết định 2345/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 2345/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 tháng 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017, của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT;
Theo đề nghị, của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) |
Mức điều chỉnh giảm (%) |
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD |
1,5% |
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD |
2,5% |
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD |
3,5% |
Từ 1.500.000 USD trở lên |
5% |
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND) |
Mức điều chỉnh giảm (%) |
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
1,5% |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng |
2,5% |
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng |
3,5% |
Từ 30 tỷ đồng trở lên |
5% |
Số tiền phải trả theo “Thông báo thu” |
= |
Số tiền thu được từ khách người lớn |
+ |
Số tiền thu được từ khách trẻ em |
+ |
Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có) |
+ |
Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh |
- |
Chi phí hoa hồng thu hộ |
- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn |
= |
Mức giá dịch vụ quy định |
x |
Số khách trong danh sách hành khách |
- |
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
- Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ em |
= |
Mức giá dịch vụ quy định |
x |
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
- |
Số khách thuộc diện miễn thu, |
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ |
= |
1,5% |
x |
Số tiền thu được từ khách người lớn |
+ |
Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em |
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần) |
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn) |
Dưới 20 tấn |
84 |
|
Từ 20 - dưới 50 tấn |
84 |
3,7 |
Từ 50 - dưới 150 tấn |
195 |
5,3 |
Từ 150 - dưới 250 tấn |
725 |
5,7 |
Từ 250 tấn trở lên |
1.295 |
6,3 |
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) |
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn) |
Dưới 20 tấn |
698.000 |
0 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
698.000 |
29.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn |
1.568.000 |
43.000 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn |
5.868.000 |
47.000 |
Từ 250 tấn trở lên |
10.568.000 |
54.000 |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) |
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn) |
Dưới 20 tấn |
765.000 |
0 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
765.000 |
32.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn |
1.725.000 |
47.000 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn |
6.425.000 |
52.000 |
Từ 250 tấn trở lên |
11.625.000 |
59.000 |
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
- Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).
Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
- Đối với hành khách, hành lý quốc tế: 2 USD/hành khách;
- Đối với hành khách, hành lý quốc nội:
Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017: 11.818 VND/hành khách.
Từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018: 13.636 VND/hành khách.
Từ ngày 01/04/2018: 18.181 VND/hành khách.
- Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý;
- An ninh bảo vệ tàu bay;
- An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến;
- Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h;
- Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay;
- Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.
- Giá theo giờ: 9 USD/khách/giờ;
- Giá theo ngày: 90 USD/khách/ngày.
TT |
Cảng hàng không |
Mức giá dịch vụ |
|
Quốc tế (USD/tấn) |
Quốc nội (VND/tấn) |
||
1 |
Nhóm A, Nhóm B |
17,0 |
140.000 |
2 |
Nhóm C |
10,2 |
84.000 |
- Kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi;
- Giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay;
- Nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.vụ:
Cảng hàng không |
Mức giá |
1. Nội Bài |
25 |
2. Tân Sơn Nhất |
20 |
3. Đà Nẵng |
20 |
4. Phú Quốc |
18 |
5. Cần Thơ |
16 |
6. Liên Khương, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh |
14 |
7. Cảng hàng không khác |
8 |
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017
Cảng hàng không |
Mức giá |
Nhóm A |
68.181 |
Nhóm B |
63.636 |
Nhóm C |
54.545 |
Cảng hàng không |
Mức giá |
Nhóm A |
72.727 |
Nhóm B |
68.181 |
Nhóm C |
54.545 |
Cảng hàng không |
Mức giá |
Nhóm A |
77.272 |
Nhóm B |
68.181 |
Nhóm C |
54.545 |
Cảng hàng không |
Mức giá |
Nhóm A |
90.909 |
Nhóm B |
72.727 |
Nhóm C |
54.545 |
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công bố công khai giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
Thời gian đậu lại |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Miễn thu 2 giờ đầu |
|
|
Trên 2 giờ đến 5 giờ |
1,96 |
2,8 |
Trên 5 giờ đến 8 giờ |
2,45 |
3,5 |
Trên 8 giờ đến 12 giờ |
2,66 |
3,8 |
Trên 12 giờ đến 14 giờ |
2,80 |
4,0 |
Trên 14 giờ đến 18 giờ |
2,94 |
4,2 |
Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày) |
2,94 |
4,2 |
Thời gian đậu lại |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Miễn thu 2 giờ đầu |
|
|
Trên 2 giờ đến 5 giờ |
14.000 |
20.000 |
Trên 5 giờ đến 8 giờ |
19.000 |
27.000 |
Trên 8 giờ đến 12 giờ |
20.000 |
29.000 |
Trên 12 giờ đến 14 giờ |
21.000 |
30.000 |
Trên 14 giờ đến 18 giờ |
22.000 |
31.000 |
Trên 18 giờ (giá ngày: VND/tấn/ngày) |
23.000 |
32.000 |
- Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018: Áp dụng bằng 30% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.
- Từ ngày 01/07/2018: Áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.
Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
Thời gian sử dụng |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 240 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
85 |
120 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
28 |
40 |
2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
125 |
200 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút) |
35 |
50 |
Thời gian sử dung |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
1/ Tàu bay dưới 240 ghế |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
735.000 |
1.050.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VND/30 phút) |
280.000 |
400.000 |
2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên |
|
|
- Đến 2 giờ đầu tiên |
1.120.000 |
1.600.000 |
- Mỗi 30 phút tiếp theo (VND/30 phút) |
420.000 |
600.000 |
TT |
Thuê quầy làm thủ tục hành khách |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||
1 |
Giá thuê theo tháng |
USD/quầy/tháng |
2.240 |
3.200 |
2 |
Giá thuê theo chuyến |
USD/quầy/chuyến |
20 |
29 |
TT |
Thuê quầy làm thủ tục hành khách |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||
1 |
Giá thuê theo tháng |
VND/quầy/tháng |
27.000.000 |
38.000.000 |
2 |
Giá thuê theo chuyến |
VND/quầy/chuyến |
170.000 |
240.000 |
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 40 ghế |
0 |
8 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế |
0 |
15 |
Tàu bay từ 100 - 240 ghế |
0 |
25 |
Tàu bay > 240 ghế |
0 |
42 |
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 40 ghế |
0 |
84.000 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế |
0 |
154.000 |
Tàu bay từ 100 - 240 ghế |
0 |
252.000 |
Tàu bay > 240 ghế |
0 |
420.000 |
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 100 ghế |
0 |
15 |
Tàu bay từ 100 - 240 ghế |
0 |
25 |
Tàu bay từ 241 - 300 ghế |
0 |
30 |
Tàu bay từ 301 - 400 ghế |
0 |
40 |
Tàu bay > 400 ghế |
0 |
45 |
Ghế thiết kế của tàu bay |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Tàu bay < 100 ghế |
0 |
150.000 |
Tàu bay từ 100 - 240 ghế |
0 |
250.000 |
Tàu bay từ 241 - 300 ghế |
0 |
320.000 |
Tàu bay từ 301 - 400 ghế |
0 |
400.000 |
Tàu bay > 400 ghế |
0 |
490.000 |
TT |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Dưới 20 tấn |
1.400.000 |
2.400.000 |
2 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
2.100.000 |
3.600.000 |
3 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
2.800.000 |
4.800.000 |
4 |
Từ 100 tấn trở lên |
3.500.000 |
6.000.000 |