Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 191/QĐ-UBND Nam Định 2024 kết quả thẩm định dự án Cải tạo đường Thanh Quang
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 191/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 191/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 23/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 191/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 191/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nam Định, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu”
_____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét Văn bản số 5096/STNMT-CCMT ngày 29/12/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu”;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu” đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Công văn số 65/UBND-BQLDA ngày 19/01/2024 của UBND huyện Hải Hậu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 335/TTr-STNMT ngày 22/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu” (sau đây gọi là Dự án) của UBND huyện Hải Hậu (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Hải Thanh và xã Hải Quang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND huyện Hải Hậu; - BQLDA đầu tư xây dựng huyện Hải Hậu; - UBND xã: Hải Thanh, Hải Quang; - Chi cục Bảo vệ môi trường; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VP1, VP3. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Trần Anh Dũng |
Phụ lục
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
“CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG THANH QUANG, HUYỆN HẢI HẬU”
(Kèm theo Quyết định số: 191/QĐ-UBND ngày 23/01/2024
của UBND tỉnh Nam Định)
_______________________
1. Thông tin về dự án
1.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu.
- Địa điểm thực hiện: Xã Hải Thanh và xã Hải Quang, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Chủ dự án: UBND huyện Hải Hậu.
- Địa chỉ liên hệ: Thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Đơn vị quản lý dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hải Hậu.
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
Dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu” có chiều dài 3,1 km. Trong đó:
- Đoạn 1 (đoạn sửa chữa cục bộ): Điểm đầu từ QL37B đến giáp đường bê tông hiện trạng có chiều dài khoảng 2,1 km.
- Đoạn 2 (đoạn cải tạo, làm mới): Từ đầu đường bê tông đến điểm cuối là đường trục xã Hải Quang có chiều dài khoảng 1,0 km.
1.3. Quy trình hoạt động của dự án
Chủ dự án thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng khu đất Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật UBND xã Hải Thanh và UBND xã Hải Quang quản lý, khai thác sử dụng theo địa giới hành chính.
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
TT | Hạng mục công trình |
1 | Hạng mục công trình chính: - Tuyến đường: Tổng chiều dài tuyến đường L = 3,1 km. - Thiết kế đường theo tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng. Mở rộng nền đường Bnền = 7,5 m; bề rộng mặt đường Bmặt = 5,5 m. |
2 | Hạng mục công trình trên tuyến: - Sửa chữa, cải tạo 02 điểm trên đoạn 1 của đường Thanh Quang bị võng lũn, rạn nứt. - Thiết kế nút giao: Các nút giao thiết kế giao bằng, bán kính các nhánh rẽ được thiết kế phù hợp. - Thiết kế đường giao: Thiết kế các đường giao vào làng, đường dân sinh. - Thiết kế an toàn giao thông: Thiết kế hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông gồm biển báo hiệu, cọc biển, tôn lượn sóng,... - Thiết kế cục gờ chắn bánh đối với đoạn tuyến đi qua khu vực kênh. - Thiết kế kè gia cố mái taluy đường ven sông, kè đá hộc nền đường. - Phá dỡ 04 cống cũ, xuống cấp, không đạt tiêu chuẩn. - Xây dựng cống thoát ngang đường: Xây dựng 07 cầu cống thoát nước ngang đường phục vụ cho thoát nước sản xuất nông nghiệp. - Di chuyển đường điện. |
(Chi tiết các hạng mục công trình khác được nêu trong báo cáo ĐTM của dự án)
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Theo Điểm đ Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án “Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Quang, huyện Hải Hậu” là dự án có yếu tố nhạy cảm do có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai với diện tích 6.000 m2.
2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường
2.1. Giai đoạn thi công
- Hoạt động bóc tách tầng đất mặt (đất trồng lúa 02 vụ).
- Hoạt động thi công: Đào, đắp nền đường, thiết kế áo đường, cầu, cống,...
- Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
- Hoạt động của các phương tiện lưu thông trên tuyến.
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân tham gia thi công.
2.2. Giai đoạn vận hành
- Hoạt động của các phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến.
- Hoạt động duy tu, bảo dưỡng tuyến đường.
3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án
3.1. Nước thải, khí thải
3.1.1. Đối với nước thải
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Nước thải từ hoạt động thi công xây dựng: Chủ yếu phát sinh do quá trình rửa vệ sinh các máy móc, dụng cụ xây dựng với lượng phát sinh khoảng 1,2 m3/ngày.đêm. Thành phần ô nhiễm chính là đất, cát xây dựng.
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, vật liệu rơi vãi, chất cặn bã, dầu mỡ,... với lưu lượng là 39.346 m3/năm.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân xây dựng với khối lượng khoảng 1,5 m3/ngày.đêm. Thành phần ô nhiễm: BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, Nitrat, Phosphat, Amoni, dầu mỡ động thực vật, tổng Coliform.
b) Giai đoạn vận hành
Khi dự án hoàn thành và đi vào sử dụng sẽ phát sinh một lượng nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất rắn lơ lửng, rác thải trên bề mặt đường.
3.1.2. Đối với khí thải
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình bóc tách tầng đất mặt; san lấp mặt bằng; vận chuyển, bốc dỡ, đảo trộn nguyên vật liệu; xây dựng các hạng mục công trình; hoạt động của các thiết bị máy móc hoạt động trên công trường như xe tải, máy xúc, máy cắt, máy đầm,... phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là bụi, khí SO2, COx, NOx, hydrocacbon,...
- Hoạt động thi công phun, rải nhựa đường có phát sinh khí thải và nhiệt dư. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là hơi dầu, hắc ín, CO, H2S,...
- Khí thải phát sinh từ hoạt động thi công sơn đường. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là kim loại nặng, hydrocacbon, COx, NOx, SOx.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông của người dân. Thành phần gồm: Khí SO2, NOx, CO, CO2, VOC và bụi.
b) Giai đoạn vận hành
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông của người dân đi lại trên đường giao thông. Thành phần chủ yếu: Khí S02, NOx, CO, CO2, VOC và bụi.
3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại (CTNH)
3.2.1. Đối với chất thải rắn thông thường
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động ăn uống, vệ sinh của công nhân xây dựng với tải lượng khoảng 10 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, vỏ bao bì đựng thực phẩm, vỏ hoa quả thải, giấy vụn,...
- Chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng bao gồm:
+ Chất thải phát sinh từ quá trình đào khuôn đường cũ đoạn 1 với khối lượng khoảng 194,6 tấn.
+ Chất thải phát sinh từ quá trình đào khuôn đường cũ đoạn 2: Từ quá trình phá dỡ mặt đường bê tông cũ là 536,625 tấn; từ quá trình đào đất hữu cơ không thích hợp là 4.749,15 tấn.
+ Chất thải từ quá trình quá trình phá dỡ, xây dựng cống ngang đường, cống thủy lợi phát sinh khoảng 3,884 tấn.
+ Chất thải phát sinh từ hoạt động di dời cột điện khoảng 5,253 tấn.
+ Chất thải rắn từ quá trình thi công xây dựng khoảng 16,79 tấn.
b) Giai đoạn vận hành
- Hoạt động vận chuyển lưu thông hàng hóa của người dân trên tuyến đường nếu không được che chắn sẽ phát sinh chất thải xuống đường. Ngoài ra, chất thải sinh hoạt của dân cư sinh sống dọc tuyến đường và các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ gây ô nhiễm môi trường nếu không có biện pháp giảm thiểu.
- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động duy tu, bảo dưỡng tuyến đường với khối lượng khoảng 02 kg/ngày.
3.2.2. Đối với chất thải nguy hại
a) Giai đoạn thi công xây dựng
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng gồm: Giẻ lau dính thành phần nguy hại; cặn sơn, vỏ hộp sơn thải; que hàn thải có kim loại nặng; thùng chứa nhựa đường, nhựa Bitum. Khối lượng phát sinh trong cả quá trình khoảng 2.529 kg/cả giai đoạn thi công.
b) Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động duy tu bảo dưỡng tuyến đường (xỉ hàn, đầu mẩu que hàn, vỏ thùng sơn, dầu thải, giẻ lau dính dầu thải, bóng đèn giao thông hỏng,...) với khối lượng khoảng 05 kg/đợt.
3.3. Đối với tầng đất mặt bóc tách từ đất trồng lúa nước 02 vụ
Khối lượng tầng đất mặt được bóc tách từ đất trồng lúa nước 02 vụ phát sinh khoảng 1.200 m3.
3.4. Tiếng ồn, độ rung
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các máy móc, thiết bị (như máy xúc, máy trộn bê tông, máy đầm, máy hàn,...); từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải.
- Độ rung phát sinh từ hoạt động của xe tải vận chuyển, máy đầm, máy trộn bê tông,...
b) Giai đoạn vận hành
Nguồn gây tiếng ồn và độ rung chủ yếu từ phương tiện giao thông của người dân lưu thông trên đường.
3.5. Tác động khác
a) Giai đoạn thi công xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng có thể xảy ra các rủi ro, sự cố như: Sự cố cháy nổ; tai nạn lao động; thiên tai, bão lũ; tai nạn giao thông;...
b) Giai đoạn vận hành
Trong quá trình tuyến đường đi vào hoạt động có thể xảy ra các rủi ro, sự cố như: Sự cố tai nạn giao thông; thiên tai, bão lũ;...
4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
4.1.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Đối với nước thải sinh hoạt: Đơn vị thi công lắp đặt 02 nhà vệ di động đơn buồng tương ứng tại khu vực lán trại (thể tích khoảng 02 m3/bể/nhà vệ sinh) và thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
- Đối với nước thải thi công xây dựng
+ Đơn vị thi công xây dựng rãnh thu nước, bể lắng cặn dung tích 06 m3, nước thải xây dựng sẽ theo rãnh thu nước bố trí xung quanh vào bể lắng cát tạm thời, phần nước sẽ được tái sử dụng để đập bụi, đối với cát lắng dưới đáy bể sẽ được nạo vét 02 tuần/lần để đảm bảo khả năng lắng và tiêu thoát nước thải thi công. Bể lắng cát tạm sẽ bị phá bỏ sau khi hoàn thành công tác xây dựng dự án.
+ Yêu cầu công nhân sử dụng nước theo đúng định mức trong quá trình đảo trộn xi măng, đất, cát,. để hạn chế phát sinh nước thải ra môi trường.
+ Ngoài ra, đơn vị thi công ưu tiên sử dụng bê tông thương phẩm nhằm hạn chế nước thải phát sinh.
- Đối với nước mưa chảy tràn: Che chắn nguyên vật liệu tập kết tại công trường để hạn chế nước mưa cuốn trôi các tạp chất ban; cử công nhân thu dọn các chất thải rắn, phế liệu sau mỗi ngày làm việc.
b) Giai đoạn vận hành
Nước mưa và nước thải của các hộ dân, đơn vị sản xuất, kinh doanh dọc hai bên tuyến được thoát về tuyến cống chính thông qua các cống ngang để tránh tình trạng ứ đọng trên mặt đường.
4.1.2. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Thường xuyên phun ẩm khu vực xây dựng, khu vực gần khu dân cư để hạn chế bụi, khí thải ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Phân luồng xe ra vào khu vực dự án, tập kết nguyên vật liệu hợp lý để hạn chế sự tập trung quá đông các phương tiện vận chuyển tại công trường, các phương tiện vận chuyển qua khu dân cư phải giảm tốc độ tránh khả năng gây tai nạn giao thông.
- Sử dụng phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị thi công đạt tiêu chuẩn quy định về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường, không sử dụng thiết bị thi công cũ, lạc hậu.
- Yêu cầu các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phải có bạt che chắn, hạn chế chất thải rơi xuống dọc tuyến đường vận chuyển.
- Ưu tiên chọn nguồn cung cấp vật liệu gần khu dự án để giảm quãng đường vận chuyển và giảm công tác bảo quản nhằm giảm thiểu tối đa bụi và các chất thải phát sinh cũng như giảm nguy cơ xảy ra các sự cố.
- Bố trí biển hoặc biển báo thi công phân luồng xe ra vào khu vực dự án, tập kết nguyên vật liệu hợp lý để hạn chế sự tập trung quá đông các phương tiện vận chuyển tại công trường, các phương tiện vận chuyển qua khu dân cư phải giảm tốc độ tránh khả năng gây tai nạn giao thông.
- Đối với khí thải phát sinh từ quá trình rải và phun nhựa đường
+ Áp dụng công nghệ rải nhựa đường tự động nhằm rút ngắn thời gian thi công đối với công đoạn này và giảm thiểu tác động đến sức khỏe người lao động.
+ Không tiến hành rải nhựa đường khi thời tiết không thuận lợi, chú ý đến hướng gió khi thi công, tránh ảnh hưởng đến khu vực dân cư lân cận.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân khi thực hiện rải nhựa đường.
b) Giai đoạn vận hành
- Cắm biển quy định giới hạn tốc độ tối đa cho phép đối với các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến để giảm thiểu bụi, khí thải.
- Yêu cầu các chủ phương tiện vận tải chuyên chở vật liệu xây dựng có bạt che chắn để tránh rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển.
- Định kỳ vệ sinh mặt đường, không để đất đá vương vãi trên đường.
4.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
4.2.1. Công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý các loại chất thải rắn thông thường phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đảm bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực dự án: Được thu gom vào 03 thùng thể tích 100 lít/thùng trong khu dự án và hợp đồng với đơn vị thu gom, xử lý rác thải của địa phương vận chuyển, xử lý hàng ngày tại khu xử lý rác thải của địa phương, không để xảy ra tình trạng ứ đọng rác thải trên công trường.
- Đối với chất thải rắn xây dựng
+ Các loại sắt thép vụn, bao bì.... thu gom tái sử dụng hoặc bán cho đơn vị có nhu cầu sử dụng. tái chế.
+ Đối với chất thải phát sinh từ quá trình phát quang được thu gom và hợp đồng với đơn thị thu gom rác của địa phương vận chuyển đến khu xử lý rác theo quy định.
+ Đối với đất đào dư thừa (đất phía dưới lớp đất mặt) sau quá trình cân bằng đào đắp. chất thải từ quá trình phá dỡ công trình hiện trạng và chất thải từ quá trình thi công xây dựng: Được thu gom, vận chuyển đến khu vực phía tây đường 488C, tờ số 26. thửa 18 thuộc quyền quản lý của UBND xã Hải Quang, cách vị trí thực hiện dự án khoảng 03 km về phía Tây để đo thải.
b) Giai đoạn vận hành
- UBND xã: Hải Thanh, Hải Quang và các tổ chức đoàn thể của xã định kỳ tổ chức vệ sinh tuyến đường, đồng thời tổ chức tuyên truyền giáo dục người dân ý thức giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi ra đường gây mất mỹ quan khu vực.
- Đối với chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng sẽ được thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo quy định.
4.2.2. Công trình. biện pháp quản lý chất thải nguy hại
Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công như giẻ lau dính dầu mỡ, sơn thải, que hàn thải.... sẽ được thu gom hàng ngày vào các thùng chứa riêng biệt (05 thùng chứa thể tích 100 lít/thùng), có nắp đậy đặt trong khu vực tập kết nguyên vật liệu phục vụ thi công dự án có mái che bố trí trong khu vực dự án. Các chất thải nguy hại phát sinh sẽ được thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Ngoài ra đơn vị thi công hạn chế việc sửa chữa phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị trong khu vực dự án nhằm giảm thiểu dầu thải, giẻ lau dính dầu phát sinh trên công trường.
b) Giai đoạn vận hành
Đối với CTNH phát sinh trong quá trình duy tu, bảo dưỡng sẽ được đơn vị duy tu bảo dưỡng thu gom và hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý theo quy định.
4.3. Biện pháp quản lý tầng đất mặt được bóc tách
Toàn bộ khối lượng đất hữu cơ từ quá trình bóc tách tầng đất mặt (đất trồng lúa 02 vụ) sẽ được vận chuyển đến vị trí ruộng trũng thuộc xóm Lưu Loan, xã Hải Thanh cách vị trí thực hiện dự án khoảng 01 km, UBND xã Hải Thanh chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vào mục đích nông nghiệp theo quy định. Diện tích khu vực tiếp nhận là 8.445 m2, chiều cao tiếp nhận khoảng 0,7 m.
4.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Sử dụng máy móc thiết bị đã được kiểm định và hiệu chuẩn trong thi công xây dựng.
- Hạn chế hoạt động cùng một lúc các máy móc có phát sinh tiếng ồn lớn nhằm tránh sự cộng hưởng làm gia tăng độ ồn.
- Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại, gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao
su,...
- Không làm việc vào những giờ nghỉ ngơi từ 22h hôm trước đến 06h sáng ngày hôm sau và từ 11h30p đến 13h30p.
b) Giai đoạn vận hành
Lắp đặt các biển báo giao thông đảm bảo theo quy định của pháp luật.
4.5. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
a) Giai đoạn thi công xây dựng
- Biện pháp an toàn lao động: Bố trí, trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như: Mũ bảo hiểm, khẩu trang, áo phản quang, đèn tín hiệu, cờ báo, phòng hộ cá nhân trong các công việc xây dựng nguy hiểm dễ gây thương tích...; công nhân thi công được huấn luyện và thực hành thao tác, kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật và đáp ứng kịp thời khi có sự cố xảy ra.
- Biện pháp phòng chống cháy nổ: Công nhân làm việc tại công trường được tập huấn, hướng dẫn các biện pháp phòng chống cháy nổ; quản lý chặt chẽ các loại nhiên liệu dễ cháy như dầu DO, xăng,.; trang bị các dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Biện pháp giảm thiểu tác động đến hoạt động giao thông khu vực dự án
+ Các khu vực đang thi công phải có bảng chỉ dẫn, biển báo rõ ràng theo đúng quy định về an toàn thi công công trình xây dựng.
+ Lập kế hoạch, quy chế đi lại cho các phương tiện đi qua khu vực dự án, thông báo thời gian cấm các phương tiện, cấm đi lại cho người tham gia giao thông (nếu có).
+ Khi ngừng thi công, đơn vị thi công sẽ thu dọn hiện trường để thông tuyến nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho người dân lưu thông trên đường.
+ Tiến hành phân luồng thi công và bố trí các biển hiệu, người cảnh giới hướng dẫn phương tiện đi qua khu vực thi công.
b) Giai đoạn vận hành
- UBND xã Hải Thanh và UBND xã Hải Quang phối hợp với các đơn vị có liên quan tuyên truyền, vận động người dân thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
- Thiết kế hệ thống an toàn giao thông gồm vạch sơn, biển báo hiệu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
- Thực hiện quản lý, vận hành khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng về kiểm soát giao thông và triển khai tất cả chi tiết quy hoạch đã được các cơ quan chức năng phê duyệt.
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
5.1. Chương trình quản lý môi trường
Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng và hoàn tất hồ sơ, Chủ dự án sẽ bàn giao cho UBND xã: Hải Thanh, Hải Quang chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện duy tu bảo dưỡng công trình và thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án.
5.2. Chương trình giám sát môi trường không khí xung quanh trong giai đoạn thi công xây dựng
- Vị trí quan trắc, giám sát: 02 vị trí, trong đó xã Hải Thanh 01 mẫu và xã Hải Quang 01 mẫu (Vị trí lấy mẫu ưu tiên phía gần khu dân cư).
- Thông số quan trắc, giám sát: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần trong giai đoạn thi công xây dựng.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
6. Các yêu cầu khác
- Thực hiện đúng với nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số liệu và kết quả tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật hiện hành; chủ động, tích cực phối hợp với chính quyền địa phương triển khai thực hiện các giải pháp phục hồi sinh kế, hỗ trợ, ổn định cuộc sống lâu dài cho các hộ dân chịu tác động tiêu cực bởi dự án và chỉ được phép triển khai thực hiện dự án sau khi hoàn thành công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật, quản lý và tổ chức thi công phù hợp để hạn chế tối đa các tác động bất lợi đến cảnh quan, môi trường, chất lượng nước kênh mương, đa dạng sinh học và các hoạt động kinh tế dân sinh khác trên khu vực thực hiện dự án trong quá trình thi công xây dựng.
- Lắp đặt hệ thống biển báo, mốc giới các địa bàn thi công khu vực dự án và phối hợp với chính quyền địa phương thông báo cho nhân dân trong khu vực về thời gian và địa bàn thi công; có các biện pháp tạm thời để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong thời gian thi công.
- Chỉ được phép đổ thải các loại bùn, đất, đá thải, phế liệu xây dựng phát sinh trong quá trình thực hiện dự án theo quy định và phải có biện pháp quản lý, kỹ thuật bảo đảm các yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển, đổ thải.
- Lập kế hoạch cụ thể, chi tiết và thực hiện nghiêm túc các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng phó các sự cố tai nạn giao thông, tai nạn lao động, ngập lụt, cháy, nổ và các rủi ro, sự cố môi trường khác trong giai đoạn thi công và vận hành dự án; chủ động phòng ngừa, ứng phó với các điều kiện thời tiết cực đoan để đảm bảo an toàn cho người, phương tiện và các công trình khu vực dự án.
- Tháo dỡ các công trình tạm ngay sau khi kết thúc thi công; thực hiện kịp thời công tác phục hồi cảnh quan môi trường tại địa bàn thi công, bãi thải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
- Thực hiện bảo vệ, quản lý và sử dụng tầng đất mặt theo quy định tại Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác và theo các quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bảo vệ môi trường và bồi thường thiệt hại đối với môi trường, xã hội nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường xung quanh và gây ra sự cố môi trường./.