Quyết định 1829/QĐ-TTg 2021 Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1829/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1829/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2030, phấn đấu khối lượng vận chuyển hàng hóa khoảng 715 triệu tấn
Theo đó, phấn đấu đến năm 2030, cải tạo, nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ, phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km. Ngoài ra, phấn đấu khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn, khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km…
Cụ thể, quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.
Thêm đó, quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt khách.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1829/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1829/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1829/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
_________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Báo cáo thẩm định số 70/BC-HĐTĐQH ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là một trong ba khâu đột phá chiến lược, cần được ưu tiên đầu tư tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng và từng bước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn giao thông; phát huy lợi thế là phương thức vận tải hàng hóa khối lượng lớn, chi phí vận tải thấp ở cự ly trung bình; kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác, với hạ tầng giao thông địa phương và quốc tế.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo các hành lang vận tải và các tuyến vận tải thủy trên cơ sở khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, kết hợp với đầu tư cải tạo nâng cấp có lộ trình hợp lý, góp phần giảm chi phí logistics, nâng cao lợi thế cạnh tranh của nền kinh tế. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm nhất là tại các vùng có tiềm năng, lợi thế như vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
- Huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; ưu tiên nguồn lực Nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng luồng, tuyến đường thủy nội địa công cộng, nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư kết cấu hạ tầng cảng, bến thủy nội địa, luồng chuyên dùng. Tiếp tục phát huy và hoàn thiện thể chế về phân cấp, phân quyền về huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện cho địa phương.
- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đồng bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Về vận tải: khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km; khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 tỷ khách.km.
- Về kết cấu hạ tầng: cải tạo nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách trên các hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cảng thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
Hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hiện đại, đồng bộ, an toàn, có chất lượng dịch vụ vận tải cao góp phần quan trọng vào giảm chi phí logistics và là một trong những phương thức vận tải chiếm thị phần vận tải hàng hóa lớn.
II. QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐẾN NĂM 2030
1. Hành lang vận tải thủy
Quy hoạch 09 hành lang vận tải thủy gồm: 01 hành lang ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang ven biển), 04 hành lang khu vực miền Bắc (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình, Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình và Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai) và 04 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu - Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận tải chính và một số tuyến vận tải nhánh.
a) Hành lang vận tải thủy ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
Khối lượng vận tải khoảng 62,5 ÷ 70 triệu tấn; phục vụ nhu cầu vận tải của các tỉnh, thành phố ven biển và các địa phương có tuyến vận tải sông biển kết nối. Trong đó, riêng khu vực miền Trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận có 11 tuyến vận tải chính và các sông khác có khả năng khai thác vận tải thủy kết nối trực tiếp với hành lang vận tải thủy ven biển; khối lượng vận tải khoảng 15 ÷ 18 triệu tấn.
b) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội: khối lượng vận tải khoảng 93 ÷ 100 triệu tấn.
c) Hành lang vận tải thủy Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 60 ÷ 65 triệu tấn.
d) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình: khối lượng vận tải khoảng 21,5 ÷ 22,6 triệu tấn.
đ) Hành lang vận tải thủy Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai: khối lượng vận tải khoảng 27,8 ÷ 30,1 triệu tấn.
e) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau: khối lượng vận tải khoảng 99 ÷ 105 triệu tấn.
g) Hành lang vận tải thủy Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang: khối lượng vận tải khoảng 55,2 ÷ 58,5 triệu tấn.
h) Hành lang vận tải thủy Bà Rịa - Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh: khối lượng vận tải khoảng 31,5 ÷ 35,5 triệu tấn.
i) Hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu: khối lượng vận tải khoảng 12,7 ÷ 15,3 triệu tấn.
2. Tuyến vận tải chính
Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên 140 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18 tuyến chính trên 49 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng bộ các kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
(Chi tiết các tuyến vận tải chính và cấp kỹ thuật đường thủy nội địa tại Phụ lục I và II).
3. Cảng thủy nội địa
a) Quy hoạch cụm cảng
- Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền Trung có 08 cụm cảng, tổng công suất khoảng 09 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.
- Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt khách.
(Chi tiết các cụm cảng hàng hóa và các cụm hành khách chính tại Phụ lục III và Phụ lục IV).
b) Quy hoạch chi tiết cảng thủy nội địa
Mỗi cụm cảng hàng hóa, hành khách gồm các cảng thủy nội địa chính và cảng thủy nội địa vệ tinh. Cỡ tàu quy hoạch cảng thủy nội địa là cỡ tàu đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá trình triển khai, tùy theo điều kiện về hạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định cỡ tàu khai thác bảo đảm an toàn, hiệu quả.
Cảng chuyên dùng được quy hoạch phát triển theo nhu cầu vận tải phục vụ trực tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, đóng mới sửa chữa phương tiện, chế biến nông, lâm, thủy sản.
(Chi tiết các cảng hàng hóa tại Phụ lục V).
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
1. Quy hoạch đường thủy nội địa địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy hoạch tỉnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.
2. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy địa phương và cảng hành khách, cảng chuyên dùng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy quốc gia trong quy hoạch tỉnh được phát triển phù hợp với quy hoạch phát triển không gian tỉnh, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch này. Hạn chế phát triển và có lộ trình di dời bến thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa tại các khu vực nội đô ảnh hưởng lớn đến giao thông đô thị. Từng bước nâng cấp các bến thủy nội địa có đủ điều kiện và phù hợp với quy hoạch lên thành cảng thủy nội địa. Ưu tiên quy hoạch phát triển bến thủy nội địa để tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên phục vụ vận tải thủy tại các vùng sâu, vùng xa.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 5.908 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 2.899 ha, khu vực miền Trung khoảng 296 ha, khu vực miền Nam khoảng 2.713 ha. Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước khoảng 8.765 ha, gồm: khu vực miền Bắc khoảng 4.120 ha, khu vực miền Trung khoảng 405 ha, khu vực miền Nam khoảng 4.240 ha.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 157.533 tỷ đồng (không bao gồm kinh phí đầu tư luồng và các cảng chuyên dùng).
VI. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Đầu tư cải tạo nâng cấp luồng tuyến, nâng tĩnh không các cầu trên các tuyến vận tải chính yếu bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật đồng bộ; ưu tiên khu vực đồng bằng sông Hồng, khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Đầu tư các cảng thủy nội địa trên các tuyến vận tải chính đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, vận tải thủy nội địa theo hướng được áp dụng cơ chế ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế, phí.
- Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền cho các đơn vị và địa phương.
- Hoàn thiện khung pháp lý để thúc đẩy phát triển hoạt động phương tiện vận tải sông biển (VR-SB) trên tuyến vận tải ven biển.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Cân đối ưu tiên vốn ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa công cộng thuộc các tuyến vận tải trọng yếu.
- Đẩy mạnh huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, đặc biệt đối với cảng thủy nội địa.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phù hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng; kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia tăng ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích, đẩy mạnh sử dụng năng lượng sạch trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa và ứng dụng công nghệ mới trong đầu tư, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quản lý hoạt động vận tải thủy nội địa; đẩy mạnh triển khai và hoàn thành việc số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Nghiên cứu mở rộng các hình thức đào tạo và áp dụng cơ chế đặc thù để đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân lực chất lượng cao.
- Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ chức trong nước và quốc tế, các quốc gia có hệ thống đường thủy nội địa phát triển.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế để nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa qua biên giới; tạo thuận lợi tối đa, giảm thiểu thời gian làm thủ tục cấp phép, hải quan, biên phòng cửa khẩu trên các tuyến vận tải thủy qua biên giới.
- Hoàn thiện thể chế, chính sách phù hợp với các quy định của các tổ chức quốc tế, các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có kinh nghiệm trong việc đầu tư, quản lý và khai thác hệ thống đường thủy nội địa, từng bước tiếp cận xu thế phát triển đường thủy nội địa hiện đại.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ.
- Định kỳ tổ chức các cuộc hội thảo chuyên ngành, đối thoại giữa cơ quan quản lý quy hoạch và doanh nghiệp; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng trong giám sát thực hiện quy hoạch.
- Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng và quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổ chức đánh giá, rà soát, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn theo quy định (nếu cần thiết); công bố quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Cung cấp thông tin về quy hoạch vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham mưu đề xuất các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, khả thi, hiệu quả.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa để phù hợp điều kiện thực tiễn và đáp ứng nhu cầu phát triển; báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển thành luồng địa phương đối với các tuyến đường thủy đủ tiêu chí, điều kiện.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch này; cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này.
- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường giao thông kết nối với các cảng thủy nội địa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục I
CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________________________
TT |
Tuyến vận tải thủy |
Chiều dài (km) |
Cấp quy hoạch |
I |
MIỀN BẮC |
|
|
1 |
Tuyến Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt Trì (sông Đuống) |
205,6 |
II |
2 |
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (sông Luộc) |
264 |
II |
3 |
Tuyến Hà Nội - Lạch Giang |
196 |
I |
|
- Từ cửa Lạch Giang đến kênh nối Đáy - Ninh Cơ |
19 |
Đặc biệt |
|
- Từ kênh nối Đáy - Ninh Cơ đến cảng Hà Nội |
177 |
I |
4 |
Tuyến cửa Đáy - Ninh Bình |
72 |
Đặc biệt |
5 |
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua cửa Lạch Giang) |
178,5 |
Đặc biệt |
6 |
Tuyến cửa sông Chanh vào cảng nhà máy xi măng Hoàng Thạch |
46,3 |
II |
7 |
Tuyến cửa sông Lạch Tray (từ cửa Lạch Tray đến ngã ba sông Đào Hạ Lý) |
20 |
II |
8 |
Tuyến cửa sông Văn Úc đến Cầu Khuể |
32 |
Đặc biệt |
9 |
Tuyến cửa sông Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ |
70 |
II |
10 |
Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong |
216,5 |
|
|
- Đoạn từ cảng Hải Phòng qua kênh Cái Tráp đến Vạn Gia (ven vịnh Hạ Long, một số đoạn đi chung luồng hàng hải) |
199,5 |
Đặc biệt |
|
- Đoạn từ Vạn Gia đến bến KaLong |
17 |
III |
11 |
Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
365 |
|
|
- Từ Hà Nội đến cảng Việt Trì |
74 |
II |
|
- Từ Việt Trì đến cảng Yên Bái |
125 |
III |
|
- Từ cảng Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi |
166 |
III |
12 |
Tuyến Việt Trì - Hòa Bình |
74 |
III |
13 |
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang |
186 |
|
|
- Từ Việt Trì đến Tuyên Quang |
115 |
III |
|
- Từ Tuyên Quang đến Chiêm Hóa |
36 |
IV |
|
- Từ Chiêm Hóa đến đập thủy điện Tuyên Quang |
35 |
V |
14 |
Tuyến Phả Lại - Đa Phúc |
86 |
III |
15 |
Tuyến Phả Lại - cảng Nhà máy phân đạm Bắc Giang |
35 |
III |
16 |
Tuyến vùng hồ Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu |
442 |
III |
17 |
Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà (từ đập thủy điện Thác Bà đến Cẩm Nhân) |
50 |
III |
18 |
Tuyến vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (từ đập Tuyên Quang lên thượng lưu theo sông Gâm) |
45 |
III |
II |
MIỀN TRUNG |
|
|
1 |
Tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa (sông Đáy, sông Lèn, sông Vạc, sông Mã) |
154,5 |
|
|
- Từ ngã ba Kim Đài đến Ninh Bình (sông Đáy) |
53 |
Đặc biệt |
|
- Từ bến Đò Lèn đến ngã ba Yên Lương (sông Lèn) |
24 |
I |
|
- Từ bến đò Lèn đến ngã ba Bông (sông Vạc, sông Lèn) và từ ngã ba Bông đến cảng Lệ Môn (sông Mã) |
50 |
III |
|
- Các đoạn tuyến kênh Yên Mô, kênh Nga Sơn |
27,5 |
IV |
2 |
Tuyến sông Mã từ cửa Lạch Trào đến Hàm Rồng |
19,5 |
II |
3 |
Tuyến sông Lèn từ cửa Lạch Sung đến bến đò Lèn |
39,5 |
I |
4 |
Tuyến sông Lam từ cửa Hội đến Đô Lương |
108 |
|
|
- Từ cửa Hội đến Bến Thủy |
19 |
I |
|
- Từ Bến Thủy đến Đô Lương |
89 |
III |
5 |
Tuyến sông Nghèn từ cửa Sót đến cầu Nghèn |
38,5 |
|
|
- Từ cửa Sót đến cảng Hộ Độ |
14 |
III |
|
- Từ cảng Hộ Độ đến cầu Nghèn |
24,5 |
IV |
6 |
Tuyến sông Gianh từ cửa Gianh đến Đồng Lào |
65,5 |
|
|
- Từ cửa Gianh đến cảng Gianh |
2,5 |
I |
|
- Từ cảng Gianh đến Lèn Bảng |
29,5 |
II |
|
- Từ Lèn Bảng đến Đồng Lào |
33,5 |
III |
7 |
Tuyến sông Nhật Lệ từ của Nhật Lệ đến cầu Long Đại |
23 |
III |
8 |
Tuyến sông Hiếu - sông Thạch Hãn từ cửa Việt đến đập Tràn |
41 |
|
|
- Từ cửa Việt đến Đông Hà (sông Hiếu) |
16 |
III |
|
- Từ ngã ba Gia Độ đến đập Tràn (sông Thạch Hãn) |
25 |
IV |
9 |
Tuyến sông Hương từ cửa Thuận An đến ngã ba Tuần |
34 |
|
|
- Từ cửa Thuận An đến đập Thảo Long |
5 |
III |
|
- Từ đập Thảo Long đến ngã ba Tuần |
29 |
IV |
10 |
Tuyến Hội An - Cù Lao Chàm từ cảng Hội An đến cảng Bãi Làng (sông Thu Bồn) |
23,5 |
|
|
- Từ Hội An đến Cửa Đại |
6,5 |
III |
|
- Từ Cửa Đại đến cảng Bãi Làng |
17 |
I |
11 |
Tuyến cửa sông Hàn đến cảng Kỳ Hà |
123,3 |
|
|
- Từ cửa sông Hàn đến hạ lưu cầu sông Hàn (sông Hàn) |
4,0 |
I |
|
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi (sông Hàn) |
2,4 |
III |
|
- Từ hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã 3 Vĩnh Điện (sông Hàn) |
3 |
IV |
|
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn (sông Vĩnh Điện) |
22,3 |
IV |
|
- Từ ngã ba Vĩnh Điện đến cảng Hội An (sông Thu Bồn) |
14,5 |
IV |
|
- Từ cảng Hội An đến cảng Kỳ Hà (sông Trường Giang) |
77,1 |
IV |
III |
MIỀN NAM |
|
|
1 |
Tuyến cửa Tiểu - biên giới Campuchia (sông Tiền) |
251 |
Đặc biệt |
|
- Nhánh qua cửa Đại từ phao số 0 - ngã ba kênh Giao Hóa đến kênh Chẹt Sậy |
57 |
Đặc biệt |
|
- Nhánh cù lao Tân Phong |
20 |
I |
2 |
Tuyến cửa Định An - biên giới Campuchia (sông Hậu) |
211 |
Đặc biệt |
|
- Từ cửa Định An đến ngã ba sông Vàm Nao |
164 |
Đặc biệt |
|
- Từ ngã ba sông Vàm Nao đến ngã ba xáng Vịnh Tre |
16 |
Đặc biệt |
|
- Từ ngã ba xáng Vịnh Tre đến biên giới Campuchia |
31 |
I |
3 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau (qua kênh Xà No) |
341 |
II |
|
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến ngã ba rạch Cần Thơ (sông, kênh Măng Thít) |
52 |
II |
|
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ - sông Hậu đến Cà Mau (qua kênh Xà No) |
165 |
III |
|
- Các đoạn nằm trên các tuyến vận tải khác (Vàm Cỏ, Cổ Chiên, Hàm Luông, sông Hậu) |
124 |
Đặc biệt |
4 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò Sa Đéc) |
342 |
III |
5 |
Tuyến duyên hải Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau |
367 |
III |
6 |
Tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ |
286,5 |
|
|
- Từ Vũng Tàu đến Thị Vải (đi chung luồng hàng hải) |
28,5 |
Đặc biệt |
|
- Từ Thị Vải đến Thành phố Hồ Chí Minh (sông Đồng Tranh) |
65 |
II |
|
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho (kênh Chợ Gạo) |
110 |
II |
|
- Từ Mỹ Tho - Cần Thơ (qua sông, kênh Măng Thít) |
83 |
II |
7 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Súc - Bến Củi hạ lưu đập thủy điện Dầu Tiếng (sông Sài Gòn) |
129 |
II |
8 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Kéo - Biên giới Campuchia (sông Vàm Cỏ Đông) |
206,7 |
|
|
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Kéo |
142,9 |
II |
|
- Từ Bến Kéo đến Biên giới Campuchia |
53,8 |
III |
9 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hiếu Liêm (sông Đồng Nai) |
90 |
|
|
- Từ ngã ba kênh Tẻ đến hạ lưu cầu Đồng Nai |
41 |
Đặc biệt |
|
- Từ cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước |
18 |
II |
|
- Từ cảng Thạnh Phước đến Hiếu Liêm |
31 |
III |
10 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Hóa (sông Vàm Cỏ Tây) |
143,4 |
III |
11 |
Tuyến Mộc Hóa - Hà Tiên (qua kênh Vĩnh Tế) |
170 |
IV |
12 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương (qua kênh Tháp Mười số 1) |
288 |
III |
|
- Đoạn trên kênh Tân Châu |
12,1 |
I |
|
- Sông Châu Đốc |
1,5 |
II |
|
- Các đoạn còn lại (thuộc tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Kiên Lương) |
274,4 |
III |
13 |
Tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Hà Tiên (qua kênh Tháp Mười số 2) |
277,6 |
III |
14 |
Tuyến kênh 28 - kênh Phước Xuyên |
76 |
|
|
- Từ ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng đến ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28 |
54,5 |
III |
|
- Từ ngã 6 Mỹ Trung - Kênh 28 đến sông Tiền (nhánh cù lao Tân Phong) |
21,3 |
IV |
15 |
Tuyến Rạch Giá - Cà Mau |
109 |
III |
16 |
Tuyến Cần Thơ - Cà Mau (kênh Quán Lộ - Phụng Hiệp) |
121 |
|
|
- Từ Vàm Cái Côn đến trước cống ngăn mặn |
118 |
III |
|
- Từ cống ngăn mặn đến cảng Cà Mau |
3 |
IV |
17 |
Tuyến sông Hàm Luông (từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông) |
90 |
Đặc biệt |
18 |
Tuyến sông Cổ Chiên từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền |
109 |
Đặc biệt |
19 |
Tuyến kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền |
20,8 |
III |
20 |
Tuyến cửa Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân |
49,3 |
II |
21 |
Tuyến cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân |
41,3 |
II |
22 |
Tuyến qua cửa Rạch Giá (từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm) |
56 |
II |
23 |
Tuyến cửa Trần Đề đền rạch Đại Ngãi (sông Hậu) |
39 |
Đặc biệt |
24 |
Tuyến qua cửa Cái Mép (đi chung luồng hàng hải) |
|
Đặc biệt |
25 |
Tuyến qua cửa Ngã Bảy (đi chung luồng hàng hải) |
|
Đặc biệt |
26 |
Tuyến qua cửa Soài Rạp (đi chung luồng hàng hải) |
|
Đặc biệt |
Phụ lục II
QUY HOẠCH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
TT |
Tên đường thủy nội địa |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
|
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2030 |
||||
I |
MIỀN BẮC |
|
3.028 |
|
|
1 |
Sông Hồng |
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi |
544 |
|
|
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội |
178,5 |
I |
I |
||
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ |
74,5 |
II |
II |
||
- Từ Việt Trì đến Yên Bái |
125 |
IV |
III |
||
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi |
166 |
V |
III |
||
2 |
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La); hồ Lai Châu (bao gồm đoạn luồng từ km40+000 đến trung tâm huyện Mường Tè) |
Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún |
436 |
|
|
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình |
58 |
III |
III |
||
- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc |
165 |
III |
III |
||
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú |
38 |
III |
III |
||
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm Nhùn |
175 |
III |
III |
||
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện Mường Tè |
91 |
III |
III |
||
3 |
Sông Lô - Gâm |
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa |
151 |
|
|
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì |
1 |
II |
II |
||
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang |
105 |
III |
III |
||
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm |
9 |
IV |
III |
||
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa |
36 |
V |
IV |
||
4 |
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) |
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân |
50 |
|
|
- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân |
42 |
III |
III |
||
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà |
8 |
III |
III |
||
5 |
Sông Đuống |
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu |
68 |
II |
II (Tĩnh không cầu Đuống đường sắt 7m ÷ 9,5m) |
6 |
Sông Luộc |
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc |
72 |
II |
II |
7 |
Sông Đáy |
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình |
163 |
|
|
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình |
72 |
I |
Đặc biệt |
||
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý |
43 |
III |
II (Tĩnh không 6m ÷ 7m) |
||
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình |
48 |
IV |
IV |
||
B |
Sông Hoàng Long (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan |
28 |
IV |
IV |
9 |
Sông Đào Nam Định |
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long |
33,5 |
II |
II |
10 |
Sông Ninh Cơ |
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô |
47 |
I |
I |
11 |
Kênh nối Đáy - Ninh Cơ |
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy |
1 |
|
Đặc biệt |
12 |
Sông Vạc |
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân |
28,5 |
III |
III |
13 |
Kênh Yên Mô |
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu |
14 |
III |
III (Tĩnh không 5m) |
14 |
Sông Châu Giang |
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý |
27 |
IV |
IV |
15 |
Sông Thái Bình |
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác |
100 |
|
|
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình |
33 |
III |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao |
3 |
II |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê |
57 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác |
7 |
0 |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
16 |
Sông Cầu |
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu |
104 |
|
|
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công |
83 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu |
21 |
IV |
III |
||
17 |
Sông Bằng Giang |
Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng |
56 |
V |
V |
18 |
Sông Lục Nam |
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ |
56 |
IV |
III |
19 |
Sông Thương |
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ |
62 |
III |
III |
20 |
Sông Công |
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan |
19 |
|
|
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc |
5 |
III |
III |
||
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan |
14 |
IV |
IV |
||
21 |
Sông Kinh Thầy |
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê |
44,5 |
II |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
22 |
Sông Kinh Môn |
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo |
45 |
III |
III |
23 |
Sông Kênh Khê |
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc |
3 |
II |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
24 |
Sông Lai Vu |
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá |
26 |
III |
III |
25 |
Sông Mạo Khê |
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều |
18 |
III |
III |
26 |
Sông Cầu Xe - Mía |
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe |
6 |
|
|
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe |
3 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình |
3 |
III |
III |
||
27 |
Sông Văn Úc - Gùa |
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm |
61 |
|
|
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể |
32 |
II |
Đặc biệt |
||
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa |
25 |
II |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm |
4 |
III |
III |
||
29 |
Sông Hóa |
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang |
36,5 |
IV |
III (Tĩnh không 6m) |
29 |
Sông Trà Lý |
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ |
70 |
|
|
- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình |
42 |
II |
II |
||
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ |
28 |
III |
III |
||
30 |
Sông Hàn - Cấm |
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn |
16 |
|
|
- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống |
7,5 |
I |
I |
||
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn |
8,5 |
II |
II |
||
31 |
Sông Phi Liệt - Đá Bạch |
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn |
30,3 |
|
|
- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn |
8 |
III |
II |
||
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn |
22,3 |
II |
II |
||
32 |
Sông Đào Hạ Lý |
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm |
3 |
III |
II |
33 |
Sông Lạch Tray |
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng |
49 |
|
|
- Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào |
9 |
II |
II |
||
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng |
40 |
III |
II |
||
35 |
Luồng Hạ Long - Yên Hưng |
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai |
24,5 |
|
|
- Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại |
15 |
I |
I |
||
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai |
9,5 |
I |
I |
||
36 |
Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu |
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa |
25 |
|
|
- Từ hòn Một đến hòn Đũa |
13,5 |
II |
I |
||
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một |
11,5 |
II |
I |
||
37 |
Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo) |
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam |
30,5 |
|
|
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng |
2 |
II |
I |
||
- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông |
8 |
II |
II |
||
- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng |
7 |
II |
I |
||
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu |
4,5 |
II |
I |
||
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc |
9 |
II |
I |
||
38 |
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long |
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục |
29,5 |
|
|
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa |
16 |
I |
I |
||
- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm |
11 |
I |
I |
||
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục |
2,5 |
I |
I |
||
39 |
Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả |
Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm |
96 |
|
|
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm |
48 |
I |
I |
||
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô |
48 |
I |
I |
||
40 |
Luồng Vân Đồn - Cô Tô |
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng |
55 |
|
|
- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng |
37 |
II |
I |
||
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối |
18 |
IV |
I |
||
41 |
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên (10 km đoạn luồng từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên |
41 |
|
|
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa |
21 |
II |
I |
||
- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên |
10 |
III |
III |
||
- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông |
10 |
I |
I |
||
42 |
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài |
Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài |
12 |
I |
I |
43 |
Sông Chanh |
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh - Bạch Đằng |
6 |
II |
II |
44 |
Luồng Bài Thơ - Đầu Mối |
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối |
7 |
II |
I |
45 |
Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một) |
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn |
22 |
|
|
- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một |
16 |
II |
I |
||
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc |
6 |
II |
I |
||
46 |
Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái |
17 |
III |
III |
47 |
Luồng hòn Đũa - Cửa Đối |
Từ Cửa Đối đến hòn Đũa |
46,6 |
II |
I |
48 |
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa |
31,5 |
|
|
- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn |
10 |
II |
II |
||
- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa |
21,5 |
III |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
49 |
Vạn Tâm - Bắc Luân |
Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân |
18 |
I |
I |
II |
MIỀN TRUNG |
|
1.229 |
|
|
1 |
Kênh Nga Sơn |
Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn |
27 |
IV |
IV |
2 |
Sông Lèn |
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông |
51 |
|
|
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương |
20 |
IV |
I |
||
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn |
19,5 |
IV |
I |
||
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông |
11,5 |
IV |
III |
||
3 |
Kênh De |
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương |
6,5 |
IV |
IV |
4 |
Sông Tào |
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên |
32 |
IV |
IV |
5 |
Kênh Choán |
Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà |
15 |
IV |
IV |
6 |
Sông Mã |
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông |
36 |
|
|
- Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông |
19 |
IV |
IV |
||
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu |
17 |
III |
III |
||
7 |
Sông Bưởi |
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân |
25,5 |
IV |
IV |
8 |
Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê |
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê |
20 |
I |
I |
9 |
Sông Yên |
Từ phao số 0 đến cầu Vạy |
62 |
|
|
Từ phao số 0 đến cầu Ghép |
12 |
III |
II (Tĩnh không 7m ÷ 9,5m) |
||
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy |
50 |
IV |
IV |
||
10 |
Sông Lam |
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh |
157,4 |
|
|
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương |
103,7 |
III |
III (Tĩnh không 5m) |
||
- Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa |
39,7 |
IV |
IV |
||
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh |
14 |
V |
IV |
||
11 |
Sông Hoàng Mai |
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây |
18 |
III |
III |
12 |
Lan Châu - Hòn Ngư |
Từ Hòn Ngư đến Lan Châu |
5,7 |
I |
I |
13 |
Kênh Nhà Lê (Nghệ An) |
Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê |
36 |
V (hạn chế) |
V |
14 |
Sông La - Ngàn Sâu |
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào |
40 |
|
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm |
13 |
III |
III |
||
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào |
27 |
IV |
IV |
||
15 |
Sông Rào Cái - Gia Hội |
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn |
63 |
|
|
Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên |
37 |
IV |
IV |
||
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ |
26 |
V |
IV |
||
16 |
Sông Nghèn |
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương |
64,5 |
|
|
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ |
14 |
III |
III |
||
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn |
24,5 |
IV |
IV |
||
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) |
26 |
V (hạn chế) |
V |
||
17 |
Sông Gianh |
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào |
63 |
|
|
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng |
29,5 |
III |
III |
||
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào |
33,5 |
III |
III |
||
18 |
Sông Son |
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối |
36 |
III |
II |
19 |
Sông Nhật Lệ |
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại |
22 |
III |
III |
20 |
Sông Hiếu |
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi |
27 |
III |
III |
21 |
Sông Thạch Hãn |
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng |
46 |
|
|
- Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn |
25 |
IV |
IV |
||
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng |
21 |
IV |
IV |
||
22 |
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) |
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt |
37,4 |
|
|
- Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ |
9,5 |
IV |
III |
||
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung |
14,9 |
V |
V |
||
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt |
13 |
V |
V |
||
23 |
Sông Hương |
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần |
34 |
IV |
IV |
24 |
Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) |
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình |
119,6 |
|
|
- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi nối dài) |
110 |
III |
III |
||
- Tuyến ngang đầm An Truyền |
9,6 |
IV |
IV |
||
25 |
Sông Hàn - Vĩnh Điện (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc |
31,7 |
|
|
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m |
4 |
I |
I |
||
- Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi |
2,4 |
III |
III |
||
- Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ |
3 |
IV |
IV |
||
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn |
22,3 |
V |
IV |
||
26 |
Sông Trường Giang |
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc |
60,2 |
IV |
IV |
27 |
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) |
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn |
76 |
|
|
- Từ cửa Đại đến Hội An |
6,5 |
III |
III |
||
- Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện |
15 |
IV |
IV |
||
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn |
43,5 |
IV |
IV |
||
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn |
11 |
III |
III |
||
28 |
Hội An - Cù Lao Chàm |
Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm |
17 |
I |
I |
III |
MIỀN NAM |
|
3.043 |
|
|
1 |
Hồ Trị An |
Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà |
40 |
III |
III |
2 |
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng) |
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé |
72,8 |
|
|
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé |
58 |
|
|
||
+ Từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước |
17,2 |
III |
II (Tĩnh không 7m÷9,5m) |
||
+ Từ cảng Thạnh Phước đến ngã ba sông Bé |
40,8 |
III |
III |
||
- Nhánh cù lao Ông Cồn (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP) |
1 |
Đặc biệt |
I (Tĩnh không 9,5m) |
||
3 |
Sông Sài Gòn |
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km, kéo dài thêm đến Bến Củi |
130 |
|
|
- Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu |
15,1 |
II |
II (Tĩnh không 7m÷9,5m) |
||
- Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km (kéo dài đến Bến Củi) |
114,9 |
III |
II (Tĩnh không 7m÷9,5m) |
||
4 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cảng Bến Kéo |
184,8 |
|
|
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Bến Lức |
21,1 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo |
109,9 |
III |
II (Tĩnh không 7m) |
||
- Từ cảng Bến Kéo đến Vàm Trảng Trâu (biên giới Campuchia) |
53,8 |
IV |
III |
||
5 |
Sông Vàm Cỏ Tây |
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
162,8 |
|
|
- Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Tân An |
33,4 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa |
95,4 |
III |
III |
||
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
34 |
IV |
IV |
||
6 |
Sông Vàm Cỏ |
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây |
35,5 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
7 |
Kênh Tẻ - Đôi (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức |
13 |
III |
II (Tĩnh không 6m÷9,5m) |
8 |
Sông Chợ Đệm - Bến Lức (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông |
20 |
III |
II (Tĩnh không 6m÷9,5m) |
9 |
Kênh Thủ Thừa |
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây |
10,5 |
III |
II (Tĩnh không 6m÷9,5m) |
10 |
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ |
8,5 |
III |
II (Tĩnh không 6m÷9,5m) |
11 |
Sông Cần Giuộc (đoạn nằm trong phạm vi kiểm soát của cống ngăn triều Tân Thuận, Phú Định và Cây Khô (chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô |
35,5 |
|
|
- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc |
9,6 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô |
25,9 |
III |
II (Tĩnh không 6m÷9,5m) |
||
12 |
Kênh Nước Mặn |
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc |
2 |
II |
II |
13 |
Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - rạch Kỳ Hôn |
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ |
28,5 |
|
|
- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ |
10 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba Rạch lá (Chợ Gạo) |
11,5 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo |
7 |
II |
II |
||
14 |
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) |
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia |
221,3 |
|
|
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia |
176,3 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Nhánh cù lao Long Khánh |
10 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Nhánh cù lao Ma |
17,9 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Nhánh sông Hổ Cứ |
8 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Nhánh cù lao Tây |
9,1 |
I |
Đặc biệt |
||
15 |
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền |
44,4 |
IV |
IV |
16 |
Kênh Tháp Mười số 1 |
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền |
90,5 |
III |
III (Tĩnh không 5m) |
17 |
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh) |
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền |
94,3 |
III |
III |
18 |
Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư mới) |
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự |
75,8 |
|
|
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
28 |
IV |
III (Tĩnh không 5m) |
||
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1 |
16,5 |
III |
III (Tĩnh không 5m) |
||
- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis |
10 |
III |
III (Tĩnh không 5m) |
||
- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28 |
21,3 |
IV |
III (Tĩnh không 5m) |
||
19 |
Kênh Xáng Long Định |
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 |
18,5 |
III |
III |
20 |
Sông Vàm Nao |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma |
6,5 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
21 |
Kênh Tân Châu |
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân Châu |
12,1 |
I |
I |
22 |
Kênh Lấp Vò-Sa Đéc |
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu - kênh Lấp Vò Sa Đéc |
51,5 |
III (hạn chế) |
III |
23 |
Rạch Ông Chưởng |
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao Ma sông Tiền |
21,8 |
III |
III |
24 |
Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre |
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông |
16,5 |
|
|
- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre |
9 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông |
7,5 |
III |
III |
||
25 |
Sông Hàm Luông |
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền |
86 |
|
|
- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày |
53,6 |
I |
Đặc biệt |
||
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền |
32,4 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
26 |
Rạch và kênh Mỏ Cày |
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên |
18 |
III |
III |
27 |
Kênh Chợ Lách |
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên |
10,7 |
II |
II |
28 |
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu) |
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền |
133,8 |
|
|
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh |
46 |
I |
Đặc biệt |
||
- Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền |
63 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Nhánh sông Băng Tra |
20,8 |
I |
I |
||
- Nhánh Cung Hầu |
4 |
I |
I |
||
29 |
Kênh Trà Vinh (đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên chuyển thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) |
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh |
4,5 |
III |
III |
30 |
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) |
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu |
52 |
|
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn |
43,5 |
III |
II |
||
Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu |
5 |
III |
II |
||
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn) |
3,5 |
III |
II |
||
31 |
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa) |
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu |
91,6 |
|
|
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình Long |
35,2 |
Đặc biệt |
Đặc biệt |
||
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu |
29,8 |
I |
I |
||
- Nhánh cù lao Ông Hổ |
10,6 |
Đặc biệt |
II (Tĩnh không 7 ÷ 9,5m) |
||
- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa |
16 |
III |
III |
||
32 |
Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế |
10 |
|
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế |
1,5 |
III |
III |
||
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá |
8,5 |
III |
IV |
||
33 |
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
57,5 |
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn |
26,3 |
III |
III |
||
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
31,2 |
IV |
III (Tĩnh không 6m) |
||
34 |
Kênh Ba Thê |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
57 |
IV |
III (Tĩnh không 6m) |
35 |
Kênh Rạch Giá Long Xuyên |
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên |
64 |
III |
III |
36 |
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé |
64,2 |
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên |
59 |
III (hạn chế) |
III |
||
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé |
5,2 |
III (hạn chế) |
III |
||
37 |
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn |
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên |
48,5 |
|
|
- Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn |
12,5 |
IV |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên |
36 |
III |
III |
||
38 |
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên |
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m) |
88,8 |
|
|
Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên |
8 |
III (hạn chế) |
III |
||
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m) |
80,8 |
III (hạn chế) |
III |
||
39 |
Kênh Ba Hòn |
Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn |
5 |
III |
III |
40 |
Rạch Cần Thơ |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No |
14,7 |
III |
III |
41 |
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt |
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư |
42,5 |
|
|
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt |
39,5 |
III (hạn chế) |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư |
3 |
III |
III |
||
42 |
Rạch Cái Tư |
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn |
12,5 |
III |
III |
43 |
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) |
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn |
50 |
|
|
- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu |
5 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền |
11,5 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm |
33,5 |
III |
III |
||
44 |
Rạch Cái Tàu |
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch ngã ba Đình |
15,2 |
III |
III |
45 |
Sóng cái Bé rạch Khe Luông |
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn |
55,5 |
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu |
48,2 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông |
5,8 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn |
1,5 |
II |
II |
||
46 |
Rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé |
47,5 |
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn |
15,2 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt |
27,5 |
III (hạn chế) |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé |
4,8 |
III |
III |
||
47 |
Kênh Tắt Cậu |
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn |
1,5 |
II |
II |
48 |
Sông Cái Lớn |
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm |
56 |
II |
II |
49 |
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp |
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau |
118,7 |
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp |
16,5 |
III |
III |
||
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau |
102,2 |
III |
III |
||
50 |
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm |
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo |
90,8 |
|
|
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân |
41,3 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm |
8,2 |
III |
III |
||
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo |
41,3 |
III |
III |
||
51 |
Kênh Tân Bằng - Cán Gáo |
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo) |
40 |
III |
III |
52 |
Sông Tắc Thủ - Gành Hào |
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông Đốc |
5,7 |
|
|
- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc |
4,5 |
III |
III |
||
- Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ |
1,2 |
III |
III |
||
53 |
Sông Gành Hào |
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân |
49,3 |
II |
II |
54 |
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho) |
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
60,8 |
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
4,5 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi |
15,5 |
III |
III |
||
- Từ ngữ ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho |
3,9 |
III |
III |
||
- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò |
7,6 |
III |
III |
||
- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo |
29,3 |
III |
III |
||
55 |
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau |
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m |
81,3 |
|
|
- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
18 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m |
63,3 |
III |
III |
||
56 |
Kênh Cái Nháp |
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp |
11 |
III |
III |
57 |
Kênh Lương Thế Trân |
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc |
10 |
III |
III |
58 |
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn |
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào |
34 |
|
|
- Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào |
9 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào |
25 |
III |
III |
||
59 |
Kênh Tắt Năm Căn |
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp |
11,5 |
III |
III |
60 |
Kênh Hộ Phòng Gành Hào |
Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng |
18 |
III |
III |
61 |
Kênh Tắc Vân |
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau |
9,4 |
III |
III |
62 |
Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền |
Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu |
20,8 |
V |
III (Tĩnh không 6m ÷ 7m) |
63 |
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và nhánh đông Cồn Liệt Sỹ |
Nhánh sông Tiền |
11,1 |
I |
I |
|
Tổng cộng |
|
7.300 |
|
|
Phụ lục III
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________________
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Sông, kênh chính |
Quy hoạch đến 2030 |
||
Cỡ tàu (Tấn) |
Công suất (1.000 T/năm) |
Nhu cầu sử dụng đất (ha) |
||||
A |
MIỀN BẮC |
|
|
|
198.850 |
1.504 |
I |
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|
|
|
157.400 |
984 |
1 |
Cụm cảng trung tâm Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng |
3.000 |
4.700 |
25,2 |
2 |
Cụm cảng Bắc Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng, Công |
3.000 |
2.200 |
13,2 |
3 |
Cụm cảng Nam Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng, Đáy |
3.000 |
7.100 |
42,6 |
4 |
Cụm cảng Đông Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Đuống |
3.000 |
4.300 |
25,8 |
5 |
Cụm cảng Tây Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng, Đà |
3.000 |
12.300 |
73,8 |
6 |
Cụm cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
Sông Hàn, Cấm, Kinh Môn, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc |
5.000 |
27.500 |
166,0 |
7 |
Cụm cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
Sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc |
3.000 |
26.300 |
147,6 |
8 |
Cụm cảng Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
Sông Đuống, Cầu |
3.000 |
6.500 |
46 |
9 |
Cụm cảng Hải Dương |
Hải Dương |
Sông Thái Bình, Kinh Thầy, Kinh Môn, Mạo Khê |
3.000 |
21.500 |
147,0 |
10 |
Cụm cảng Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
Sông Hồng, Lô |
3.000 |
2.700 |
18,9 |
11 |
Cụm cảng Hà Nam |
Hà Nam |
Sông Hồng, Đáy |
3.000 |
10.700 |
74,9 |
12 |
Cụm cảng Nam Định |
Nam Định |
Sông Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ |
3.000 |
2.700 |
18,9 |
13 |
Cụm cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
Sông Hồng, Luộc |
2.000 |
2.300 |
16,1 |
14 |
Cụm cảng Thái Bình |
Thái Bình |
Sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa |
2.000 |
8.400 |
58,8 |
15 |
Cụm cảng Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Sông Chanh, tuyến ven vịnh hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái |
5.000 |
18.200 |
109,2 |
II |
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
|
|
|
41.450 |
520 |
1 |
Cụm cảng Phú Thọ |
Phú Thọ |
Sông Hồng, Lô |
2.000 |
10.300 |
103,2 |
2 |
Cụm cảng Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
Sông Lô, Gâm, hồ thủy điện Tuyên Quang |
1.000 |
2.500 |
37,5 |
3 |
Cụm cảng Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
Sông Cầu, Công |
1.000 |
3.000 |
36,0 |
4 |
Cụm cảng Bắc Giang |
Bắc Giang |
Sông Cầu, Thương, Lục Nam |
1.000 |
13.700 |
164 |
5 |
Cụm cảng Hòa Bình |
Hòa Bình |
Sông Đà - hồ Hòa Bình |
600 |
2.500 |
37,5 |
6 |
Cụm cảng Sơn La |
Sơn La |
Hồ Hòa Bình - Sơn La |
400 |
2.550 |
38.3 |
7 |
Cụm cảng Lai Châu |
Lai Châu |
Hồ Sơn La - Lai Châu |
400 |
1.600 |
24 |
8 |
Cụm cảng Điện Biên |
Điện Biên |
Hồ Lai Châu |
400 |
1.000 |
15 |
9 |
Cụm cảng Yên Bái |
Yên Bái |
Sông Hồng, hồ Thác Bà |
600 |
2.700 |
40.5 |
10 |
Cụm cảng Lào Cai |
Lào Cai |
Sông Hồng |
600 |
1.600 |
24,0 |
B |
MIỀN TRUNG |
|
|
|
8.950 |
71 |
1 |
Cụm cảng Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
Sông Mã, Lèn, Bạng |
3.000 |
3.000 |
17,0 |
2 |
Cụm cảng Nghệ An |
Nghệ An |
Sông Lam, Hoàng Mai |
1.000 |
1.400 |
14,0 |
3 |
Cụm cảng Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
Sông La, Rào Cái - Gia Hội, sông Nghèn |
600 |
450 |
4,5 |
4 |
Cụm cảng Quảng Bình |
Quảng Bình |
Sông Gianh, Nhật Lệ |
400 |
2.100 |
15,6 |
5 |
Cụm cảng Quảng Trị |
Quảng Trị |
Sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt |
400 |
500 |
5,0 |
6 |
Cụm cảng Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
Sông Hương, Phá Tam Giang |
400 |
500 |
5,0 |
7 |
Cụm cảng Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
Sông Hàn, Vĩnh Điện |
400 |
500 |
5,0 |
8 |
Cụm cảng Quảng Nam |
Quảng Nam |
Sông Thu Bồn, Trường Giang |
400 |
500 |
5,0 |
C |
MIỀN NAM |
|
|
|
152.572 |
920 |
I |
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
98.922 |
561 |
1 |
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chi Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai |
3.000 |
21.122 |
131 |
2 |
Cụm cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai |
3.000 |
1.500 |
9 |
3 |
Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ |
3.000 |
2.500 |
15 |
4 |
Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, kênh Tẻ |
5.000 |
18.500 |
74 |
5 |
Cụm cảng Bình Dương |
Bình Dương |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai |
3.000 |
30.200 |
181 |
6 |
Cụm cảng Tây Ninh |
Tây Ninh |
Sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông |
2.000 |
7.000 |
42 |
7 |
Cụm cảng Đồng Nai |
Đồng Nai |
Sông Đồng Nai |
5.000 |
9.800 |
59 |
8 |
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vùng Tàu |
Sông Thị Vải |
5.000 |
8.300 |
50 |
II |
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|
|
|
53.650 |
359 |
1 |
Cụm cảng Long An |
Long An |
Sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây |
7.000 |
15.550 |
96 |
2 |
Cụm cảng Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
Sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò |
3.000 |
3.600 |
22 |
3 |
Cụm cảng Tiền Giang |
Tiền Giang |
Sông Tiền |
5.000 |
3.000 |
21 |
4 |
Cụm cảng Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
Sông Tiền, Cổ Chiên |
3.000 |
3.400 |
23,8 |
5 |
Cụm cảng Bến Tre |
Bến Tre |
Sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại |
5.000 |
3.950 |
28 |
6 |
Cụm cảng Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sông Cổ Chiên |
3.000 |
4.700 |
32,9 |
7 |
Cụm cảng Cần Thơ |
Cần Thơ |
Sông Hậu, rạch Cần Thơ |
5.000 |
5.050 |
35 |
8 |
Cụm cảng Hậu Giang |
Hậu Giang |
Sông Cái Tư, rạch Cái Côn, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
2.000 |
1.200 |
8 |
9 |
Cụm cảng An Giang |
An Giang |
Sông Hậu |
5.000 |
2.000 |
14 |
10 |
Cụm cảng Kiên Giang |
Kiên Giang |
Sông Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn |
1.000 |
2.600 |
18 |
11 |
Cụm cảng Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
Sông Cổ Cò, kênh Phú Hữu Bãi Xàu |
1.000 |
2.400 |
17 |
12 |
Cụm cảng Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau, Hộ Phòng Gành Hào |
1.000 |
3.000 |
21 |
13 |
Cụm cảng Cà Mau |
Cà Mau |
Sông Gành Hào, Ông Đốc |
1.000 |
3.200 |
22 |
Phụ lục IV
QUY HOẠCH CÁC CỤM CẢNG KHÁCH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Sông, kênh chính |
Giai đoạn đến 2030 |
||
Cỡ tàu (ghế) |
Công suất (nghìn lượt HK/năm) |
Nhu cầu sử dụng đất (ha) |
||||
A |
MIỀN BẮC |
|
|
|
10.900 |
156 |
1 |
Cụm cảng khách Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng, Đuống, Công, Đáy |
100 |
1100 |
16,5 |
2 |
Cụm cảng khách Hải Phòng |
Hải Phòng |
Sông Hàn, Cấm, Phi Liệt, Đá Bạch, Lạch Tray, Văn Úc |
250 |
1.500 |
19,5 |
3 |
Cụm cảng khách Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Sông Chanh, tuyến ven vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long, sông Móng Cái |
250 |
7.000 |
91,0 |
4 |
Cụm cảng khách Phú Thọ - Vĩnh Phúc |
Phú Thọ, Vĩnh Phúc |
Sông Hồng, Lô |
100 |
100 |
2,5 |
5 |
Cụm cảng khách Hưng Yên - Hải Dương |
Hưng Yên, Hải Dương |
Sông Hồng, Luộc, Thái Bình, Kinh Thầy |
100 |
200 |
2,6 |
6 |
Cụm cảng khách Thái Bình |
Thái Bình |
Sông Hồng, Trà Lý, Luộc, Hóa |
150 |
200 |
2,6 |
7 |
Cụm cảng khách Hà Nam |
Hà Nam |
Sông Hồng, Đáy |
150 |
100 |
2,3 |
8 |
Cụm cảng khách Nam Định |
Nam Định |
Sông Hồng, Đào Nam Định, Đáy, Ninh Cơ |
100 |
100 |
1,3 |
9 |
Cụm cảng khách Ninh Bình |
Ninh Bình |
Sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc |
100 |
300 |
0,3 |
10 |
Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Hồ Thác Bà, Tuyên Quang |
- |
Khu vực lòng hồ |
100 |
300 |
17,5 |
B |
MIỀN TRUNG |
|
|
|
2.500 |
26,0 |
1 |
Cụm cảng khách Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
Sông Mã, Lèn, Bạng |
100 |
150 |
1,5 |
2 |
Cụm cảng khách Nghệ An |
Nghệ An |
Sông Lam, Hoàng Mai |
100 |
100 |
1,0 |
3 |
Cụm cảng khách Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
Sông La, Nghèn |
50 |
50 |
0,5 |
4 |
Cụm cảng khách Quảng Bình |
Quảng Bình |
Sông Gianh, Nhật Lệ |
50 |
100 |
1,0 |
5 |
Cụm cảng khách Quảng Trị |
Quảng Trị |
Sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt |
50 |
50 |
0,5 |
6 |
Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
Sông Hương, Phá Tam Giang |
100 |
400 |
4,0 |
7 |
Cụm cảng khách Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
Sông Hàn, Vĩnh Điện |
250 |
250 |
2,5 |
8 |
Cụm cảng khách Quảng Nam |
Quảng Nam |
Sông Thu Bồn, Trường Giang, Cù Lao Chàm |
50 |
500 |
6,6 |
9 |
Cụm cảng khách Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
500 |
4,4 |
10 |
Cụm cảng khách Bình Định |
Bình Định |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
100 |
1,0 |
11 |
Cụm cảng khách Phú Yên |
Phú Yên |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
100 |
1,0 |
12 |
Cụm cảng khách Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
100 |
1,0 |
13 |
Cụm cảng khách Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
50 |
0,5 |
14 |
Cụm cảng khách Bình Thuận |
Bình Thuận |
Vịnh, phá, đầm |
50 |
50 |
0,5 |
C |
MIỀN NAM |
|
|
|
40.000 |
169,0 |
1 |
Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai, Chợ Đệm Bến Lức, Kênh Tẻ |
250 |
6.500 |
26,0 |
2 |
Cụm cảng khách Bà Rịa - Vùng Tàu |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
Sông Thị Vải |
250 |
1.800 |
9,0 |
3 |
Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương |
Đồng Nai, Bình Dương |
Sông Đồng Nai, sông Sài Gòn |
100 |
200 |
3,2 |
4 |
Cụm cảng khách Tây Ninh |
Tây Ninh |
Sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông |
100 |
500 |
5,0 |
5 |
Cụm cảng khách Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
Sông Tiền, sông Hậu, kênh Lấp Vò |
250 |
1.500 |
7,5 |
6 |
Cụm cảng khách Kiên Giang |
Kiên Giang |
Sông Cái Bè, kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên, Ba Hòn |
250 |
2.000 |
10,0 |
7 |
Cụm cảng khách Cần Thơ - Hậu Giang |
Cần Thơ, Hậu Giang |
Sông Hậu, kênh Xà No, kênh Quản Lộ Phụng Hiệp |
250 |
9.500 |
28,5 |
8 |
Cụm cảng khách Cà Mau |
Cà Mau |
Sông Gành Hào, Ông Đốc |
100 |
7.000 |
21,0 |
9 |
Cụm cảng khách Tiền Giang |
Tiền Giang |
Sông Tiền |
120 |
2.000 |
10,0 |
10 |
Cụm cảng khách Sóc Trăng - Bạc Liêu |
Sóc Trăng, Bạc Liêu |
Sông Cổ Cò, kênh Phú Hữu Bãi Xàu, kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu - Cà Mau |
100 |
1.500 |
7,5 |
11 |
Cụm cảng khách An Giang |
An Giang |
Sông Hậu |
120 |
2.500 |
12,5 |
12 |
Cụm cảng khách Long An |
Long An |
Sông Vàm Cỏ Đông, Cần Giuộc, Vàm Cỏ Tây |
100 |
1200 |
7,2 |
13 |
Cụm cảng khách Trà Vinh |
Trả Vinh |
Sông Cổ Chiên |
100 |
800 |
5,6 |
14 |
Cụm cảng khách Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
Sông Tiền, Cổ Chiên |
100 |
1.000 |
6,0 |
15 |
Cụm cảng khách Bến Tre |
Bến Tre |
Sông Tiền, Cổ Chiên, Hàm Luông, Cửa Đại |
100 |
2.000 |
10,0 |
Phụ lục V
QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________________
TT |
Tên cảng |
Địa điểm |
Sông kênh |
Quy hoạch đến 2030 |
Ghi chú |
|
Cỡ tàu (Tấn) |
Công suất (1.000 T/năm) |
|
||||
A |
MIỀN BẮC |
|
|
|
198.850 |
|
I |
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|
|
|
157.400 |
|
|
Các cụm cảng thành phố Hà Nội |
|
|
|
30.100 |
|
1 |
Cụm cảng trung tâm Hà Nội |
|
|
1.000-3.000 |
4.200 |
|
|
Cảng Hà Nội |
Quận Hai Bà Trung |
Sông Hồng |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Binh đoàn 11 |
Quận Hoàng Mai |
Sông Hồng |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Thanh Trì |
Quận Hoàng Mai |
Sông Hồng |
|
1.200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Khuyến Lương |
Quận Hoàng Mai |
Sông Hồng |
|
1.700 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
600 |
Xây dựng mới |
2 |
Cụm cảng Bắc Hà Nội |
|
|
1.000-3.000 |
2.200 |
|
|
Cảng Bắc Hà Nội (Nhật Tân) |
Huyện Đông Anh |
Sông Hồng |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đa Phúc (Trung Giã) |
Huyện Sóc Sơn |
Sông Công |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
3 |
Cụm cảng Nam Hà Nội |
|
|
1.000-3.000 |
7.100 |
|
|
Cảng Hồng Vân |
Huyện Thường Tín |
Sông Hồng |
|
2.000 |
Hiện có |
|
Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên |
Huyện Phú Xuyên |
Sông Hồng |
|
2.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Gia Lâm (gồm cảng công ty Nam Sơn) |
Huyện Gia Lâm |
Sông Hồng |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bát Tràng |
Huyện Gia Lâm |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Ba Thá |
Huyện Mỹ Đức |
Sông Đáy |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tế Tiêu - Vân Đình |
Huyện Mỹ Đức |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
800 |
Xây dựng mới |
4 |
Cụm cảng Đông Hà Nội |
|
|
1.000-3.000 |
4.300 |
|
|
Cảng Phù Đổng - Giang Biên |
Huyện Gia Lâm |
Sông Đuống |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Mai Lâm |
Huyện Đông Anh |
Sông Đuống |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đức Giang |
Huyện Gia Lâm |
Sông Đuống |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.500 |
Xây dựng mới |
5 |
Cụm cảng Tây Hà Nội |
|
|
1.000-3.000 |
12.300 |
|
|
Cảng Sơn Tây |
Thị xã Sơn Tây |
Sông Hồng |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng bốc xếp VLXD và phân bón Đường Lâm |
Thị xã Sơn Tây |
Sông Hồng |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Kim |
Huyện Mê Linh |
Sông Hồng |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Chu Phan |
Huyện Mê Linh |
Sông Hồng |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hồng Hà |
Huyện Đan Phượng |
Sông Hồng |
|
1.800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thượng Cát (gồm cảng Hoàng Bình) |
Quận Bắc Từ Liêm |
Sông Hồng |
|
1.700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Chèm - Liên Mạc |
Quận Bắc Từ Liêm |
Sông Hồng |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng Ba Vì |
Huyện Ba Vì |
Sông Hồng |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
2.000 |
Xây dựng mới |
6 |
Cụm cảng thành phố Hải Phòng |
|
|
|
27.500 |
|
6A |
Khu cảng sông Cấm |
|
|
1.000-5.000 |
1.500 |
|
|
Cảng Bến Kiền |
Huyện An Dương |
Sông Cấm |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Tuấn Long |
Huyện An Dương |
Sông Cấm |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Thương binh An Hòa |
Huyện An Dương |
Sông Cấm |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Hoàng Động |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Cấm |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
6.2 |
Khu cảng sông Đá Bạch, Kinh Môn, Hàn, Phi Liệt |
|
|
1.000-5.000 |
17.500 |
|
|
Cảng Đức Hòa |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Trường Nguyên |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
4.000 |
Hiện có |
|
Cảng Hoa Yên |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hà Hùng Anh |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Hải Nam |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
2.200 |
Hiện có |
|
Cảng Gia Đức |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
5.500 |
Hiện có |
|
Cảng Đá Bạch |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Đá Bạch |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng sông Phi Liệt |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Phi Liệt |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng sông Kinh Môn |
Huyện An Dương |
Sông Kinh Môn |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng sông Hàn |
Huyện Thủy Nguyên |
Sông Hàn |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
6.3 |
Khu cảng sông Lạch Tray, sông Đào Hạ Lý |
|
|
1.000 - 2.000 |
5.000 |
|
|
Cảng An Dương |
Huyện An Dương |
Sông Lạch Tray |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kiến An |
Quận Kiến An |
Sông Lạch Tray |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Hải |
Quận Hải An |
Sông Lạch Tray |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kiến Thụy |
Huyện Kiến Thụy |
Sông Lạch Tray |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng sông Đào Hạ Lý |
Thành phố Hải Phòng |
Sông Đào Hạ Lý |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
900 |
Xây dựng mới |
6.4 |
Khu cảng sông Văn Úc |
|
|
1.000 - 5.000 |
3.500 |
|
|
Cảng Quang Trung - An Lão (gồm cảng Đông Việt) |
Huyện An Lão |
Sông Văn Úc |
|
900 |
Hiện có |
|
Cảng Tân Trào - Kiến Thụy |
Huyện Kiến Thụy |
Sông Văn Úc |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hùng Thắng - Tiên Lãng |
Huyện Tiên Lãng |
Sông Văn Úc |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
7 |
Cụm cảng Ninh Bình |
|
|
|
26.300 |
|
7 1 |
Khu cảng sông Đáy |
|
|
1.000- 3.000 |
22.800 |
|
|
Cảng Ninh Bình |
Thành phố Ninh Bình |
Sông Đáy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Bích Đào 1 +2 (gồm cảng Chế tạo máy) |
Thành phố Ninh Bình |
Sông Đáy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Ninh Phúc |
Thành phố Ninh Bình |
Sông Đáy |
|
2.500 |
Hiện có |
|
Cảng Ninh Phúc 1 (gồm cảng Thai group) |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc) |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
2.500 |
Hiện có |
|
Cảng Khánh Phú |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phúc Long |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Than Miền Bắc |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Long Sơn |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
3.500 |
Hiện có |
|
Cảng Nam Phương |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Thương Mại |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Hòa Khánh |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Khánh An |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng Khánh Cư (gồm cảng Hạ Long) |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Khánh Hải |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Khánh Tiên |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Xuân Đồng Khởi |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
1.200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Khánh Thiện |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kim Đài |
Huyện Kim Sơn |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng tổng hợp Kim Sơn |
Huyện Kim Sơn |
Sông Đáy |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kim Tân |
Huyện Kim Sơn |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cồn Thoi |
Huyện Kim Sơn |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kim Đông |
Huyện Kim Sơn |
Sông Đáy |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đò Mười |
Huyện Yên Khánh |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.500 |
Xây dựng mới |
7.2 |
Khu cảng sông Hoàng Long |
|
|
1.000-2.000 |
1.800 |
|
|
Cảng Gia Viễn - Gia Tân - Gia Sinh |
Huyện Gia Viễn |
Sông Hoàng Long |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Nho Quan |
Huyện Nho Quan |
Sông Hoàng Long |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
7.3 |
Khu cảng sông Yên Mô, sông Vạc |
|
|
1.000-2.000 |
1.400 |
|
|
Cảng Bút |
Huyện Yên Mô |
Sông Yên Mô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cầu Rào |
Huyện Yên Mô |
Sông Vạc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phát Diệm |
Thị trấn Phát Diệm |
Sông Vạc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
8 |
Cụm cảng Bắc Ninh |
|
|
|
6.500 |
|
8.1 |
Khu cảng sông Đuống |
|
|
1.000 - 3.000 |
4.300 |
|
|
Cảng Tri Phương |
Huyện Tiên Du |
Sông Đuống |
|
700 |
Hiện có |
|
Cảng DABACO |
Huyện Tiên Du |
Sông Đuống |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Bến Hồ - Song Hồ |
Huyện Thuận Thành |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tân Chi |
Huyện Tân Chi |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Container Đức Long |
Huyện Quế Võ |
Sông Đuống |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Đức Trọng |
Huyện Quế Võ |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Chì |
Huyện Quế Võ |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cao Đức |
Huyện Gia Bình |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thái Bảo |
Huyện Gia Bình |
Sông Đuống |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
8.2 |
Khu cảng sông Thái Bình, sông Cầu |
|
|
1.000-3.000 |
2.200 |
|
|
Cảng Kênh Vàng (Trung Kênh) |
Huyện Quế Võ |
Sông Thái Bình |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đức Long |
Huyện Quế Võ |
Sông Thái Bình |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Đáp Cầu |
Thị trấn Đáp Cầu |
Sông Cầu |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Cung Kiệm |
Thị trấn Đáp Cầu |
Sông Cầu |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đông Xuyên |
Thị trấn Đáp cầu Sông Cầu |
|
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phù Lương |
Huyện Quế Võ Sông Cầu |
|
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
9 |
Cụm cảng Hải Dương |
|
|
|
21.500 |
|
9.1 |
Khu cảng sông Kinh Thầy, Kinh Môn, sông Hàn |
|
|
1.000- 3.000 |
18.000 |
|
|
Cảng Nguyễn Thị Nguyệt |
Huyện Chí Linh |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Hưng Thịnh Phát |
Huyện Nam Sách |
Sông Kinh Thầy |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Minh Tuấn |
Huyện Chí Linh |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Hà Thanh |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Phú Cường |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Thương mại & Dịch vụ khách sạn Trung Nam |
|
Sông Kinh Thầy |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Vũ Anh Đức |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Phú Tân |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Nam Vỹ Anh |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Năng lượng Hòa Phát |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Hòa Phát |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
7.500 |
Hiện có |
|
Cảng Hoàng Oanh |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Trần Thị Bình |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Thành Công III |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Minh Đức |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Sơn Thái |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Kinh Thầy |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Nguyễn Văn Tuấn |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Phi Liệt |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Sơn Thịnh |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Hàn |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Phú Sơn |
Thị xã Kinh Môn |
Sông Hàn |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Gia |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
100 |
Hiện có |
|
Cảng Kim Lương |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Giang |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kim Liên |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Huy Vân |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng Kiến Hoa Đất Việt |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Phúc An |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Trường An |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
900 |
Hiện có |
|
Cảng Phú Thái |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
700 |
Hiện có |
|
Cảng Cu Bi |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Kim Xuyên |
Huyện Kim Thành |
Sông Kinh Môn |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
900 |
Xây dựng mới |
9.2 |
Khu cảng sông Thái Bình |
|
|
1.000-2.000 |
2.500 |
|
|
Cảng Phượng Hoàng |
Thành phố Hải Dương |
Sông Thái Bình |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng thủy nội địa Hoàng Anh |
Thành phố Hải Dương |
Sông Thái Bình |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Cống Câu - Hải Dương (cảng tổng hợp) |
Thành phố Hải Dương |
Sông Thái Bình |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Hải Hà |
Huyện Thanh Hà |
Sông Thái Bình |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
800 |
Xây dựng mới |
9.3 |
Khu cảng sông Luộc |
|
|
1.000-2.000 |
1.000 |
|
|
Cảng Ninh Giang |
Huyện Ninh Giang |
Sông Luộc |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
10 |
Cụm cảng Vĩnh Phúc |
|
|
1.000-2.000 |
2.700 |
|
|
Cảng Vĩnh Thịnh |
Huyện Vĩnh Tường |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cam Giá |
Huyện Vĩnh Tường |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Tường |
Xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Như Thụy |
Huyện Sông Lô |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đức Bác |
Huyện Sông Lô |
Sông Lô |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
11 |
Cụm cảng Hà Nam |
|
|
|
10.700 |
|
11.1 |
Khu cảng sông Hồng |
|
|
1.000-3.000 |
4.700 |
|
|
Cảng Yên Lệnh Bắc |
Huyện Duy Tiên |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Yên Lệnh Nam |
Huyện Duy Tiên |
Sông Hồng |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thủy Long |
Huyện Lý Nhân |
Sông Hồng |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Thái Hà (Chân Lý 1+2) |
Huyện Lý Nhân |
Sông Hồng |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phú Phúc |
Huyện Lý Nhân |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hòa Hậu |
Huyện Lý Nhân |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
700 |
Xây dựng mới |
11.2 |
Khu cảng sông Đáy |
|
|
1.000-5.000 |
6.000 |
|
|
Cảng Châu Sơn |
Thành phố Phủ Lý |
Sông Đáy |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Khoáng sản Nam Hà |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
700 |
Hiện có |
|
Cảng Sơn Hữu |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hữu Trí |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hồng Hà |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Minh Thành Phát |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoa Đức |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bắc Hà |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tân Lập |
Huyện Thanh Liêm |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Việt San |
Huyện Kim Bảng |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Liên Sơn |
Huyện Kim Bảng |
Sông Đáy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
2.200 |
Xây dựng mới |
12 |
Cụm cảng Nam Định |
|
|
1.000 - 5.000 |
2700 |
|
|
Cảng Nam Định mới |
Huyện Nam Trực |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Nam Định |
Thành phố Nam Định |
Sông Đào |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Nghĩa An |
Huyện Nam Trực |
Sông Đào |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Hải Long |
Huyện Ý Yên |
Sông Đáy |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng Yên Quang |
Huyện Ý Yên |
Sông Đáy |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Nghĩa Hưng |
Huyện Nghĩa Hưng |
Sông Đáy |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Vinh |
Huyện Xuân Trường |
Sông Ninh Cơ |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
13 |
Cụm cảng Hưng Yên |
|
|
1.000 - 3.000 |
2.300 |
|
|
Cảng Mễ Sở |
Huyện Văn Giang |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hưng yên |
Thành phố Hưng Yên |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phố Hiến |
Thành phố Hưng Yên |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thăng Long |
Huyện Khoái Châu |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Triều Dương |
Huyện Tiên Lữ |
Sông Luộc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
1.4 |
Cụm cảng Thái Bình |
|
|
|
8.700 |
|
14 1 |
Khu cảng sông Trà Lý |
|
|
1.000-2.000 |
2.800 |
|
|
Cảng Thái Bình |
Thành phố Thái Bình |
Sông Trà Lý |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bắc Trà Lý |
Huyện Tiền Hải |
Sông Trà Lý |
|
1.100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Trà Lý |
Huyện Tiền Hải |
Sông Trà Lý |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Mỹ Lộc |
Huyện Thái Thụy |
Sông Trà Lý |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thái Thọ |
Huyện Thái Thụy |
Sông Trà Lý |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
14.2 |
Khu cảng sông Hồng |
|
|
1.000- 3.000 |
2.500 |
|
|
Cảng Tân Đệ |
Huyện Vũ Thư |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hòa Bình |
Huyện Vũ Thư |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cống Kem |
Huyện Vũ Thư |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cao Tốc |
Huyện Vũ Thư |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Lân |
Huyện Vũ Thư |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
14.3 |
Khu cảng sông Luộc |
|
|
1.000 - 2.000 |
900 |
|
|
Cảng Hiệp |
Huyện Hưng Hà |
Sông Luộc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Triều Dương |
Huyện Hưng Hà |
Sông Luộc |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Đồng |
Huyện Quỳnh Phụ |
Sông Luộc |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
200 |
Xây dựng mới |
14.4 |
Khu cảng sông Hóa |
|
|
1.000 |
2.500 |
|
|
Cảng KCN Quỳnh Phụ |
Huyện Quỳnh Phụ |
Sông Hóa |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng háng hóa nhà máy thép Shengli Việt Nam |
Huyện Quỳnh Phụ |
Sông Hóa |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Thanh |
Huyện Quỳnh Phụ |
Sông Hóa |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
15 |
Cụm cảng Quảng Ninh |
|
|
|
18.400 |
|
15.1 |
Khu cảng sông Mạo Khê, Đá Bạch |
|
|
3.000 - 5.000 |
4.100 |
|
|
Cảng Kông Đảng |
Huyện Đông Triều |
Sông Mạo Khê |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Minh Huệ |
Huyện Đông Triều |
Sông Mạo Khê |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Thái Bình Dương |
Huyện Hoành Bồ |
|
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng tổng hợp Hoành Bồ |
Huyện Hoành Bồ |
|
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Chạp Khê |
Thành phố Uông Bí |
Sông Uông |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Liên hiệp KHCN Tài nguyên Khoáng sản và Năng lượng |
Thành phố Uông Bí |
Sông Đá Bạch |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.600 |
Xây dựng mới |
15.2 |
Khu cảng Cẩm Phả |
|
|
3.000 - 5.000 |
4.500 |
|
|
Cảng 324 |
Thành phố Cẩm Phả |
Vịnh Bái Tử Long |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Hà Chanh |
Thành phố Cẩm Phả |
Vịnh Bái Tử Long |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Hạnh Toàn |
Thành phố Cẩm Phả |
Vịnh Bái Tử Long |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Mông Dương I |
Thành phố Cẩm Phả |
Vịnh Bái Tử Long |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Cửa Suốt |
Thành phố Cẩm Phả |
Vịnh Bái Tử Long |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
800 |
Xây dựng mới |
15.3 |
Khu cảng Vạn Gia - Ka Long |
|
|
1.000 - 3.000 |
8.500 |
|
|
Cảng VNC |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Thành Nga |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Thành Đạt |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Ninh Dương |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Quang Phát |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng XNK Phúc Lộc |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Việt Phát |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Thác Hàn |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Minh Thăng |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
1.100 |
Hiện có |
|
Cảng Phương Oanh |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
1.800 |
Hiện có |
|
Cảng sông KaLong |
Thành phố Móng Cái |
Sông Ka Long |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
15.4 |
Khu cảng Vân Đồn - Tiên Yên |
|
|
1.000 - 5.000 |
1.300 |
|
|
Cảng Vân Đồn |
Huyện Vân Đồn |
Vịnh Hạ Long |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Quan Minh |
Huyện Vân Đồn |
Luồng Hòn Dũa - Cửa Đối |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
II |
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
|
|
|
41.450 |
|
1 |
Cụm cảng Phú Thọ |
|
|
|
10.300 |
|
1.1 |
Khu cảng Việt Trì |
|
|
1.000-3.000 |
6.800 |
|
|
Cảng Lilama 3 |
Thành phố Việt Trì |
Sông Hồng |
|
700 |
Hiện có |
|
Cảng Việt Trì |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
2.000 |
Hiện có |
|
Cảng Hải Linh |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Dữu Lâu |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Kim Đức |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Trường Phát |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Lâu Thượng |
Thành phố Việt Trì |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Các cảng khác |
|
|
|
900 |
Xây dựng mới |
1.2 |
Khu cảng sông Đà, sông Lô, sông Thao |
|
|
1.000 |
3.500 |
|
|
Cảng Vụ Quang |
Huyện Đoan Hùng |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đoan Hùng |
Huyện Đoan Hùng |
Sông Lô |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Ngọc Tháp |
Thị xã Phú Thọ |
Sông Hồng |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Trung Hà |
Huyện Tam Nông |
Sông Hồng - Đà |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Phương |
Huyện Phù Ninh |
Sông Lô |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tiên Du |
Huyện Phù Ninh |
Sông Lô |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Yến Mao |
Huyện Thanh Thủy |
Sông Đà |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
700 |
Xây dựng mới |
2 |
Cụm cảng Tuyên Quang |
|
|
600 |
2.500 |
|
|
Cảng Tam Sơn |
Thành phố Tuyên Quang |
Sông Lô |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tuyên Quang |
Thành phố Tuyên Quang |
Sông Lô |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Hòa |
Huyện Sơn Dương |
Sông Lô |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Chiêm Hóa |
Huyện Chiêm Hóa |
Sông Gâm |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Na Hang |
Huyện Na Hang |
Sông Gâm |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Huyện Na Hang |
Hồ thủy điện Tuyên Quang |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
600 |
Xây dựng mới |
3 |
Cụm cảng Thái Nguyên |
|
|
600- 1.000 |
3.000 |
|
|
Cảng Đa Phúc |
Thị xã Phổ Yên |
Sông Công |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Yên Bình |
Thị xã Phổ Yên |
Sông Công |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
4 |
Cụm cảng Bắc Giang |
|
|
|
13.700 |
|
4.1 |
Khu cảng sông Thương |
|
|
400 - 600 |
3.300 |
|
|
Cảng Logistics |
Thành phố Bắc Giang |
Sông Thương |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đồng Sơn |
Thành phố Bắc Giang |
Sông Thương |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tân Tiến |
Thành phố Bắc Giang |
Sông Thương |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Xuân Hương |
Huyện Lạng Giang |
Sông Thương |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Trí Yên |
Huyện Yên Dũng |
Sông Thương |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Á Lữ |
Thành phố Bắc Giang |
Sông Thương |
|
|
Chuyển thành cảng khách |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
4.2 |
Khu cảng sông Cầu |
|
|
400 - 600 |
7.300 |
|
|
Cảng Quang Châu |
Huyện Việt Yên |
Sông Cầu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tiên Sơn |
Huyện Việt Yên |
Sông Cầu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đồng Phúc |
Huyện Yên Dũng |
Sông Cầu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Yên Hà |
Huyện Yên Dũng |
Sông Cầu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thạch Bàn |
Huyện Yên Dũng |
Sông Cầu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Long Xá |
Huyện Yên Dũng |
Sông Cầu |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hòa Phú - Mai Đình |
Huyện Hiệp Hòa |
Sông Cầu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hợp Thịnh |
Huyện Hiệp Hòa |
Sông Cầu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Xuân Cẩm |
Huyện Hiệp Hòa |
Sông Cầu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hòa Sơn |
Huyện Hiệp Hòa |
Sông Cầu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
4.3 |
Khu cảng sông Lục Nam |
|
|
200 - 600 |
3.100 |
|
|
Cảng Vũ Xá |
Huyện Lục Nam |
Sông Lục Nam |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Yên Sơn |
Huyện Lục Nam |
Sông Lục Nam |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Huyền Sơn |
Huyện Lục Nam |
Sông Lục Nam |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng tổng hợp Mỹ An |
Huyện Lục Nam |
Sông Lục Nam |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
700 |
Xây dựng mới |
5 |
Cụm cảng Hòa Bình |
|
|
|
2.500 |
|
5.1 |
Khu cảng sông Đà |
|
|
1.000 |
1.700 |
|
|
Cảng Bến Ngọc - Hòa Bình (cảng tổng hợp) |
Thành phố Hòa Bình |
Sông Đà |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng tổng hợp sông Đà (Hưng Long) |
Thành phố Hòa Bình |
Sông Đà |
|
900 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
5.2 |
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình |
|
|
400 - 600 |
|
|
|
Cảng Ba Cấp - Hòa Bình (cảng tổng hợp) |
Thành phố Hòa Bình |
Hồ Hòa Bình |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Bích Hạ (cảng tổng hợp) |
Thành phố Hòa Bình |
Hồ Hòa Bình |
|
200 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
200 |
Xây dựng mới |
6 |
Cụm cảng Sơn La |
|
|
400 - 600 |
2.550 |
|
6.1 |
Khu cảng vùng hồ Hòa Bình |
|
|
|
1.950 |
|
|
Cảng Bản Két |
Huyện Mường La |
Hồ Hòa Bình |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hua Trai |
Huyện Mường La |
Hồ Hòa Bình |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng suối Chiến |
Huyện Mường La |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng tổng hợp Bản Tả |
Huyện Mường La |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tà Hộc |
Huyện Mai Sơn |
Hồ Hòa Bình |
|
250 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tà Chiềng |
Huyện Mai Sơn |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Vạn Yên |
Huyện Phù Yên |
Hồ Hòa Bình |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Đá Đỏ |
Huyện Phù Yên |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bản Phúc |
Huyện Bắc Yên |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tạ Khoa |
Huyện Bắc Yên |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Sao Tua |
Huyện Mộc Châu |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Bản Giăng |
Huyện Mộc Châu |
Hồ Hòa Bình |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
6.2 |
Khu cảng vùng hồ Sơn La |
|
|
|
600 |
|
|
Cảng tổng hợp Pá Uôn |
Huyện Quỳnh Nhai |
Hồ Sơn La |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng bản Ban Sa |
Huyện Thuận Châu |
Hồ Sơn La |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng bản Nà Cưa |
Huyện Thuận Châu |
Hồ Sơn La |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bến Lồi |
Huyện Vân Hồ |
Hồ Sơn La |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
100 |
Xây dựng mới |
7 |
Cụm cảng Lai Châu |
|
|
200 - 400 |
1.600 |
|
|
Cảng vũng hồ Sơn La |
Huyện Quỳnh Nhai |
Hồ Sơn La |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng vũng hồ Lai Châu |
Huyện Mường Tè |
Hồ Lai Châu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
8 |
Cụm cảng Điện Biên |
|
|
200 - 400 |
1.000 |
|
|
Cảng vùng hồ Lai Châu |
Huyện Mường Lay, Tủa Chùa |
Hồ Lai Châu |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
9 |
Cụm cảng Yên Bái |
|
|
400 - 600 |
2.700 |
|
|
Cảng Mậu A |
Huyện Văn Yên |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Văn Phú |
Thành phố Yên Bái |
Sông Hồng |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Âu Lâu |
Thành phố Yên Bái |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng vùng hồ Thác Bà (gồm cảng Hương Lý, Mông Sơn) |
Huyện Yên Bình |
Hồ Thác Bà |
|
600 |
Hiện có |
|
Cảng Nhập Đá Vôi xi Măng Yên Bình |
Huyện Yên Bình |
Hồ Thác Bà |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
10 |
Cụm cảng Lào Cai |
|
|
400 - 600 |
1.600 |
|
|
Cảng Lục Cẩu (Kim Thành) |
Thành phố Lào Cai |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phố Mới |
Thành phố Lào Cai |
Sông Hồng |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phố Lu |
Huyện Bảo Thắng |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bảo Hà |
Huyện Bảo Yên |
Sông Hồng |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
B |
MIỀN TRUNG |
|
|
|
8.950 |
|
1 |
Cụm cảng Thanh Hóa |
|
|
300 - 3.000 |
3.000 |
|
|
Cảng sông Lèn |
Huyện Hà Trung |
Sông Lèn |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Nga Bạch |
Huyện Nga Sơn |
Sóng Lèn |
|
150 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoằng Lý |
Huyện Hoằng Hóa |
Sông Mã |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bình Minh (gồm cảng Lạch Bạng, cảng tổng hợp) |
Thị xã Tĩnh Gia |
Sông Bạng |
|
750 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Lạch Trường (cảng tổng hợp) |
Huyện Hoằng Hóa |
Sông Trường |
|
150 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hải Châu |
Thị xã Tĩnh Gia |
Sông Yên |
|
150 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
2 |
Cụm cảng Nghệ An |
|
|
1.000-3.000 |
1.400 |
|
|
Cảng Nghi Xuân |
Huyện Nghi Lộc |
Sông Lam |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Khu cảng Hưng Lợi (gồm cảng Nam Anh, cảng Hưng Lợi) |
Huyện Hưng Nguyên |
Sông Lam |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tràng Sơn |
Huyện Đô Lương |
Sông Lam |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Khu cảng Quỳnh Lộc (gồm cảng Quỳnh Lộc, cảng Hoàng Mai) |
Thị xã Hoàng Mai |
Sông Hoàng Mai |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
200 |
Xây dựng mới |
3 |
Cụm cảng Hà Tĩnh |
|
|
600- 1.000 |
450 |
|
|
Cảng Hộ Độ |
Huyện Thạch Hà |
Sông Nghèn |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bến Giá |
Thị trấn Đức Thọ |
Sông La |
|
150 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
100 |
Xây dựng mới |
4 |
Cụm cảng Quảng Bình |
|
|
600-1.000 |
2.100 |
|
|
Cảng sông Gianh (Quảng Thuận) |
Thị trấn Ba Đồn |
Sông Gianh |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Quảng Trường |
Huyện Quảng Trạch |
Sông Gianh |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Đức Toàn |
Huyện Tuyên Hóa |
Sông Gianh |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Mai Thanh |
Huyện Tuyên Hóa |
Sông Gianh |
|
600 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
5 |
Cụm cảng Quảng Trị |
|
|
400 |
500 |
|
|
Cảng Đông Hà |
Thành phố Đông Hà |
Sông Hiếu |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
200 |
Xây dựng mới |
6 |
Cụm cảng Thừa Thiên Huế |
|
|
400 |
600 |
|
|
Cảng sông Hương |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sông Hương |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng phá Tam Giang |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Phá Tam Giang |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
200 |
Xây dựng mới |
7 |
Cụm cảng Đà Nẵng |
|
|
400 |
300 |
|
|
Cảng sông Hàn - Vĩnh Điện |
Thành phố Đà Nẵng |
Sông Hàn, Vĩnh Điện |
|
|
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
|
Xây dựng mới |
8 |
Cụm cảng Quảng Nam |
|
|
400 - 600 |
600 |
|
|
Cảng sông Thu Bồn |
Tỉnh Quảng Nam |
Sông Thu Bồn, |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng sông Trường Giang |
Tỉnh Quảng Nam |
Sông Trường Giang |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cù Lao Chàm |
Tỉnh Quảng Nam |
Cù Lao Chàm |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
100 |
Xây dựng mới |
C |
MIỀN NAM |
|
|
|
152.570 |
|
I |
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
98.920 |
|
|
Các cụm cảng Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
43.620 |
|
1 |
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
3.000 |
21.120 |
|
|
Cảng TRANSIMEX |
Thành phố Thủ Đức |
Sông Sài Gòn |
|
3.300 |
Hiện có |
|
Cảng Phúc Long |
Sông Sài Gòn |
|
90 |
Hiện có |
|
|
Cảng Trường Thọ |
Sông Sài Gòn |
|
6.000 |
Hiện có |
|
|
Cảng ICD Tây Nam TANAMEXCO |
Sông Sài Gòn |
|
8.300 |
Hiện có |
|
|
Cảng kho vận Miền Nam |
Sông Sài Gòn |
|
2.300 |
Hiện có |
|
|
Cảng Nhiệt điện Thủ Đức |
Sông Sài Gòn |
|
30 |
Hiện có |
|
|
Cảng khác |
|
|
|
1.100 |
Xây dựng mới |
2 |
Khu cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
2.000 - 3.000 |
1.500 |
|
|
Cảng Củ Chi |
Huyện Củ Chi |
Sông Sài Gòn |
|
1.200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
300 |
Xây dựng mới |
3 |
Khu cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
2.000 - 3.000 |
2.500 |
|
|
Cảng Phú Định |
Quận 8 |
Sông Chợ Đệm - Bến Lức |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng 42 Tôn Thất Thuyết |
Quận 4 |
Kênh Tẻ |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Hưng Điền |
Huyện Bình Chánh |
Sông Chợ Đệm - Bến Lức |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
4 |
Khu cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
3.000 - 5.000 |
18.500 |
|
|
Cảng Long Bình |
Quận 9 |
Sông Đồng Nai |
|
10.500 |
Hiện có |
|
Cảng Termial Cát Lái Giang Nam |
Quận 2 |
Rạch Bà Cua |
|
7.500 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
5 |
Cụm cảng Bình Dương |
|
|
|
30.200 |
|
5.1 |
Khu cảng sông Sài Gòn |
|
|
2.000 - 3.000 |
17.400 |
|
|
Cảng An Tây |
Thị xã Bến Cát |
Sông Sài Gòn |
|
7.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Rạch Bắp |
Thị xã Bến Cát |
Sông Sài Gòn |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Sơn |
Thị xã Thuận An |
Sông Sài Gòn |
|
2.500 |
Hiện có |
|
Cảng Bến Súc |
Huyện Dầu Tiếng |
Sông Sài Gòn |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Dầu Tiếng (gồm cảng Phú Cường Thịnh) |
Huyện Dầu Tiếng |
Sông Sài Gòn |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thanh An |
Huyện Dầu Tiếng |
Sông Sài Gòn |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bà Lụa |
Thị xã Thuận An |
Sông Sài Gòn |
|
|
Chuyển thành cảng khách |
|
Cảng khác |
|
|
|
2.900 |
Xây dựng mới |
5.2 |
Khu cảng sông Đồng Nai |
|
|
3.000 |
12.800 |
|
|
Cảng Thạnh Phước |
Thị xã Tân Uyên |
Sông Đồng Nai |
|
4.500 |
Hiện có |
|
Cảng Thái Hòa |
Thị xã Tân Uyên |
Sông Đồng Nai |
|
4.300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Tân Vạn |
Huyện Dĩ An |
Sông Đồng Nai |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bình Thắng |
Huyện Dĩ An |
Sông Đồng Nai |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Khánh Bình |
Huyện Tân Uyên |
Sông Đồng Nai |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thường Tân |
Huyện Bắc Tân Uyên |
Sông Đồng Nai |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
2.000 |
Xây dựng mới |
6 |
Cụm cảng Tây Ninh |
|
|
|
7.000 |
|
6.1 |
Khu cảng sông Vàm Cỏ Đông |
|
|
1.000 - 3.000 |
4.000 |
|
|
Cảng Buorbon An Hòa |
Thị xã Trảng Bàng |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Thanh Phước |
Huyện Gò Dầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng trung chuyển KCN Đại An - Sài Gòn |
Huyện Bến Cầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Gò Dầu |
Huyện Gò Dầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hiệp Thạnh |
Huyện Gò Dầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thạnh Đức |
Huyện Gò Dầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bến Đình |
Huyện Gò Dầu |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bến Kéo |
Huyện Hòa Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng Gò Chai |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thanh Điền |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bến Sỏi |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hảo Đước |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cây Ổi |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Vàm Trảng Trâu |
Huyện Châu Thành |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
100 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
700 |
Xây dựng mới |
6.2 |
Khu cảng sông Sài Gòn |
|
|
2.000 - 3.000 |
3.000 |
|
|
Cảng Hưng Thuận - Trảng Bàng |
Thị xã Trảng Bàng |
Sông Sài Gòn |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phước Đông |
Thị xã Trảng Bàng |
Sông Sài Gòn |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Dương Minh Châu (1,2,3) |
Huyện Dương Minh Châu |
Sông Sài Gòn |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
7 |
Cụm cảng Đồng Nai |
|
|
2.000 - 5.000 |
9.800 |
|
|
Cảng Hùng Tài |
Huyện Vĩnh Cửu |
Sông Đồng Nai |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Tân cảng Nhơn Trạch |
Huyện Nhơn Trạch |
Sông Đồng Nai, nhánh Ông Cồn |
|
1.500 |
Hiện có |
|
Cảng Tracomeco |
Huyện Nhơn Trạch |
Sông Đồng Nai |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Biên Hòa (gồm cảng Tín Nghĩa) |
Thành phố Biên Hòa |
Sông Đồng Nai |
|
2.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hoàng Long |
Huyện Vĩnh Cửu |
Sông Đồng Nai |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Vĩnh Tân (Hà Đức) |
Huyện Nhơn Trạch |
Sông Đồng Nai |
|
1.500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Thủy bộ Đồng Nai |
Thành phố Biên Hòa |
Sông Đồng Nai |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.600 |
Xây dựng mới |
8 |
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
1.000 - 5.000 |
8.300 |
|
|
Cảng Hà Sơn |
Huyện Tân Thành |
Sông Rạch Tre |
|
700 |
Hiện có |
|
Cảng Đức Hạnh |
Sông Mỏ Nhát |
|
1.000 |
Hiện có |
|
|
Cảng Tổng hợp Trần Thành |
Rạch Giếng Muối |
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng VLXD Đông Phong |
Sông Rạch Rạng |
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Hưng Thái |
Rạch Ngã Tư |
|
700 |
Hiện có |
|
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 1) |
Thị xã Phú Mỹ |
Sông Bàn Thạch |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Phú Mỹ - Cái Mép (Giai đoạn 2) |
Sông Bàn Thạch |
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Bàn Thạch |
Sông Bàn Thạch |
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Bảo Toàn |
Rạch Bàn Thạch, |
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Mỏ Nhát |
Rạch Bàn Thạch, |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
|
Cảng tàu dịch vụ Sao Mai |
Thành phố Vũng Tàu |
Sông Dinh |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.400 |
Xây dựng mới |
II |
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
|
|
|
53.650 |
|
1 |
Cụm cảng Long An |
|
|
|
15.550 |
|
1.1 |
Khu cảng Bến Lức |
|
|
2.000 - 5.000 |
12.550 |
|
|
Cảng Thành Tài |
Huyện Cần Đước |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
850 |
Hiện có |
|
Cảng Greenfeed |
Thị trấn Bến Lức |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Cẩm Nguyên |
|
|
1.000 |
Hiện có |
|
|
Cảng Bourbon Bến Lức |
|
|
2.500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Hoàng Tuấn |
Huyện Cần Đước |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Tân Thành Long |
|
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Phương Quân |
|
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng An Long |
|
|
500 |
Hiện có |
|
|
Cảng Thiên Lộc Thành |
|
|
1.000 |
Hiện có |
|
|
Cảng Kim Tín |
|
|
800 |
Hiện có |
|
|
Cảng Phước Đông |
|
|
600 |
Xây dựng mới |
|
|
Cảng Hoàng Long |
Thị trấn Bến Lức |
Sông Bến Lức |
|
600 |
Xây dựng mới |
|
Cảng BMT Long An |
Thị trấn Bến Lức |
Sông Vàm Cỏ Tây |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.200 |
Xây dựng mới |
1.2 |
Khu cảng sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
1.000 - 2.000 |
3.000 |
|
|
Cảng Tân An |
Thành phố Tân An |
Sông Vàm Cỏ Tây |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Mộc Hóa |
Thị trấn Mộc Hóa |
Sông Vàm Cỏ Tây |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cần Giuộc |
Thị trấn Cần Giuộc |
Sông Vàm Cỏ Tây |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng cơ khí Công trình 2 |
Thành phố Tân An |
Sông Vàm Cỏ Tây |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
2 |
Cụm cảng Đồng Tháp |
|
|
1.000 - 5.000 |
3.600 |
|
|
Cảng Bảo Mai (gồm Bến phao neo số 1 và số 2) |
Huyện Lai Vung |
Sông Hậu |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng sông Sa Đéc |
Thị xã Sa Đéc |
Kênh Lấp Vò - Sa Đéc |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phong Hòa |
Huyện Lai Vung |
Sông Hậu, Kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hồng Ngự |
Thị xã Hồng Ngự |
Sông Tiền |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
600 |
Xây dựng mới |
3 |
Cụm cảng Tiền Giang |
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
Cảng Lê Thạch |
Huyện Châu Thành |
Sông Tiền |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang |
Huyện Cái Bè |
Sông Tiền |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Thanh Hiểu |
Huyện Châu Thành |
Sông Tiền |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
4 |
Cụm cảng Vĩnh Long |
|
|
3.000 |
3.400 |
|
|
Cảng Quốc Huy Anh |
Thành phố Vĩnh Long |
Sông Tiền |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Mekong (Toàn Quốc) |
Thành phố Vĩnh Long |
Sông Tiền |
|
400 |
Hiện có |
|
Cảng An Phước |
Huyện Mang Thít |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Mỹ An |
|
500 |
Hiện có |
||
|
Cảng Tuấn Hiền |
|
300 |
Hiện có |
||
|
Cảng Quang Vinh |
Huyện Long Hồ |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Phước Vinh |
Thành phố Vinh Long |
Sông Cổ Chiên |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng khác |
|
|
|
600 |
Xây dựng mới |
5 |
Cụm cảng Bến Tre |
|
|
1.000 - 5.000 |
3.950 |
|
|
Cảng KCN Phú Thuận |
Huyện Bình Đại |
Sông Cửa Đại |
|
1.000 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Bình Thới |
Huyện Bình Đại |
Sông Cửa Đại |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Nhuận Phú Trân |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
Sông Cổ Chiên |
|
|
Xây dựng mới |
|
Cảng Thành Thới |
Huyện Mỏ Cày Nam Tre |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Nhơn - Thạnh Phú |
Huyện Thạnh Phú |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng An Hòa |
Huyện Ba Tri |
Sông Hàm Luông |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng tổng hợp Mỹ An |
Thành phố Bến Tre |
Sông Hàm Luông |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phong Nẫm |
Huyện Phong Nẫm |
Kênh Chệt Sậy |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
650 |
Xây dựng mới |
6 |
Cụm cảng Trà Vinh |
|
|
2.000 - 5.000 |
4.700 |
|
|
Cảng Long Đức |
Thành phố Trà Vinh |
Sông Cổ Chiên (Cung Hầu) |
|
1.000 |
Hiện có |
|
Cảng Xây dựng Thương mại Châu Hưng |
Thành phố Trà Vinh |
Sông Cổ Chiên |
|
700 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Xây dựng Phú Thành |
Huyện Duyên Hải |
Sông Cổ Chiên |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng XNK Xây dựng thương mại Dầu khí Petrol Life |
Huyện Càng Long |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Sản xuất - Thương mại Nguyễn Trình |
Thành phố Trà Vinh |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng KCN Cổ Chiên |
Huyện Càng Long |
Sông Cổ Chiên |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng KCN Cầu Quan |
Huyện Tiểu Cần |
Sông Hậu |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
1.000 |
Xây dựng mới |
7 |
Cụm cảng Cần Thơ |
|
|
3.000 - 5.000 |
5.050 |
|
|
Cảng Phạm Minh Lý |
Quận Ô Môn |
Sông Hậu |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng hàng hóa Thành Hưng |
Huyện Phong Điền |
Rạch Cần Thơ |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng lương thực sông Hậu |
Quận Bình Thủy |
Sông Hậu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Huỳnh Lâm |
Quận Ninh Kiều |
Sông Hậu |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Phúc Thành |
Quận Ô Môn |
Sông Hậu |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng công ty vật tư Hậu Giang |
Quận Bình Thủy |
Sông Hậu |
|
400 |
Xây dựng mới |
|
Cảng tổng hợp Cần Thơ |
Quận Ninh Kiều |
Sông Hậu |
|
1.200 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
850 |
Xây dựng mới |
8 |
Cụm cảng Hậu Giang |
|
|
|
1.200 |
|
|
Cảng Đại Phúc |
Thành phố Ngã Bảy |
Rạch Cái Côn |
1.000 - 2.000 |
300 |
Hiện có |
|
Cảng Vị Thanh |
Thành phố Vị Thanh |
Sông Cái Tư |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
9 |
Cụm cảng An Giang |
|
|
1.000 - 5.000 |
2.000 |
|
|
Cảng Bình Long |
Huyện Châu Phú |
Sông Hậu |
|
600 |
Hiện có |
|
Cảng Bốc xếp hàng hóa An Giang |
Huyện Châu Phú |
Sông Hậu |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Tân Châu |
Thị xã Tân Châu |
Sông Tiền |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
10 |
Cụm cảng Kiên Giang |
|
|
1.000 |
2.600 |
|
|
Cảng Tắc Cậu |
Huyện Châu Thành |
Sông Cái Bè |
|
1.200 |
Hiện có |
|
Cảng Mới |
Huyện An Biên |
Sông Cái Lớn |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Khánh Long |
Thành phố Rạch Giá |
Kênh Vành đai |
|
500 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
11 |
Cụm cảng Sóc Trăng |
|
|
600 - 3.000 |
2.400 |
|
|
Cảng Sóc Trăng |
Thành phố Sóc Trăng |
Kênh Phú Hữu - Bãi Xàu |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Long Hưng |
Huyện Mỹ Tú |
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Cái Côn |
Huyện Kế Sách |
Sông Hậu |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Ngã Năm |
Thị xã Ngã Năm |
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Trần Đề (cảng tổng hợp) |
Thị trấn Trần Đề |
Sông Hậu |
|
800 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
400 |
Xây dựng mới |
12 |
Cụm cảng Bạc Liêu |
|
|
1.000 |
3.000 |
|
|
Cảng Hộ Phòng (gồm Cảng Tấn Tấn Phát) |
Huyện Giá Rai |
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
|
800 |
Hiện có |
|
Cảng Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Văn Hiền |
Huyện Vĩnh Lợi |
Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
Huyện Phước Long, Hồng Dân |
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
|
900 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |
13 |
Cụm cảng Cà Mau |
|
|
1.000 - 2.000 |
3.200 |
|
|
Cảng Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
Sông Gành Hào |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng sông Gành Hào |
Thành phố Cà Mau |
Sông Gành Hào |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng Tân Thành |
Thành phố Cà Mau |
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
|
500 |
Hiện có |
|
Cảng sông Ông Đốc (gồm cảng Tấn Phát) |
Thị trấn Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời |
Sông Ông Đốc |
|
300 |
Hiện có |
|
Cảng Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
Sông Cửa Lớn |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Hòn Chuối |
Thị trấn Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời |
Sông Ông Đốc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng Dịch Vụ Khánh An |
Huyện U Minh |
Sông Ông Đốc |
|
300 |
Xây dựng mới |
|
Cảng khác |
|
|
|
500 |
Xây dựng mới |