Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1588/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1588/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1588/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2030, Hậu Giang trở thành tỉnh công nghiệp đạt mức khá của vùng ĐBSCL
Ngày 08/12/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1588/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Mục tiêu đến 2030, Hậu Giang trở thành tỉnh công nghiệp đạt mức khá của vùng đồng bằng sông Cửu Long; cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 8,7%/năm;
- Tỷ trọng trong GRDP của khu vực nông, lâm, thủy sản khoảng 14%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 40%;
- Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân 10,3%/năm;
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 15%/năm;
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 330 nghìn tỷ đồng;
- Tốc độ dân số tăng bình quân khoảng 1%/năm;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%;
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt khoảng 90%;
- Số giường bệnh/vạn dân đạt 41 giường; số bác sĩ/vạn dân đạt 12 bác sĩ;...
2. Tầm nhìn đến năm 2050, Hậu Giang là tỉnh có trình độ phát triển khá của cả nước, trung tâm sản xuất công nghiệp và logistics của vùng đồng bằng sông Cửu Long; các lĩnh vực văn hóa, xã hội phát triển toàn diện, môi trường sống trong lành, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm, người dân có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1588/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1588/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1588/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023, Công văn số 1780/UBND-NCTH ngày 17 tháng 11 năm 2023, Công văn số 1818/UBND-NCTH ngày 24 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Công văn số 1835/UBND-NCTH ngày 29 tháng 11 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 3998/BC-HĐTĐ ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh và kết quả rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hậu Giang tại Văn bản số 7109/CV-HĐTĐ ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi ranh giới lập quy hoạch tỉnh Hậu Giang bao gồm toàn bộ tỉnh Hậu Giang. Phía Bắc giáp thành phố Cần Thơ; phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu; phía Đông giáp sông Hậu, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Sóc Trăng; phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
a) Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát và phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, mục tiêu, định hướng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch liên quan.
b) Xây dựng Hậu Giang thành trung tâm kết nối, trung chuyển hàng hóa vùng đồng bằng sông Cửu Long; phát triển đột phá các ngành, lĩnh vực trên nền tảng đổi mới sáng tạo, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, khai thác hiệu quả tiềm năng khác biệt, cơ hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh và chuyển đổi số, đồng thời huy động, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số và các mô hình kinh tế mới dựa trên 4 trụ cột công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch theo chiến lược “Một tâm, hai tuyến, ba thành, bốn trụ, năm trọng tâm”.
c) Phát triển nhanh, bền vững, toàn diện, bao trùm, phát huy tối đa nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực, mục tiêu, động lực của sự phát triển; cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia; tăng cường các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Hậu Giang trở thành tỉnh công nghiệp đạt mức khá của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; có các vùng động lực về kinh tế, công nghiệp, đô thị hiện đại; các giá trị văn hóa, lịch sử được bảo tồn và phát huy; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; người dân có cuộc sống ấm no, văn minh, hạnh phúc.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 8,7%/năm; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt trên 150 triệu đồng/năm.
+ Tỷ trọng trong GRDP của khu vực nông, lâm, thủy sản khoảng 14%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 40%; khu vực dịch vụ khoảng 38%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 8%.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân 10,3%/năm.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 15%/năm.
+ Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 330 nghìn tỷ đồng. Tỷ trọng vốn đầu tư chiếm khoảng 39,5% GRDP.
- Về xã hội:
+ Tốc độ dân số tăng bình quân khoảng 1%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt khoảng 90%.
+ Số giường bệnh/vạn dân đạt 41 giường; số bác sĩ/vạn dân đạt 12 bác sĩ.
+ 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó, 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1% mỗi năm.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định ở mức 3%.
+ 100% dân cư đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung; 100% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
+ 98% chất thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn. Trong đó khoảng 10% xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp.
+ 95% chất thải sinh hoạt nông thôn được thu gom và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
+ 98% chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn.
+ 100% chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy theo quy định.
+ Trên 50% nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với các đô thị loại II; trên 20% đối với các đô thị còn lại.
+ 100% các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường.
- Về phát triển đô thị và kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hoá khoảng 37%; 100% đô thị loại V trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt trên 16%; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt 8 m2; hạ tầng các khu đô thị được đầu tư đồng bộ, hiện đại.
3. Nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
Thực hiện 5 đột phá chiến lược của tỉnh gồm:
a) Một trung tâm (Một Tâm): Phát triển huyện Châu Thành trở thành trung tâm công nghiệp và đô thị của tỉnh.
b) Hai tuyến hành lang kinh tế động lực (Hai Tuyến): Phát triển 2 hành lang kinh tế động lực là cao tốc Cần Thơ - Cà Mau kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh và cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng kết nối với các tỉnh Nam Sông Hậu. Hình thành hành lang kinh tế trọng điểm của tỉnh.
c) Ba trung tâm đô thị (Ba Thành): Phát triển nâng tầm các trung tâm đô thị của tỉnh, gồm: Thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ; trong đó, thành phố Vị Thanh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
d) Bốn trụ cột kinh tế (Bốn Trụ): Công nghiệp hiện đại, nông nghiệp sinh thái, đô thị thông minh và du lịch chất lượng.
đ) Năm nhiệm vụ trọng tâm: Hoàn thiện thể chế, chính sách; phát triển nguồn nhân lực chất lượng phục vụ các lĩnh vực; cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; hoàn thiện hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và công nghiệp; phát triển văn hoá - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
4. Tầm nhìn đến năm 2050
Hậu Giang là tỉnh có trình độ phát triển khá của cả nước, trung tâm sản xuất công nghiệp và logistics của vùng đồng bằng sông Cửu Long; các lĩnh vực văn hóa, xã hội phát triển toàn diện, môi trường sống trong lành, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm, người dân có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỌNG ĐIỂM; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành trọng điểm
a) Công nghiệp
Phát triển công nghiệp trở thành ngành kinh tế chủ lực, thế mạnh của tỉnh, hình thành hệ thống các khu, cụm công nghiệp tập trung, hiện đại, quy mô lớn, hạ tầng đồng bộ để thu hút đầu tư các ngành: Công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp năng lượng, công nghiệp hỗ trợ; dược, mỹ phẩm; chế biến nông sản; logistics.
b) Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, quy mô lớn, theo chuỗi giá trị gắn với chế biến và xây dựng thương hiệu sản phẩm; chuyển đổi cơ cấu sản phẩm chủ lực: cây ăn trái - lúa - thủy sản. Hình thành vùng chuyên canh cây ăn trái, chăn nuôi tập trung, công nghệ cao. Phát triển nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, miệt vườn, sông nước.
Phát triển thuỷ sản với sản phẩm chủ lực là cá tra, cá thát lát, lươn; gắn chế biến với mở rộng thị trường; khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi. Phát triển lâm nghiệp, nâng cao giá trị kinh tế rừng sản xuất kết hợp với phát triển du lịch.
c) Đô thị
Mở rộng, nâng cấp các đô thị, phát triển đô thị khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy định gắn với công nghiệp, xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, theo tiêu chuẩn đô thị xanh, thông minh, giàu bản sắc và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Xây dựng thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ trở thành các đô thị trung tâm, hiện đại, hỗ trợ các hoạt động thương mại, dịch vụ và các đô thị vệ tinh phát triển.
d) Dịch vụ và du lịch
Phát triển nhanh, đa dạng các loại hình dịch vụ, du lịch dựa trên tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, hiện đại, có giá trị gia tăng lớn; trở thành tỉnh có ngành thương mại, dịch vụ và du lịch phát triển khá của vùng đồng bằng sông Cửu Long, cụ thể:
- Du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, thúc đẩy phát triển các ngành và lĩnh vực khác. Đa dạng hóa loại hình du lịch và sản phẩm du lịch như: Du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện đại, tác động mạnh mẽ đến hỗ trợ sản xuất và lưu thông hàng hóa; đẩy mạnh thương mại điện tử; mở rộng thị trường trong nước, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm.
- Đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, logistics hiện đại để Hậu Giang trở thành trung tâm kết nối các hành lang kinh tế động lực và trung chuyển hàng hóa của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp
Phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, chuyển đổi số để xây dựng nền tảng giáo dục thông minh. Xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn. Xây mới, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị… đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo các cấp.
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đào tạo lực lượng lao động có chuyên môn, tay nghề cao gắn với phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi nghề nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực cho phát triển giáo dục nghề nghiệp và giáo dục hòa nhập.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Phát triển và hoàn thiện hệ thống y tế từ tuyến tỉnh đến cơ sở đồng bộ, hiện đại; tăng cường năng lực, chất lượng y tế tuyến cơ sở; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh nhằm đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; tăng cường kiểm soát bệnh tật và phòng, chống các bệnh truyền nhiễm; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực và đầu tư cơ sở vật chất; xây dựng ngành y tế của tỉnh kết hợp giữa chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập; giữa phòng bệnh với khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng; giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập. Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Khoa học, công nghệ
Đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và thực hiện chuyển đổi số phục vụ phát triển các ngành kinh tế - xã hội. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đổi mới công nghệ, khởi nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đầu tư xây dựng hoàn thiện Khu công nghệ số của tỉnh.
d) Văn hóa, thể thao
Kế thừa và phát huy bản sắc, giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, tinh thần “Bất khuất, trung hậu, anh dũng” của Bà má Hậu Giang; phát triển văn hóa trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa gắn với phát triển du lịch. Chăm lo xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, nhất là ở khu vực nông thôn, địa bàn tập trung khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Phát triển thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của nhân dân; đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao ở những môn có thế mạnh; đầu tư, trang bị cơ sở vật chất và nhân lực phát triển thể dục, thể thao. Khuyến khích xã hội hóa thể dục, thể thao.
đ) Lao động, việc làm và an sinh xã hội
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với người có công. Triển khai chương trình giảm nghèo bền vững gắn với hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi việc làm cho người dân có sinh kế bền vững.
Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực. Bảo đảm các quyền trẻ em và tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện; quan tâm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn. Đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội.
Thực hiện chính sách về dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng theo các chương trình, dự án; hỗ trợ, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số.
Tăng cường công tác trợ giúp và bảo trợ xã hội; phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội đa dạng, đủ năng lực. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn đầu tư xã hội. Củng cố 50% số cơ sở ngoài công lập trong mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội; 90% số người có hoàn cảnh khó khăn được các cơ sở trợ giúp xã hội tư vấn, trợ giúp.
e) Thông tin, truyền thông
Tăng cường ứng dụng công nghệ số, xây dựng chính quyền số, xã hội số và phát triển kinh tế số; hình thành các doanh nghiệp công nghệ số có sức cạnh tranh trên thị trường.
Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong bưu chính, phát thanh, truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, trí tuệ nhân tạo (AI) để thu thập và xử lý thông tin, sản xuất chương trình; tăng cường quản lý truyền thông trên nền tảng số.
g) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong mọi tình huống; xây dựng thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt chẽ với thế trận quốc phòng toàn dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Bảo đảm bố trí quy hoạch đất quốc phòng, an ninh.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh gồm 4 vùng kinh tế - xã hội và 2 hành lang kinh tế.
a) Phát triển 04 vùng kinh tế - xã hội:
- Vùng Trung tâm gồm thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy, trong đó thành phố Vị Thanh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh. Tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội: Đô thị, du lịch và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Vùng Đô thị - Công nghiệp gồm huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, là vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội: Công nghiệp, đô thị, logistics và du lịch.
- Vùng Công nghiệp - Du lịch sinh thái gồm thành phố Ngã Bảy và huyện Phụng Hiệp, tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội: Công nghiệp, đô thị, du lịch và nông nghiệp sinh thái.
- Vùng Đô thị - Nông nghiệp sinh thái gồm thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ. Tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội: Phát triển nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao, đô thị và du lịch.
b) Phát triển 02 hành lang kinh tế:
Hành lang kinh tế được xác định theo các tuyến cao tốc: Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng và Cần Thơ - Cà Mau. Tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội: công nghiệp, đô thị và logistics.
c) Các khu vực cần bảo tồn, hạn chế phát triển
Các khu vực cần bảo tồn: Di tích lịch sử, văn hóa; rừng đặc dụng.
Các khu vực cần hạn chế phát triển: Vùng đệm của các khu vực cần bảo tồn nêu trên và các khu vực chịu rủi ro thiên tai.
IV. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2021 - 2030.
Tên, địa lý và phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án phát triển hệ thống đô thị
Phát triển hệ thống đô thị hài hòa, phù hợp với văn hóa, tiềm năng, lợi thế của từng đô thị và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai. Điều chỉnh địa giới hành chính các đô thị hiện tại chưa bảo đảm tiêu chuẩn diện tích.
Đến năm 2030, tỉnh có khoảng 19 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại II, 02 đô thị loại III, 02 đô thị loại IV, 14 đô thị loại V. Thành lập 02 thị xã từ huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A; với 04 đô thị là trung tâm tổng hợp, chuyên ngành cấp tỉnh gồm:
- Thành phố Vị Thanh là đô thị loại II, trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, thương mại, dịch vụ và du lịch của tỉnh. Tổ chức không gian đô thị dọc theo hai bên tuyến kênh Xáng Xà No; kết nối với thành phố Cần Thơ và các đô thị theo mạng lưới giao thông.
- Thành phố Ngã Bảy là đô thị loại III, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch; là cực phát triển phía Đông của tỉnh Hậu Giang.
- Thị xã Long Mỹ là đô thị loại III, đầu mối trung chuyển, chế biến nông sản công nghệ cao; kết nối với tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau theo quốc lộ 61B và cao tốc Cần Thơ - Cà Mau; phát triển du lịch sinh thái và văn hóa, lịch sử.
- Thị xã Châu Thành là đô thị loại IV, phát triển đô thị công nghiệp, trung tâm kinh tế và khoa học công nghệ của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
3. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Chủ động rà soát, tổ chức sắp xếp lại dân cư ở khu vực nông thôn, nhất là những nơi có nguy cơ cao bị sạt lở để bảo đảm an toàn cho người dân. Phát triển nông thôn theo mô hình nông thôn mới gắn với vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, quy mô lớn, theo hướng xanh, bền vững, hiện đại; hình thành các vùng chuyên canh sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; chuyển đổi cơ cấu cây ăn trái và chăn nuôi tập trung, công nghệ cao phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng vùng, thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu của thị trường.
Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, có khả năng kết nối cao; phát triển sản xuất gắn với chế biến, xây dựng, định vị thương hiệu sản phẩm và đa dạng các thị trường tiêu thụ.
Phát triển các làng nghề truyền thống gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy di sản, văn hóa truyền thống.
4. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
Tỉnh có 04 vùng liên huyện: (1) Thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy; (2) Thành phố Ngã Bảy và huyện Phụng Hiệp; (3) Huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A; (4) Thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ.
Xây dựng quy hoạch vùng liên huyện bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển, kết hợp với không gian kinh tế, các hành lang kinh tế của tỉnh.
5. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
- Vùng huyện Châu Thành là vùng động lực của tỉnh, phát triển công nghiệp, đô thị, du lịch.
- Vùng huyện Châu Thành A phát triển công nghiệp, du lịch.
- Vùng huyện Phụng Hiệp phát triển công nghiệp, đô thị.
- Vùng huyện Long Mỹ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp, dịch vụ.
- Vùng huyện Vị Thủy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với xây dựng thương hiệu.
6. Phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Thực hiện đầy đủ các chương trình mục tiêu quốc gia. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đặc biệt hạ tầng giao thông, thông tin - truyền thông, y tế, giáo dục.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Thu hút các nhà đầu tư có năng lực tài chính, kinh nghiệm, trình độ quản lý và công nghệ hiện đại vào các ngành có hàm lượng công nghệ cao, giá trị gia tăng cao, thân thiện môi trường.
- Thành lập 07 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 1.741 ha khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; nghiên cứu thành lập mới 07 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 7.200 ha trong trường hợp được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp.
- Hoàn thiện thủ tục đầu tư 7 cụm công nghiệp và nghiên cứu, thành lập mới 6 cụm công nghiệp khi có đủ điều kiện và được bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(Chi tiết tại Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo)
2. Phương án phát triển các vùng nông nghiệp
a) Các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
- Vùng lúa chất lượng cao diện tích khoảng 35.000 ha, tại thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh và các huyện: Châu Thành A, Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ.
- Vùng cây ăn trái như chanh, mít, xoài, mãng cầu, sầu riêng và một số loại cây ăn trái khác phù hợp với điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng theo 03 vùng thủy lợi (vùng triều cao; vùng giáp nước; vùng phèn, nhiễm mặn).
- Vùng sản xuất rau củ quả thực phẩm diện tích khoảng 8.000 ha, tại thị xã Long Mỹ và các huyện: Châu Thành A, Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị Thủy.
- Vùng phát triển thủy sản chuyên canh, diện tích khoảng 8.000 ha (sản xuất thâm canh các loại, cá tra chủ yếu ở huyện Châu Thành, huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy; cá thát lát và cá đồng ở các huyện, thị xã và thành phố).
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
b) Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao tại huyện Long Mỹ với diện tích khoảng 415 ha; phần diện tích còn lại khoảng 4.785 ha sẽ phát triển công nghiệp khi đủ điều kiện, tiêu chí và được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
3. Phương án phát triển khu nghiên cứu, đào tạo
Xây dựng mới và mở rộng các khu nghiên cứu, đào tạo trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2030 với tổng diện tích khoảng 352 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
4. Phương án phát triển khu thể dục, thể thao
Xây dựng mới và mở rộng các khu thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2030 với tổng diện tích khoảng 537 ha, trong đó có 3 sân gôn tại các huyện: Châu Thành, Phụng Hiệp và Long Mỹ.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
5. Phương án phát triển các khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
Bảo quản, tu bổ, phục hồi các khu bảo tồn, di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh và các khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Bảo tồn, phát huy di sản văn hoá phi vật thể. Định hướng xây dựng các khu di tích khi được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận và nâng cấp, tôn tạo các di tích lịch sử đã được công nhận.
6. Khu quốc phòng, an ninh
Xây dựng khu quân sự, khu an ninh bảo đảm thế trận, sẵn sàng phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từng khu vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Bố trí đủ đất để xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông vận tải và logistics
Phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải quốc gia, đồng bộ, hiện đại, kết nối đa phương thức thúc đẩy liên kết vùng, bảo đảm an toàn giao thông, thích ứng với biến đổi khí hậu.
a) Đường bộ
- Các tuyến cao tốc, quốc lộ được thực hiện theo Quy hoạch, Kế hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:
+ Xây dựng 03 tuyến đường bộ cao tốc đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang: Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01); Tuyến cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng (CT.34); Tuyến cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu (CT.35).
+ Mở rộng, nâng cấp các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt.
- Các tuyến đường bộ tỉnh quản lý:
+ Cải tạo, nâng cấp 15 tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới 06 tuyến đường tỉnh; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho dự án kết nối cao tốc và liên kết vùng nhằm phát huy hành lang kinh tế, thúc đẩy phát triển tỉnh và cả khu vực.
+ Cải tạo, nâng cấp, đầu tư các tuyến đường huyện theo quy hoạch, phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện.
+ Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện, đáp ứng các tiêu chí huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
+ Phát triển bến xe tại các huyện, thị xã, thành phố và Khu công nghiệp bảo đảm theo quy hoạch vùng huyện và quy hoạch đô thị.
- Các tuyến đường tỉnh kết nối cao tốc và kết nối Vùng
+ Cao tốc Bắc - Nam: Triển khai đầu tư các tuyến đường kết nối với các huyện Châu Thành, Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ.
+ Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng: Triển khai đầu tư các tuyến đường kết nối với các huyện Châu Thành A, Phụng Hiệp.
+ Cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu: Triển khai đầu tư các tuyến đường kết nối với huyện Long Mỹ.
+ Đường tỉnh kết nối vùng: Quy hoạch các tuyến giao thông của Hậu Giang kết nối với tuyến đường trọng yếu của vùng để thúc đẩy liên kết như: tuyến đường bộ cao tốc Lộ tẻ - Rạch Sỏi; tuyến Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp; quốc lộ 63; quốc lộ 61C với tuyến N1; tuyến nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ; tuyến đường bộ ven biển phía Đông.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
b) Cảng và đường thủy nội địa
- Triển khai các cảng biển theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch, chính sách, giải pháp và nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Các tuyến giao thông đường thủy nội địa, khu bến cảng, khu neo đậu thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành quốc gia, cụ thể:
+ Quy hoạch 03 tuyến vận tải thủy chính, 03 tuyến đường thủy nội địa và 02 cụm cảng do Trung ương quản lý theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Quy hoạch trên địa bàn tỉnh 09 tuyến đường thủy nội địa và hệ thống cụm cảng nội địa do địa phương quản lý gồm: Cảng xăng, dầu; cảng phục vụ hoạt động một số nhà máy, khu công nghiệp; cảng phục vụ hàng hóa, hành khách. Quy mô xây dựng đáp ứng tàu trọng tải 500 tấn đến 2.000 tấn, tàu khách 250 ghế.
+ Phát triển cảng, bến thủy nội địa phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành, bảo đảm kết nối các phương thức giao thông thủy, bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
c) Cảng cạn và trung tâm logistics
- Xây mới 01 cảng cạn thuộc huyện Châu Thành, diện tích 05 ha, năng lực 50.000 Teu/năm.
- Xây mới 05 trung tâm Logistics gồm: (1) Trung tâm logistics thành phố Ngã Bảy; (2) Trung tâm logistics thành phố Vị Thanh; (3) Trung tâm logistics huyện Châu Thành A; (4) Dự án Colde Store Logistics Hậu Giang; (5) Dự án Tổng kho phân phối Mê Kông.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện thống nhất, đồng bộ, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quyết định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
a) Về nguồn điện:
Đầu tư các dự án nguồn điện thống nhất, đồng bộ, phù hợp với kế hoạch, điều kiện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII và các quyết định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
b) Mạng lưới truyền tải
- Lưới điện cao thế 500 kV: Xây mới các đoạn Sông Hậu - Đức Hòa (giai đoạn 2).
- Lưới điện cao thế 220 kV: Xây mới đoạn Châu Thành (Hậu Giang) - Rẽ Ô Môn - Sóc Trăng; nâng cấp, cải tạo trạm biến áp Châu Thành. Tổng công suất trên địa bàn tỉnh khoảng 500 MVA.
c) Mạng lưới điện phân phối
- Lưới điện cao thế 110 kV: Cải tạo nâng cấp các tuyến hiện hữu; xây dựng mới các tuyến đấu nối cấp điện cho các trạm 110 kV, bảo đảm tiêu chí N-1.
- Lưới điện trung thế: Cải tạo và xây dựng mới các nhánh chính, nhánh rẽ bảo đảm cấp điện cho các khu dân cư. Tăng cường tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110 kV. Phát triển lưới điện cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu dân cư, đô thị, các cơ sở kinh tế - xã hội khác trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)
3. Phương án phát triển mạng lưới thông tin và truyền thông
- Phát triển bưu chính theo hướng hoàn thiện chất lượng dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa chỉ, mã định danh QR code, mã định danh xác thực điện tử của người dân (PostlD). Số hóa việc cung cấp dịch vụ bưu chính truyền thống trên cơ sở nền tảng PostlD.
- Phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thông, chú trọng nâng cao chất lượng mạng di động băng thông rộng; xây dựng và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP). Xây dựng cơ sở dữ liệu các ngành, lĩnh vực và tích hợp vào kho dữ liệu dùng chung của tỉnh theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
- Phát triển hạ tầng phát thanh truyền hình đa phương tiện, đa nền tảng; hiện đại hóa mạng lưới thông tin cơ sở, ứng dụng công nghệ đáp ứng được nhu cầu thông tin của người dân. Phát triển ngành báo chí, truyền thông theo hướng chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại. Hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ phát triển bền vững.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
- Phát triển mạng lưới thủy lợi theo hướng hiện đại, chủ động cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh; phù hợp với phương án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
- Chủ động các giải pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, lũ, triều cường, xâm nhập mặn, suy thoái dòng chảy thượng lưu; kịp thời bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Mạng lưới thủy lợi được phân thành 3 vùng:
+ Vùng I (triều cao), gồm: Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, thành phố Ngã Bảy và một phần diện tích huyện Phụng Hiệp.
+ Vùng II (giáp nước), gồm: Huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy và một phần diện tích của thị xã Long Mỹ.
+ Vùng III (vùng phèn, nhiễm mặn) gồm: Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh và một phần diện tích của huyện Vị Thủy.
- Các tuyến sông, kênh, đê điều: Gia cố những điểm sạt lở xung yếu; nạo vét kênh cấp 1, 2, 3 trục dọc, trục ngang để tiếp nước ngọt từ sông Hậu. Nâng cấp các trạm bơm điện để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
- Phân vùng cấp nước thành 4 tiểu vùng:
+ Tiểu vùng 1: Nguồn nước từ kênh Xà No, kênh Ấp Cầu Sáng và kênh Nàng Mau cấp nước cho thành phố Vị Thanh, huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy.
+ Tiểu vùng 2: Nguồn nước từ sông Cái Lớn cấp nước cho thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ.
+ Tiểu vùng 3: Nguồn nước từ sông Hậu cấp nước cho huyện Châu Thành.
+ Tiểu vùng 4: Nguồn nước từ kênh Cái Côn, kênh Ngang và kênh Bún Tàu cấp nước cho thành phố Ngã Bảy và huyện Phụng Hiệp.
- Công trình đầu mối cấp nước:
+ Xây dựng nhà máy cấp nước sạch thuộc Cụm nhà máy nước sông Hậu 1 theo Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tổng công suất 400.000 - 600.000 m3/ngày đêm.
+ Đầu tư mở rộng Hồ Nước Ngọt lên 100 ha tại huyện Vị Thủy cung cấp nước cho thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy.
+ Cấp nước đô thị: Xây dựng 02 nhà máy nước tại huyện Vị Thủy; cải tạo, nâng cấp 02 công trình tại huyện Châu Thành; duy tu, bảo dưỡng 10 công trình.
+ Cấp nước nông thôn: Xây dựng nhà máy nước tại huyện Long Mỹ. Cải tạo, nâng cấp 7 nhà máy tại huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A và huyện Vị Thủy.
(Chi tiết tại Phụ lục XII)
5. Phương án phát triển các khu xử lý nước thải, chất thải
a) Phương án phát triển hệ thống xử lý nước mặt, nước thải
- Nước mặt đô thị và nông thôn, nước mưa thoát theo các kênh rạch ra sông.
- Các khu đô thị mới phải bảo đảm thu gom, xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường. Đối với các khu đô thị còn lại, phấn đấu 20% nước thải được thu gom, xử lý theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở y tế nước thải phải được thu gom, xử lý theo quy định hiện hành.
- Xây dựng 4 nhà máy xử lý nước thải tại thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
b) Phương án phát triển hệ thống xử lý chất thải
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành và đưa vào sử dụng 2 tổ máy điện rác tại huyện Phụng Hiệp với công suất 600 tấn/ngày bảo đảm xử lý tập trung toàn bộ chất thải sinh hoạt, công nghiệp phát sinh trên địa bàn tỉnh.
- Cải tạo bãi rác Kinh Cùng; đóng cửa bãi chôn lấp rác Tân Tiến và Long Mỹ trước năm 2025.
- Chất thải rắn công nghiệp nguy hại, chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyển và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý; chất thải y tế được thu gom và xử lý theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
c) Khu nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng
- Xây dựng đài hỏa táng và các nghĩa trang xa khu dân cư, xa nguồn nước, bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định. Tiếp tục rà soát, di dời, đóng cửa các nghĩa trang không bảo đảm các tiêu chí theo quy định.
- Xây mới Nhà tang lễ tỉnh tại huyện Vị Thủy.
6. Phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các huyện, thị xã, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, đô thị, khu đông dân cư, các trụ sở và địa bàn trọng điểm nguy hiểm về cháy nổ, bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với Quy hoạch ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, đáp ứng các quy định hiện hành. Mỗi huyện có 01 đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe
- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật. Phát triển nguồn nhân lực y tế đạt tiêu chuẩn về chất lượng, số lượng, cơ cấu.
- Đầu tư xây mới Bệnh viện đa khoa thị xã Long Mỹ, Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh; nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Hậu Giang và Bệnh viện đa khoa thành phố Ngã Bảy; cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế tại 03 bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh; đầu tư nâng cấp, cải tạo các Trung tâm y tế tuyến huyện; xây mới, cải tạo, nâng cấp, củng cố và hoàn thiện các trạm y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh từng địa bàn.
- Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe người dân; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp
- Tiếp tục sắp xếp hệ thống trường lớp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa và hiện đại hóa; tập trung các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia; đầu tư nâng cấp trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập phù hợp với tình hình phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương; tập trung phát triển hệ thống trường học mầm non, phổ thông tư thục ở địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu đô thị mới.
- Nâng cấp trung tâm giáo dục thường xuyên tại các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm yêu cầu giảng dạy và học tập, đặc biệt là đào tạo kỹ năng, nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng, chiến lược của tỉnh. Đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, đổi mới nội dung chương trình giáo dục nghề nghiệp;
- Xây dựng trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang đạt chuẩn; kiện toàn trung tâm dịch vụ việc làm; xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp, liên kết với các cơ sở đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chất lượng của các địa phương khác để tạo nguồn lao động có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
3. Phương án phát triển văn hóa
Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa, đầu tư xây dựng các công trình văn hóa cấp tỉnh đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ các giá trị văn hóa của nhân dân.
Tiếp tục đầu tư tôn tạo, bảo vệ, khai thác hiệu quả các di tích lịch sử, văn hóa; nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn các di sản văn hóa, thuần phong mỹ tục của đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Sắp xếp lại 03 đơn vị: Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng và Đoàn Ca múa nhạc dân tộc thành Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Hậu Giang; xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng hoạt động.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
4. Phương án phát triển thể dục thể thao
Đầu tư các công trình văn hóa, thể thao trọng điểm; nâng cấp cải tạo các công trình thể thao tại các thành phố, thị xã, huyện. Phát triển các trung tâm thể thao, nhà thi đấu hiện đại đáp ứng nhu cầu đa dạng về giao lưu, trao đổi văn hóa, thể thao. Khuyến khích xã hội hóa các dự án thể thao, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển toàn diện lĩnh vực thể dục, thể thao.
5. Phương án phát triển trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm
Phát triển hạ tầng thương mại hiện đại gắn với dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng, khai thác hiệu quả các hành lang kinh tế; tăng cường liên kết, hợp tác giao thương thị trường hàng hóa của tỉnh với các tỉnh, thành trong vùng đồng bằng sông Cửu Long và các thị trường tiềm năng khác.
Đầu tư phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, sàn thương mại điện tử, trung tâm mua sắm, chuỗi cửa hàng tiện ích, cửa hàng kinh doanh tổng hợp; phát triển thương mại đường phố và kinh tế ban đêm.
Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các chợ đầu mối, chợ truyền thống, đáp ứng các yêu cầu cung ứng, tiêu thụ hàng hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
Khuyến khích đầu tư phát triển trung tâm logistics, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của địa phương và của vùng.
Xây dựng hệ thống hạ tầng cung ứng, dự trữ xăng dầu, khí đốt bảo đảm đầy đủ, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh và khu vực. Nâng cấp mở rộng hệ thống kho xăng dầu hiện hữu, gồm: Kho xăng dầu Nam Sông Hậu, Kho cảng đầu mối xăng dầu Hậu Giang, Kho xăng dầu Thiên Phước với tổng sức chứa khoảng 164.000 m3.
Xây mới Nhà máy chế biến condensate công suất 0,5 - 1,0 triệu tấn/năm (theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia).
6. Phương án phát triển bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội
Nâng cấp, mở rộng quy mô Trung tâm Công tác xã hội tỉnh; phát triển 08 điểm cung cấp dịch vụ điều trị, cắt cơn nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn 08 huyện, thị xã, thành phố.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng mới các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo)
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỐ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Bảo đảm việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
2. Các chỉ tiêu diện tích chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng được tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để triển khai các phương án phát triển theo không gian, lãnh thổ và các công trình, dự án hạ tầng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 phân bổ cho tỉnh Hậu Giang theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong Quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo)
IX. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; BẢO VỆ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng môi trường
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu dân cư tập trung tại các đô thị, vùng nội thành, nội thị của đô thị, nguồn nước mặt cung cấp nước cho sinh hoạt của các nhà máy nước theo quy định pháp luật về tài nguyên nước, rừng đặc dụng, các khu di tích lịch sử, văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản.
Vùng hạn chế phát thải: Vùng nội thành, nội thị của đô thị loại IV, V, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt dùng cho cấp nước sinh hoạt theo quy định của Luật Tài nguyên nước, khu vực vui chơi giải trí dưới nước, vùng đệm của Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, các khu vực có yếu tố nhạy cảm, dễ bị tổn thương.
Vùng bảo vệ môi trường khác là các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo)
b) Về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
Tăng cường các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu; bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động vật hoang dã, các giống cây trồng, vật nuôi nguy cấp, quý, hiếm. Kiểm soát và giảm thiểu các mối đe dọa đến đa dạng sinh học; nâng cao độ che phủ rừng, phòng ngừa, ngăn chặn xâm hại rừng và khai thác trái phép.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo)
c) Về quan trắc chất lượng môi trường và tài nguyên nước
Phát triển cơ sở hạ tầng, bố trí các địa điểm quan trắc cho từng loại môi trường; xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động, quan trắc môi trường nước, môi trường không khí, quan trắc định kỳ môi trường trầm tích.
d) Về phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
Tổng diện tích đất rừng trên địa bàn tỉnh là 1.751 ha, gồm rừng đặc dụng là 1.482 ha, rừng sản xuất là 269 ha.
Thực hiện các phương án quản lý rừng bền vững, chặt chẽ; nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
a) Về bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
Khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, bảo đảm nhu cầu hiện tại, có tính đến nhu cầu khoáng sản trong tương lai, không làm ảnh hưởng đến môi trường, bảo đảm quốc phòng an ninh.
Phương án bảo vệ thăm dò, khai thác cát và khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến vật liệu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khoanh định 10 khu vực bảo vệ, thăm dò, khai thác sử dụng làm vật liệu xây dựng và 6 khu vực mỏ than bùn.
Khoanh định 05 điểm mỏ sét gạch ngói, với tổng diện tích 1.870 ha, trữ lượng tài nguyên khoảng 22 triệu m3. Đối với khoáng sản cát dùng san lấp tiếp tục thăm dò, khai thác mỏ cát sông Hậu của thời kỳ quy hoạch trước (diện tích là 196 ha); thăm dò, xác định trữ lượng khu vực còn lại 84 ha.
Dừng các hoạt động thăm dò, khai thác than bùn sau năm 2030.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo)
b) Khoanh định các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quyết định được phê duyệt và quy định của pháp luật.
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng tài nguyên nước:
Phân theo 5 vùng gồm: Tiểu vùng I (Đông quốc lộ 1A); Tiểu vùng II (Bắc kênh Xà No); Tiểu vùng III (Nam kênh Xà No - Bắc kênh Nàng Mau); Tiểu vùng IV (Nam kênh Nàng Mau - Bắc kênh Lái Hiếu, Cái Lớn); Tiểu vùng V (Nam kênh Lái Hiếu - Xẻo Chít).
b) Phân bổ tài nguyên nước
Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng sử dụng trong kỳ quy hoạch được sắp xếp từ cao đến thấp như sau: Sinh hoạt; công nghiệp; du lịch, dịch vụ; nông nghiệp; thủy sản.
Trong điều kiện bình thường nguồn nước đủ đáp ứng, việc phân bổ bảo đảm 100% nhu cầu dùng nước; ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Trong trường hợp hạn hán, thiếu nước, tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước là sinh hoạt 100%, công nghiệp 90%, du lịch, dịch vụ 85%, nông nghiệp 80%, thủy sản 75%.
c) Bảo vệ tài nguyên nước
Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất và phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất; xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước, đặc biệt các khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước; xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định.
d) Nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt
Nguồn nước dưới đất được phân bổ khai thác cho toàn tỉnh khoảng 125.800 m3/ngày, trong đó ưu tiên sử dụng cho sinh hoạt. Nguồn nước dưới đất dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
Mở rộng hồ Nước Ngọt xã Vĩnh Tường, huyện Vị Thủy.
Tại những nơi có nguồn nước ngọt từ sông, kênh chính đưa về các hồ chứa, trạm lấy nước mặt, đưa lên bể xử lý, sau đó phân phối cho từng khu dân cư.
đ) Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra
Các khu đô thị, khu dân cư, công trình giao thông, các hoạt động sản xuất ven sông không được cản trở dòng chảy gây ngập úng, bảo đảm khả năng tiêu thoát nước.
Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát và hoạt động sản xuất khác có tác động gia tăng sạt lở lòng, bờ, bãi sông.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai, trong đó phòng, chống sạt lở phân thành 2 vùng:
- Vùng có nguy cơ sạt lở cao: Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, một phần huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy.
- Vùng có nguy cơ sạt lở thấp: Các địa phương còn lại của tỉnh.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
Dự báo, cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu kịp thời, hiệu quả, bảo đảm năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống cơ sở hạ tầng.
Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi để chủ động ứng phó có hiệu quả với các tác động bất lợi của hạn hán, xâm nhập mặn, ngập, sụt lún, sạt lở bờ sông, kết hợp hài hoà giữa giải pháp công trình và giải pháp phi công trình. Bảo đảm an toàn trước các tác động bất lợi do thiên tai liên quan đến nước gây ra cho các đô thị, khu dân cư, hoạt động sản xuất.
X. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để xác định các dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư, thu hút đầu tư. Quy mô, tổng vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn vốn của các dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập, trình duyệt dự án đầu tư phù hợp với nhu cầu, khả năng cân đối, huy động nguồn lực của địa phương từng thời kỳ, bảo đảm đúng định hướng, đúng quy định của pháp luật.
Các dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu long, Quy hoạch ngành quốc gia, sẽ được triển khai thực hiện theo các nghị quyết, quyết định phê duyệt các quy hoạch trên.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV kèm theo)
XI. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư; tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển, cân đối ngân sách nhà nước, bố trí nguồn vốn đầu tư ưu tiên cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội quan trọng nhằm thu hút đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội; xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, bảo vệ môi trường và các lĩnh vực phúc lợi xã hội khác.
Tăng cường hợp tác công - tư (PPP) trên cơ sở cải thiện môi trường đầu tư, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); có chính sách đột phá để phát triển hạ tầng chiến lược, tập trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đặc biệt là doanh nghiệp quy mô lớn và doanh nghiệp FDI; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy liên kết ngân hàng - doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng hội nhập của nền kinh tế.
Xây dựng chính sách thu hút nhân lực chất lượng cao, lao động có tay nghề, kỹ năng, đào tạo nghề; tạo điều kiện cho người lao động làm việc ổn định, bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần; sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt đối với các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng, logistics.
Nâng cao đạo đức công vụ và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín phục vụ nhân dân; thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài.
Tăng cường liên kết với các viện, trường đại học, các trung tâm đào tạo có uy tín, chất lượng; phối hợp giữa các cấp, các ngành để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ số trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và đô thị thông minh.
Nghiên cứu, triển khai và đầu tư cơ sở vật chất, hợp tác quốc tế và hội nhập thị trường khoa học, công nghệ; phân bổ ngân sách phù hợp cho đầu tư khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, bảo đảm tối thiểu 2% trong tổng chi ngân sách nhà nước hằng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ.
Tăng cường công tác thẩm định các dự án đầu tư và giám sát môi trường, nâng cao khả năng chống chịu biến đổi khí hậu cho các hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội. Xây dựng hệ thống cảnh báo, xác định rủi ro. Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền và bảo vệ môi trường.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn trong công nghiệp, nông nghiệp.
Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, các doanh nghiệp công nghệ cao, gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất kinh doanh với nghiên cứu, đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng, hướng tới việc hình thành các vườn ươm khởi nghiệp và phòng thí nghiệm nghiên cứu.
Lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án có liên quan để phát triển khoa học, công nghệ, chuyển đổi số; huy động nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác; đẩy mạnh các giải pháp kết nối cung cầu thị trường khoa học, công nghệ.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
a) Hợp tác vùng, quốc gia và hợp tác quốc tế
Hợp tác vùng và quốc gia: Xây dựng kết cấu hạ tầng và cung ứng dịch vụ logistics, dịch vụ hỗ trợ đặc thù cho xuất khẩu nông nghiệp; hợp tác với các tỉnh, thành để phát triển các tuyến du lịch; khuyến khích hợp tác giữa các doanh nghiệp, liên hiệp, hiệp hội của các ngành; ưu tiên vốn đầu tư công cho các dự án liên kết.
Hợp tác quốc tế: Hoàn thiện công tác thu thập thông tin, kết nối và chia sẻ dữ liệu đối với các thị trường trọng điểm, các quốc gia và đối tác tiềm năng; chủ động tìm kiếm, hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
b) Những ngành lĩnh vực cần ưu tiên hợp tác
Công nghiệp: Phát triển công nghiệp chế biến trên cơ sở liên kết phát triển chuỗi sản phẩm; công nghiệp phụ trợ phục vụ cho các khu công nghiệp trong vùng.
Nông sản: Hợp tác vùng thông qua trung tâm đầu mối thu gom, chế biến và phân phối các sản phẩm phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
Đô thị: Phát triển không gian đô thị thông minh nằm trong chuỗi phát triển đô thị của vùng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều nhóm khách hàng.
Du lịch: Kết nối với các tỉnh, thành thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long để phát triển các tuyến du lịch, hướng tới trở thành trung tâm du lịch của vùng.
c) Giải pháp về hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính, tăng cường năng lực của bộ máy chính quyền
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực của bộ máy chính quyền các cấp trong triển khai thực hiện quy hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý; phân cấp, phân quyền đi đôi với nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Công bố công khai quy hoạch; thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung để đồng bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
Nâng cao năng lực của chính quyền đáp ứng yêu cầu quản lý đối với đô thị và nông thôn. Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm hiện đại, thông minh và thân thiện với môi trường.
Quản lý chặt chẽ, bảo đảm xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; xây dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá.
Phát triển kinh tế khu vực đô thị; chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị; kết hợp phát triển đô thị với du lịch.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện Quy hoạch
Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch thành kế hoạch 05 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch theo quy định.
Công tác tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch cần được đổi mới đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và quy định của pháp luật. Tổ chức bộ máy cán bộ tâm huyết, đủ năng lực quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện thành công Quy hoạch.
XII. SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hậu Giang.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Quy hoạch tỉnh; hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý và thực hiện Quy hoạch.
d) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch và rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật.
đ) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
e) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
h) Đối với các dự án dự kiến đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thực hiện thì tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, bảo đảm đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời người quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Đối với các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến thẩm định, rà soát, tham gia góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; các phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết tại công văn số 1780/UBND-NCTH ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang trong quá trình thực hiện quy hoạch; phối hợp Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Đô thị | Phân loại đô thị | Ghi chú | |
Hiện trạng | Định hướng đến năm 2030 |
| ||
1 | Thành phố Vị Thanh | II | II |
|
2 | Thành phố Ngã Bảy | III | III |
|
3 | Thị xã Long Mỹ | III | III |
|
4 | Thị trấn Nàng Mau | V | V |
|
5 | Thị trấn Vĩnh Viễn | V | V |
|
6 | Đô thị Xà Phiên | V | V |
|
7 | Đô thị Lương Nghĩa | V | V |
|
8 | Thị trấn Cây Dương | V | IV |
|
9 | Thị trấn Kinh Cùng | V | V |
|
10 | Thị trấn Búng Tàu | V | V |
|
11 | Đô thị mới Cái Sơn | V | V |
|
12 | Đô thị mới Tân Long | V | V |
|
13 | Khu vực dự kiến thành lập thị xã Châu Thành |
| IV | Định hướng đến 2030, Huyện Châu Thành sẽ trở thành thị xã |
13.1 | Thị trấn Ngã Sáu (*) | V |
|
|
13.2 | Thị trấn Mái Dầm (*) | V |
|
|
13.3 | Đô thị Đông Phú (*) | V |
|
|
14 | Khu vực dự kiến thành lập thị xã Châu Thành A |
| IV | Định hướng đến 2030, Huyện Châu Thành A sẽ trở thành thị xã |
14.1 | Thị trấn Một Ngàn (*) | V |
|
|
14.2 | Thị trấn Bảy Ngàn (*) | V |
|
|
14.3 | Thị trấn Cái Tắc (*) | V |
|
|
14.4 | Thị trấn Rạch Gòi (*) | V |
|
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
(*) Đô thị dự kiến điều chỉnh phạm vi phân loại đô thị và sắp xếp, thành lập đơn vị hành chính giai đoạn 2023-2030 theo quy định.
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
______________
TT | Tên khu công nghiệp | Địa điểm | Diện tích dự kiến (ha) |
A | Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 |
| 2.233 |
I | Các khu công nghiệp đã thành lập |
| 492 |
1 | Khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 | Huyện Châu Thành | 291 |
2 | Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh - giai đoạn 1 | Huyện Châu Thành A | 201 |
II | Các khu công nghiệp thành lập mới |
| 1.741 |
1 | Khu công nghiệp Đông Phú | Huyện Châu Thành | 120 |
2 | Khu công nghiệp Đông Phú 2 | Huyện Châu Thành | 234 |
3 | Khu công nghiệp Sông Hậu 2 | Huyện Châu Thành | 430 |
4 | Khu công nghiệp Tân Hòa | Huyện Châu Thành A | 205 |
5 | Khu công nghiệp Tân Bình | Huyện Phụng Hiệp | 210 |
6 | Khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A | Huyện Châu Thành A | 252 |
7 | Khu công nghiệp Long Thạnh | Huyện Phụng Hiệp | 290 |
B | Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới trong trường hợp tỉnh được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất |
| 7.200 |
1 | Khu công nghiệp Phú Tân | Huyện Châu Thành | 890 |
2 | Khu công nghiệp Phú Hữu | Huyện Châu Thành | 1.100 |
3 | Khu công nghiệp Tân Phước Hưng | Huyện Phụng Hiệp | 1.160 |
4 | Khu công nghiệp Tân Bình II | Huyện Phụng Hiệp | 800 |
5 | Khu công nghiệp Tân Bình III | Huyện Phụng Hiệp | 1.000 |
6 | Khu công nghiệp Vĩnh Viễn | Huyện Long Mỹ | 1.000 |
7 | Khu công nghiệp Bình Thành | Huyện Phụng Hiệp | 1.250 |
|
| TỔNG CỘNG (A+B) | 9.433 |
Ghi chú:
- Tên, quy mô diện tích và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu từ và được cấp có thẩm quyền quyết định, bảo đảm đúng chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Các khu công nghiệp tiềm năng có nhu cầu đầu tư sớm hơn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
Phụ lục III
DANH MỤC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
TT | Tên cụm công nghiệp (CCN) | Địa điểm | Diện tích (ha) |
I | Các cụm công nghiệp đã hoạt động |
| 286,55 |
1 | Cụm công nghiệp Phú Hữu A - giai đoạn 1 | Huyện Châu Thành | 110,00 |
2 | Cụm công nghiệp Kho tàng và bến bãi Tân Tiến | Thành phố Vị Thanh | 41,19 |
3 | Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp | Thành phố Ngã Bảy | 24,66 |
4 | Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp | Thành phố Vị Thanh | 62,50 |
5 | Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp | Thị xã Long Mỹ | 48,20 |
II | Các cụm công nghiệp đang triển khai thủ tục đầu tư và xây dựng |
| 261,50 |
1 | Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thành phố Vị Thanh (Phần mở rộng) | Thành phố Vị Thanh | 11,50 |
2 | Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thị xã Long Mỹ (phần mở rộng) | Thị xã Long Mỹ | 20,00 |
3 | Cụm công nghiệp Tân Phước Hưng | Huyện Phụng Hiệp | 50,00 |
4 | Cụm công nghiệp Tân Thành | Thành phố Ngã Bảy | 50,00 |
5 | Cụm công nghiệp Phú Tân | Huyện Châu Thành | 50,00 |
6 | Cụm công nghiệp Vĩnh Viễn | Huyện Long Mỹ | 30,00 |
7 | Cụm công nghiệp Vị Bình | Huyện Vị Thủy | 50,00 |
III | Các cụm công nghiệp thành lập mới |
| 359,58 |
1 | Cụm công nghiệp Vị Bình (Phần mở rộng) | Huyện Vị Thủy | 21,00 |
2 | Cụm công nghiệp Vị Bình 2 | Huyện Vị Thủy | 75,00 |
3 | Cụm công nghiệp Lương Tâm | Huyện Long Mỹ | 75,00 |
4 | Cụm công nghiệp Lương Tâm 2 | Huyện Long Mỹ | 75,00 |
5 | Cụm công nghiệp Hỏa Lựu 1 | Thành phố Vị Thanh | 57,98 |
6 | Cụm công nghiệp Hỏa Lựu 2 | Thành phố Vị Thanh | 55,60 |
|
| Tổng diện tích (I+II+III) | 907,63 |
Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn phải phù hợp với nhu cầu thực tế và căn cứ theo chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ 2021 - 2030 và sau năm 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và triển khai dự án đầu tư.
Phụ lục IV
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
TT | Định hướng phát triển | Địa điểm | Quy mô |
I | Phân vùng chuyển đổi sản xuất nông nghiệp (theo 3 vùng thủy lợi) |
|
|
1 | Vùng triều cao (Vùng I): Phát triển cây ăn trái, thủy sản, lúa, rau màu, hoa kiểng... | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, thành phố Ngã Bảy và một phần huyện Phụng Hiệp | 63.500 ha |
2 | Vùng giáp nước (Vùng II): Phát triển lúa, cây ăn trái, lúa - thủy sản, rau màu, chăn nuôi, thủy sản và phát triển du lịch sinh thái. | Huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy và một phần thị xã Long Mỹ | 51.700 ha |
3 | Vùng phèn, nhiễm mặn (Vùng III): Phát triển lúa, cây ăn trái, lúa - thủy sản, rau màu, chăn nuôi, thủy sản và phát triển du lịch sinh thái. | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh và một phần huyện Vị Thủy | 47.000 ha |
II | Phát triển vùng sản xuất tập trung |
|
|
1 | Vùng lúa chất lượng cao | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy, huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | 35.000 ha |
2 | Vùng cây ăn trái tập trung | Tất cả các vùng | Quy mô phát triển phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng |
3 | Vùng sản xuất rau củ quả chuyên canh | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ, huyện Vị Thủy và thị xã Long Mỹ | 8.000 ha |
4 | Vùng chăn nuôi tập trung | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ, huyện Vị Thủy |
|
5 | Vùng nuôi thủy sản tập trung | Các huyện, thị xã, thành phố | 8.000 ha |
6 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Huyện Long Mỹ | 415 |
7 | Phát triển 4 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Thành phố Vị Thanh, thị xã Long Mỹ, huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A |
|
Ghi chú: Ngoài các vùng chăn nuôi tập trung nêu trên, việc phát triển chăn nuôi vẫn được bố trí tại các địa phương khác khi bảo đảm các điều kiện theo quy định.
Phụ lục V
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU NGHIÊN CỨU, ĐÀO TẠO
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_____________________
STT | Hạng mục | Quy hoạch (ha) | Hiện trạng (ha) | Tăng (ha) | Địa điểm | Năm thực hiện |
1 | Mở rộng Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục Thường xuyên | 0,80 | 0,26 | 0,54 | Thị xã Long Mỹ | 2022 - 2030 |
2 | Trường dạy nghề | 1,80 |
| 1,80 | Huyện Châu Thành | 2022 - 2030 |
3 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị | 1,73 |
| 1,73 | Huyện Phụng Hiệp |
|
4 | Trung tâm dạy nghề cơ khí kỹ thuật cao | 2,00 |
| 2,00 | Huyện Phụng Hiệp |
|
5 | Trung tâm sát hạch lái xe | 5,31 | 5,00 | 0,31 | Huyện Vị Thủy |
|
6 | Trường Trung học phổ thông Cây Dương (phân hiệu Búng Tàu) | 1,00 |
| 1,00 | Huyện Phụng Hiệp |
|
7 | Trường THPT Tây Đô | 0,96 | 0,96 |
| Huyện Long Mỹ |
|
8 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 38,44 |
| 38,44 | Thành phố Ngã Bảy |
|
9 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 31,39 |
| 31,39 | Huyện Châu Thành A |
|
10 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 66,16 | 24,78 | 41,38 | Huyện Phụng Hiệp |
|
11 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 34,81 | 0,30 | 34,51 | Huyện Vị Thủy |
|
12 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 43,90 | 1,60 | 42,30 | Huyện Long Mỹ |
|
13 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 32,08 | 1,52 | 30,56 | Huyện Châu Thành | 2022 - 2030 |
14 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 41,78 | 1,38 | 40,40 | Thị xã Long Mỹ |
|
15 | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 49,08 | 0,61 | 48,47 | Thành phố Vị Thanh | 2021 - 2030 |
| TỔNG CỘNG | 351,24 | 36,41 | 314,83 |
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
Phụ lục VI
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ THỂ DỤC, THỂ THAO
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
______________
A. CƠ SỞ THỂ DỤC, THỂ THAO CÔNG LẬP
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình nâng cấp, cải tạo |
|
| Nhà thi đấu Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Ký túc xá cho vận động viên | Thành phố Vị Thanh |
2 | Nhà tập luyện thể thao | Thành phố Vị Thanh |
3 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao tỉnh | Thành phố Vị Thanh |
4 | Hồ bơi tỉnh | Thành phố Vị Thanh |
B. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHU THỂ DỤC, THỂ THAO
STT | Hạng mục | Mã Đất | Quy hoạch (ha) | Hiện trạng (ha) | Tăng thêm (ha) | Địa điểm | Năm thực hiện |
1 | Trung tâm thể dục thể thao | DTT | 10,00 |
| 10,00 | Thành phố Ngã Bảy | 2022 - 2030 |
2 | Trung tâm văn hóa - thể thao (Trung tâm nông nghiệp Mùa Xuân) | DTT | 1,10 |
| 1,10 | Huyện Phụng Hiệp | 2026 - 2030 |
3 | Nhà thi đấu đa năng | DTT | 4,15 | 4,15 | 0,00 | Huyện Vị Thủy | 2023 - 2025 |
4 | Trung tâm thể dục - thể thao | DTT | 3,23 |
| 3,23 | Huyện Long Mỹ | 2026 - 2030 |
5 | Ký túc xá cho Vận động viên | DTT | 0,40 |
| 0,40 | Thành phố Vị Thanh | 2023 - 2025 |
6 | Nhà tập luyện thể thao | DTT | 0,20 |
| 0,20 | Thành phố Vị Thanh | 2023 - 2025 |
7 | Cung thể thao dưới nước | DTT | 1,84 |
| 1,84 | Thành phố Vị Thanh | 2023 - 2025 |
8 | Sân vận động | DTT | 0,70 |
| 0,70 | Huyện Châu Thành A | 2021 -2025 |
9 | Cơ sở thể dục, thể thao (tổng hợp) | DTT | 21,45 |
| 21,45 | Các huyện, thành phố, thị xã | 2021 - 2030 |
10 | Sân gôn |
| 164 | 0 | 164 | Huyện Châu Thành | 2026 - 2030 |
11 | Sân gôn |
| 220 | 0 | 220 | Huyện Phụng Hiệp | 2026 - 2030 |
12 | Sân gôn |
| 110 | 0 | 110 | Huyện Long Mỹ | 2026 - 2030 |
| TỔNG CỘNG |
| 537,07 | 4,15 | 532,92 |
|
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, đồng thời không vượt chỉ tiêu phân bổ đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh. Ngoài dự kiến nêu trên, theo nhu cầu thực tế, có thể điều chỉnh, phát triển thêm các dự án phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
Phụ lục VII
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô quy hoạch |
A | MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG QUỐC LỘ, CAO TỐC | |||
| Thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. | |||
B | MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH | |||
I | Các tuyến hiện hữu | |||
1 | Đường tỉnh 925 | Giao với quốc lộ 1 huyện Châu Thành | Giao với quốc lộ Nam Sông Hậu, huyện Châu Thành | Cấp III/2 - 4 làn xe |
2 | Đường tỉnh 925B | Giao với quốc lộ 61C, huyện Vị Thủy | Giao với quốc lộ 1 huyện Châu Thành A | Cấp IV/ 2-4 làn xe |
3 | Đường tỉnh 926 | Ủy ban nhân dân xã Trường Long A, huyện Châu Thành A | Giao với ĐH.23 phía Bắc kênh Xà No, huyện Vị Thủy | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
4 | Đường tỉnh 926B | Giao ĐT.931B, huyện Châu Thành A | Ranh giới với tỉnh Sóc Trăng, thị xã Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
5 | Đường tỉnh 927 | Ngã ba Vĩnh Tường thị xã Long Mỹ | Giao với quốc lộ 1, thị xã Ngã Bảy | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
6 | Đường tỉnh 927B | Giao với ĐT.931B, huyện Vị Thủy | Giao với ĐT.928B, thị xã Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
7 | Đường tỉnh 927C | Giao quốc lộ 1, thành phố Ngã Bảy | Huyện Châu Thành | Cấp III/2 - 4 làn xe |
8 | Đường tỉnh 928 | Giao với quốc lộ 61, huyện Phụng Hiệp | Giao với ĐT.928B, huyện Phụng Hiệp | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
9 | Đường tỉnh 928B | Giao với đường vành đai thành phố Ngã Bảy | Giao với QL.61B, huyện Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
10 | Đường tỉnh 929 | Giao với quốc lộ 61, huyện Phụng Hiệp | Giáp ranh thành phố Cần Thơ, huyện Châu Thành A | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
11 | Đường tỉnh 930 | Giao với ĐT.926B, huyện Phụng Hiệp | Ranh giới tỉnh Kiên Giang, huyện Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
12 | Đường tỉnh 930B | Giao với quốc lộ 61B, thị xã Long Mỹ | Ranh tỉnh Kiên Giang, huyện Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
13 | Đường tỉnh 931 | Giao với quốc lộ 61C, thành phố Vị Thanh | Ranh tỉnh Bạc Liêu, huyện Long Mỹ | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
14 | Đường tỉnh 931B | Cầu Ba Liên, thành phố Vị Thanh | Nhơn Nghĩa A, huyện Châu Thành A | Cấp IV/ 2 - 4 làn xe |
15 | Đường tỉnh 925C | Giao với ĐT.925, huyện Châu Thành | Giao với ĐT.927C, huyện Châu Thành | Cấp IV/ 2 - 4 làn xe |
II | Các tuyến mở mới | |||
1 | Đường tỉnh 925D | Giao với ĐT. 925B, huyện Vị Thủy | Giao với quốc lộ 61C; thành phố Vị Thanh | Cấp IV/2 làn xe |
2 | Đường tỉnh 926C (nâng cấp từ ĐH 22) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp, thành phố Vị Thanh | Giao với ĐT.929, huyện Châu Thành A | Cấp IV/ 2 làn xe |
3 | Đường tỉnh 927 D | Giao với quốc lộ 1, thành phố Ngã Bảy | Giao với ĐT.927, huyện Phụng Hiệp | Cấp IV/ 2-4 làn xe |
4 | Đường tỉnh 928C (nâng cấp từ ĐH 11) | Giao với ĐT.927, thành phố Ngã Bảy | Giao với ĐT. 931, huyện Long Mỹ | Cấp IV/ 2 làn xe |
5 | Đường tỉnh 928D (nâng cấp từ ĐH 30) | Giao với ĐT.931B, huyện Châu Thành A | Giao với ĐT.928B, huyện Phụng Hiệp | Cấp IV/2 - 4 làn xe |
6 | Đường tỉnh 931C | Giao với quốc lộ 61C, thành phố Vị Thanh | Giao đường huyện 6, huyện Long Mỹ | Cấp IV/ 2-4 làn xe |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên số được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
- Các đoạn đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.
Phụ lục VIII
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
A. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CẤP QUỐC GIA VÀ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
B. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
*Tuyến đường thủy nội địa
TT | Tên tuyến đường thủy nội địa | Cấp kỹ thuật | |
Hiện trạng | Định hướng đến năm 2030 | ||
| Các tuyến hiện có |
|
|
1 | Kênh Nàng Mau | IV | IV |
2 | Rạch Mái Dầm | IV | IV |
3 | Kênh Lái Hiếu | IV | IV |
4 | Sông Cái Lớn | IV | IV |
5 | Rạch Nước Trong | IV | IV |
6 | Kênh Bờ Tràm (kênh Một) | IV | IV |
7 | Kênh KH9 | V | V |
8 | Kênh Xáng Mới | V | V |
9 | Kênh Tám Ngàn | V | V |
10 | Sông Ba Láng | V | IV |
11 | Kênh Sóc Trăng | V | V |
**Cảng, bến thủy nội địa hàng hóa
TT | Tên cảng | Địa điểm | Sông, kênh | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu (Tấn) | Công suất (1.000 T/năm) | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | ||||
I | Các cảng, bến hiện có |
| ||||
| Các cảng, bến hiện có 151 bến thuộc các tuyến sông kênh do tỉnh quản lý bao gồm: kênh Nàng Mau (32 bến); sông Cái Lớn (42 bến); sông Ba Láng (20 bến); kênh Lái Hiếu (24 bến); kênh Xáng Mới (7 bến); rạch Mái Dầm (12 bến); kênh Sóc Trăng (9 bến); sông Nước Trong (1 bến); kênh KH 9 (2 bến); kênh Tám Ngàn (2 bến) | 12,5 | ||||
II | Các cảng, bến xây dựng mới | |||||
1 | Cụm cảng, bến kênh Nàng Mau | Các huyện: Châu Thành, Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị Thủy | Kênh Nàng Mau | 500 - 1000 | 15 | 2,5 |
2 | Cụm cảng, bến rạch Mái Dầm | Huyện Châu Thành | Rạch Mái Dầm | 500 - 1000 | 10 | 1,5 |
3 | Cụm cảng, bến kênh Lái Hiếu | Thành phố Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp | Kênh Lái Hiếu | 500 - 1000 | 7,5 | 1,5 |
4 | Cụm cảng, bến sông Cái Lớn | Thị xã Long Mỹ, huyện Vị Thủy, thành phố Vị Thanh | Sông Cái Lớn | 500 - 1000 | 8,5 | 2,0 |
5 | Cụm cảng, bến sông Nước Trong | Huyện Long Mỹ | Sông Nước Trong | 500 - 1000 | 5,5 | 1,0 |
6 | Cụm cảng, bến kênh Bờ Tràm (kênh Một) | Huyện Châu Thành A | Kênh Bờ Tràm (kênh Một) | 500 - 1000 | 6,5 | 1,5 |
7 | Cụm cảng, bến kênh KH9 | Thành phố Vị Thanh, huyện Châu Thành A | Kênh KH9 | 500 | 3,5 | 1,2 |
8 | Cụm cảng, bến kênh Xáng Mới | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp | Kênh Xáng Mới | 500 | 4,5 | 1,5 |
9 | Cụm cảng, bến kênh Tám Ngàn | Huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy | Kênh Tám Ngàn | 500 | 2,5 | 2,0 |
10 | Cụm cảng, bến sông Ba Láng | Huyện Châu Thành A | Sông Ba Láng | 500 - 1000 | 3,0 | 2,5 |
11 | Cụm cảng, bến kênh Sóc Trăng | Thành phố Ngã Bảy | Kênh Sóc Trăng | 500 | 2,5 | 2,0 |
***Cảng, bến thủy nội địa hành khách
TT | Tên cảng | Địa điểm | Sông, kênh | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu (Ghế) | Công suất (nghìn lượt HK/năm) | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | ||||
| Các cảng, bến xây dựng mới | |||||
1 | Bến tàu Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | Kênh Xà No | 200 | 100 | 1,0 |
2 | Bến tàu Lái Hiếu | Thành phố Ngã Bảy | Kênh Lái Hiếu | 200 | 80 | 1,5 |
3 | Bến tàu Ngã Bảy 1 | Thành phố Ngã Bảy | Kênh Kênh Cái Côn | 70 | 80 | 1,2 |
4 | Bến tàu Ngã Bảy 2 | Thành phố Ngã Bảy | Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 70 | 80 | 1,2 |
5 | Bến tàu thị trấn Ngã Sáu | Huyện Châu Thành | Rạch Mái Dầm | 70 | 60 | 0,5 |
6 | Bến tàu Sông Hậu | Huyện Châu Thành | Sông Hậu (vàm Mái dầm) | 70 | 60 | 0,5 |
7 | Bến tàu khu công nghiệp Châu Thành A | Huyện Châu Thành A | Sông Ba Láng | 50 | 65 | 0,5 |
8 | Bến tàu kênh Bờ Tràm | Huyện Châu Thành A | Kênh Bờ Tràm (kênh Một) | 30 | 50 | 0,7 |
9 | Bến tàu thị trấn Cây Dương | Huyện Phụng Hiệp | Kênh Lái Hiếu | 70 | 60 | 0,7 |
10 | Bến tàu Phương Bình | Huyện Phụng Hiệp | Kênh Lái Hiếu | 70 | 45 | 0,5 |
11 | Bến tàu thị trấn Nàng Mau | Huyện Vị Thủy | Kênh Nàng Mau | 70 | 65 | 0,7 |
12 | Bến tàu Vịnh Chèo | Huyện Vị Thủy | Sông Cái Lớn | 50 | 55 | 0,5 |
13 | Bến tàu thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | Sông Cái Lớn | 50 | 60 | 1,0 |
14 | Bến tàu Vĩnh Viễn A 1 | Huyện Long Mỹ | Sông Cái Lớn | 50 | 55 | 0,5 |
15 | Bến tàu Vĩnh Viễn A2 | Huyện Long Mỹ | Sông Nước Trong | 30 | 40 | 0,5 |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án nêu trên phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, Quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Ngoài dự kiến các cảng, bến xây dựng mới nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các cảng, bến hàng hóa, hành khách phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
Phụ lục IX
DANH MỤC TRUNG TÂM LOGISTICS TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
________________
STT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích (ha) |
1 | Trung tâm logistics thành phố Ngã Bảy tại cụm công nghiệp Tân Thành, Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | 15 - 30 |
2 | Trung tâm logistics thành phố Vị Thanh tại cụm công nghiệp Kho tàng bến bãi Tân Tiến | Thành phố Vị Thanh | 10 - 15 |
3 | Tổng kho phân phối Mê Công | Huyện Châu Thành | 10 - 15 |
4 | Trung tâm Colde Store Logistics Hậu Giang | Huyện Châu Thành A | 10 - 15 |
5 | Trung tâm logistics huyện Châu Thành A tại Khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A | Huyện Châu Thành A | 15 - 30 |
| Định hướng sau năm 2030 |
|
|
6 | Trung tâm logistics | Huyện Phụng Hiệp | 15 - 30 |
7 | Trung tâm logistics | Huyện Long Mỹ | 15 - 30 |
8 | Trung tâm logistics | Thị xã Long Mỹ | 15 - 30 |
9 | Trung tâm logistics | Huyện Vị Thủy | 15 - 30 |
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm về việc tính toán xác định số lượng và quy mô các trung tâm logistics bảo đảm hiệu quả quỹ đất.
- Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các Trung tâm logistics sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư. Tùy theo tình hình thực tế sẽ điều chỉnh thời gian thực hiện đối với các Trung tâm logistics định hướng sau năm 2030.
Phụ lục X
DANH MỤC NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 thông 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
A. NGUỒN ĐIỆN
TT | DANH MỤC | Địa điểm | Quy mô, công suất (MW) | Ghi chú | ||
Hiện trạng | Dự kiến đến năm 2030 | Công suất tiềm năng | ||||
I | Khu vực các nguồn điện tiềm năng |
|
|
|
|
|
1 | Điện gió |
|
|
|
|
|
| Khu vực điện gió | Huyện Long Mỹ |
| 350 |
| Xây dựng mới |
| Khu vực điện gió | Thành phố Vị Thanh |
| 100 |
| Xây dựng mới |
2 | Điện mặt trời |
|
|
|
|
|
| Khu vực điện mặt trời | Huyện Phụng Hiệp |
| 165 |
| Xây dựng mới |
| Khu vực điện mặt trời | Huyện Long Mỹ |
| 457 |
| Xây dựng mới |
| Khu vực điện mặt trời | Thành phố Vị Thanh |
| 82 |
| Xây dựng mới |
| Khu vực điện mặt trời | Huyện Vị Thủy |
| 41 |
| Xây dựng mới |
3 | Điện sinh khối, điện sản xuất từ rác |
|
|
|
|
|
- | Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang 1, 2, 3 (*) | Thị xã Long Mỹ |
| 30 |
| Xây dựng mới |
- | Nhà máy điện rác Hậu Giang (**) | Huyện Phụng Hiệp |
| 2x6 |
| Xây dựng mới |
II | Nhà máy nhiệt điện than |
|
|
|
|
|
| Nhà máy điện Sông Hậu II | Huyện Châu Thành |
| 2.120 |
| Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 (theo QH Điện VIII). |
Ghi chú:
- Việc triển khai các dự án nêu trên chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII); Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các quyết định, quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh Hậu Giang.
*: Dự án đã được chấp thuận tại Quyết định số 9486/QĐ-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.
**: Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung vào Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia tại văn bản 211/TTg-CN ngày 18 tháng 02 năm 2019.
B. LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
I. Trạm biến áp
TT | Tên trạm biến áp | Quy mô, công suất (MVA) | Ghi chú | |
Hiện trạng | Công suất năm 2030 | |||
I | Trạm biến áp 110 kV |
|
|
|
1 | Long Mỹ | 2x40 | 40+63 | Nâng cấp, cải tạo |
2 | Vị Thanh | 2x40 | 40+63 | Nâng cấp, cải tạo |
3 | Châu Thành | 2x40 | 2x63 | Nâng cấp, cải tạo |
4 | Phú Xuân (Châu Thành 2) | 2x40 | 2x63 | Nâng cấp, cải tạo |
5 | Phụng Hiệp | 2x25 | 2x40 | Nâng cấp, cải tạo |
6 | Tân Phú Thạnh |
| 2x40 | Xây dựng mới |
7 | Thép Sunpro |
| 100+40 | Xây dựng mới |
8 | Vị Thanh 2 |
| 2x40 | Xây dựng mới |
9 | Long Thạnh |
| 63 | Xây dựng mới |
10 | Đông Phú |
| 2x40 | Xây dựng mới |
11 | Đông Phú 2 |
| 2x40 | Xây dựng mới |
12 | Long Mỹ 2 |
| 63 | Xây dựng mới |
13 | Phú Hữu |
| 63 | Xây dựng mới |
14 | Tân Hòa |
| 63 | Xây dựng mới |
15 | Tân Bình 1 |
| 63 | Xây dựng mới |
16 | Phụng Hiệp 2 |
| 1x40 | Xây dựng mới |
II | Trạm biến áp trung áp (22kV) |
| 2796 / 571,56 | Số trạm/MVA |
1 | Vùng phụ tải 1 |
| 667 / 153,557 | Xây dựng mới |
2 | Vùng phụ tải 2 |
| 1743 / 335,718 | Xây dựng mới |
3 | Vùng phụ tải 3 |
| 386 /82,282 | Xây dựng mới |
II. Đường dây
TT | Tên đường dây | Quy mô (số mạch x chiều dài km) | Ghi chú | |
Hiện trạng | Quy mô năm 2030 | |||
I | Đường dây 110 kV |
|
|
|
1 | Đường dây 110kV Giồng Riềng - Vị Thanh | 1x31,2 | 1x31,2 | Nâng cấp, cải tạo |
2 | Đường dây 110kV Vị Thanh - Long Mỹ | 1x17,2 | 1x17,2 | Nâng cấp, cải tạo |
3 | Đường dây 110kV Long Mỹ - Hồng Dân | 1x34,9 | 1x34,9 | Nâng cấp, cải tạo |
4 | Đường dây 110kV trạm 220kV Cần Thơ - Châu Thành - Phụng Hiệp | 1x52 | 1x52 | Nâng cấp, cải tạo |
5 | Đường dây 110kV Trạm 220kV Châu Thành Rẽ Trạm 220kV Cần Thơ - Châu Thành |
| 2x0,5 | Xây dựng mới |
6 | Đường dây 110kV Trạm 220kV Châu Thành Rẽ Điện mặt trời Hậu Giang 1 - Long Mỹ |
| 2x20 | Xây dựng mới |
7 | Đường dây 110kV Tân Phú Thạnh Rẽ Cần Thơ - Châu Thành |
| 2x1 | Xây dựng mới |
8 | Đường dây 110kV Phú Xuân - KCN Sông Hậu Sóc Trăng - Kế Sách |
| 2x18 | Xây dựng mới |
9 | Đường dây 110kV Vị Thanh 2 Rẽ Vị Thanh - Giồng Riềng |
| 2x6 | Xây dựng mới |
10 | Đường dây 110kV Đông Phú Rẽ Trạm 220kV Cần Thơ - Phú Xuân |
| 2x0,7 | Xây dựng mới |
11 | ĐD110kV Thép Sunpro Rẽ Trạm 220kV Châu Thành - Phụng Hiệp |
| 2x17 | Xây dựng mới |
12 | Đường dây 110kV Đông Phú 2 Rẽ Trạm 220kV Cần Thơ - Phú Xuân |
| 2x1 | Xây dựng mới |
13 | Đường dây 110kV Kế Sách (ST) Rẽ Phụng Hiệp - Sóc Trăng |
| 2x15 | Xây dựng mới |
14 | Đường dây 110kV Tân Phú (CT) Rẽ Trạm 220kV Cần Thơ - Phú Xuân |
| 2x2 | Xây dựng mới |
15 | Đường dây 110kV Long Thạnh Rẽ Trạm 220kV Châu Thành - Phụng Hiệp |
| 2x3,5 | Xây dựng mới |
16 | Đường dây 110kV Điện mặt trời Hòa An Rẽ Trạm 220kV Châu Thành - Long Mỹ |
| 2x0,5 | Xây dựng mới |
17 | Đường dây 110kV Điện mặt trời Hồ nước ngọt Rẽ Điện MT Hậu Giang 1 - Vị Thanh |
| 2x2 | Xây dựng mới |
18 | Đường dây 110kV Phú Hữu Rẽ Long Thạnh - Thép Sunpro |
| 2x1 | Xây dựng mới |
19 | Đường dây 110kV Tân Bình 1 Rẽ trên 1 mạch Trạm 220kV Châu Thành - Điện MT Hậu Giang 1 |
| 2x3 | Xây dựng mới |
20 | Đường dây 110kV Tân Hòa Rẽ trên 1 mạch Trạm 220kV Châu Thành |
| 2x4 | Xây dựng mới |
21 | Đường dây 110kV Điện mặt trời Vị Tân 1,2 Rẽ Vị Thanh 2 - Vị Thanh |
| 2x5 | Xây dựng mới |
22 | Đường dây 110kV Long Mỹ 2 Rẽ Vị Thanh - Giồng Riềng |
| 2x14 | Xây dựng mới |
23 | Đường dây 110kV Điện gió Sao Mai 1 Rẽ Long Mỹ - Hồng Dân |
| 2x3 | Xây dựng mới |
24 | Đường dây 110kV Phụng Hiệp trạm 220kv Cần Thơ - Châu Thành - Phụng Hiệp |
| 2x9,5 | Xây dựng mới |
11 | Đường dây trung áp (22kV) |
| 907,4 |
|
1 | Vùng phụ tải 1 |
| 466,3 | Xây dựng mới |
2 | Vùng phụ tải 2 |
| 249 | Xây dựng mới |
3 | Vùng phụ tải 3 |
| 192,1 | Xây dựng mới |
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp và các tuyến đường dây phải căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII), Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các quyết định, quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương
Phụ lục XI
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
TT | Tên hệ thống | Địa điểm | Phạm vi phục vụ | Quy mô | Nhiệm vụ khác (nếu có) |
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
1 | Xây dựng đê bao ngăn triều vùng cây ăn trái huyện Châu Thành, Châu Thành A và thành phố Ngã Bảy | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, thành phố Ngã Bảy | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, thành phố Ngã Bảy | 30 km | Ngăn triều cho vùng cây ăn trái |
2 | Xây dựng kè chống sạt lở sông Mái Dầm (đoạn từ ngã ba Trạm y tế đến Ủy ban nhân dân xã Đông Phước và đoạn từ cầu BOT đến Vàm kênh Cái Muồng Cụt, huyện Châu Thành) | Huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành | 0,91 km | Tham gia chống sạt lở |
3 | Xây dựng kè chống sạt lở thị trấn Cây Dương | Huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | 0,95 km | Tham gia chống sạt lở |
4 | Xây dựng kè chống sạt lở tại các điểm xung yếu trên địa bàn tỉnh | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp, thành phố Ngã Bảy | Huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A, huyện Phụng Hiệp và thành phố Ngã Bảy | 10 km | Tham gia chống sạt lở |
5 | Kè chống sạt lở kênh Xáng Xà No giai đoạn 3 | Huyện Châu Thành A | Huyện Châu Thành A | 2 km |
|
6 | Xây dựng hệ thống ô bao lớn kiểm soát mặn vùng triều biển Đông Phụng Hiệp - Long Mỹ | Huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ | Huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ | 30 km | Tham gia kiểm soát mặn |
II | Cải tạo, nâng cấp |
|
|
|
|
1 | Nạo vét kênh 1000, 8000, 13000 | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy |
| Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
2 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường |
3 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường |
4 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường |
5 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường |
6 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường |
7 | Nạo vét kênh trục KH9, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy và thành phố Vị Thanh | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy và thành phố Vị Thanh |
| Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
8 | Nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc Hệ thống đê bao Ô Môn - Xà No; Hệ thống cống Nam Xà No | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy, thành phố Vị Thanh | Huyện Châu Thành A, huyện Vị Thủy, thành phố Vị Thanh |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường, kiểm soát mặn |
9 | Duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc hệ thống đê bao Long Mỹ - Vị Thanh | Huyện Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | Huyện Long Mỹ, thành phố Vị Thanh |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường, kiểm soát mặn |
10 | Nạo vét sông Nước Đục, Lái Hiếu, Nàng Mau, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Tỉnh Hậu Giang | Tỉnh Hậu Giang |
| Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
11 | Nạo vét tuyến kênh trục (Kênh Trà Ban, kênh 13, kênh Bần Quỳ, kênh Long Mỹ 2) | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | 47 km | Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
12 | Xây dựng hệ thống đê bao ngăn mặn | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | 61,5km | Tham gia ngăn lũ, triều cường, kiểm soát mặn |
13 | Xây dựng hoàn thiện hạ tầng thủy lợi 8 ô mẫu; xây dựng ô bao Quýt đường; Xây dựng hệ thống trạm bơm, cống kết hợp cầu giao thông trong khu vực | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | Huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh |
| Tham gia ngăn lũ, triều cường, kiểm soát mặn |
14 | Dự án nạo vét kênh trục tỉnh Hậu Giang | Huyện Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ | Huyện Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ | Nàng Mau 2 28 km; Kênh Hậu Giang 343,6km | Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
15 | Nạo vét kênh 13.000 - Long Điền - Xẻo Trâm - Xẻo Su, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ | Huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, thị xã Long Mỹ |
| Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
16 | Nạo vét tuyến kênh Ba Liên - Cái Đĩa, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh | Huyện Vị Thủy, huyện Long Mỹ | Huyện Vị Thủy, huyện Long Mỹ |
| Tham gia khơi thông dòng chảy, chống sạt lở |
17 | Nạo vét tuyến kênh Long Mỹ 1 kết hợp hệ thống cống, đê bao ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp tạo sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | Huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ | Long Mỹ 1 khoảng 27 km | Tham gia ngăn mặn, trữ ngọt |
18 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Hậu Giang | Tỉnh Hậu Giang | 54 trạm |
|
19 | Đầu tư xây dựng các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Hậu Giang | Tỉnh Hậu Giang | 213 trạm |
|
20 | Cải tạo cống Hậu Giang 3 Long Mỹ | Huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ |
| Ngăn mặn, trữ ngọt và chống triều cường |
21 | Cải tạo các cửa cống hệ thống đê bao Ô Môn - Xà No tỉnh Hậu Giang | Huyện Vị Thủy, Châu Thành A, thành phố Vị Thanh | Huyện Vị Thủy, Châu Thành A, thành phố Vị Thanh |
| Ngăn mặn, trữ ngọt và chống triều cường |
22 | Duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi do tỉnh quản lý | Huyện Vị Thủy, Phụng Hiệp, Châu Thành A, Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh | Huyện Vị Thủy, Phụng Hiệp, Châu Thành A, Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh |
| Ngăn mặn, trữ ngọt và chống triều cường |
23 | Hệ thống cống ngăn mặn Nam kênh Xà No giai đoạn 2 | Huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
| Ngăn mặn |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình thủy lợi phải phù hợp với Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
Phụ lục XII
DANH MỤC NHÀ MÁY NƯỚC, TRẠM CẤP NƯỚC TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
A. CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ
TT | Tên công trình | Nguồn nước | Công suất | Địa điểm | Phạm vi cấp nước |
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
1 | Nhà máy nước | Kênh Xà No | 40.000 | Huyện Vị Thủy | Thành phố Vị Thanh, các thị trấn: Bảy Ngàn, Một Ngàn, Rạch Gòi, Kinh Cùng, Nàng Mau |
2 | Nhà máy nước | Kênh Nàng Mau 2 | 30.000 | Huyện Vị Thủy | |
II | Nâng cấp, cải tạo |
|
|
|
|
1 | Nhà máy nước Sông Hậu (Aqua One) (nâng công suất từ 100.000m3/ngđ lên 300.000 m3/ngđ) | Sông Hậu | 300.000 | Huyện Châu Thành | Các thị trấn: Ngã Sáu, Mái Dầm, Cái Tắc |
2 | Trạm cấp nước Đông Phú (nâng công suất từ 1.300m3/ngđ lên 2.700m3/ngđ) | Nước ngầm | 2.700 | Huyện Châu Thành |
B. CẤP NƯỚC NÔNG THÔN
TT | Tên công trình | Công suất (m3/ngày đêm) | Địa điểm | Phạm vi cấp nước |
I | Xây dựng mới |
|
|
|
| Trạm cấp nước | 4.800 m3/ngđ | Huyện Long Mỹ | Xã Thuận Hòa, xã Xà Phiên, huyện Long Mỹ, xã Long Phú, xã Tân Phú, thị xã Long Mỹ |
II | Nâng cấp, cải tạo |
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Đông Thạnh | 3.600 m3/ngđ | Huyện Châu Thành | Xã Đông Thạnh, xã Đông Phước A, huyện Châu Thành |
2 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Nhơn Nghĩa A | 3.600 m3/ngđ | Huyện Châu Thành A | Xã Nhơn Nghĩa A, thị trấn Một Ngàn, xã Trường Long A, huyện Châu Thành A |
3 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Vị Thủy | 4.800 m3/ngđ | Huyện Vị Thủy | Xã Vị Thủy, xã Vĩnh Thuận Tây huyện Vị Thủy, xã Hỏa Lựu, thành phố Vị Thanh |
4 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Long Thạnh | 3.600 m3/ngđ | Huyện Phụng Hiệp | Xã Long Thạnh, xã Tân Long, xã Hòa Mỹ, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp |
5 | Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Nàng Mau | 7.200 m3/ngđ | Huyện Vị Thủy | Thị trấn Nàng Mau, xã Vị Trung, xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Tường, xã Vị Thắng, huyện Vị Thủy |
6 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Thạnh Xuân | 4.800 m3/ngđ | Huyện Châu Thành A | Xã Thạnh Xuân, xã Nhơn Nghĩa A, thị trấn Rạch Gòi, huyện Châu Thành A |
7 | Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung Vị Thanh 2 | 4.800 m3/ngđ | Huyện Vị Thủy | Xã Vị Thanh, xã Vị Đông, xã Vị Bình, xã Vị Trung, xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Tường, huyện Vị Thủy |
8 | Cải tạo, mở rộng Hồ nước ngọt |
| Huyện Vị Thủy | Xã Vĩnh Tường, huyện Vị Thủy nâng từ 50ha lên 100ha nhằm dự trữ, cung cấp nước cho thành phố Vị Thanh và huyện Vị Thủy |
Ghi chú:
- Các công trình cấp, thoát nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, địa điểm, công suất, diện tích, phạm vi cấp nước, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên số được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; phù hợp định hướng quy hoạch, tính khả thi, thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án.
Quy mô, công suất các nhà máy nước, trạm cấp nước có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Vị trí, quy mô, công suất của đường ống truyền tải chính, đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) và trạm bơm tăng áp trên các tuyến ống truyền tải được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà máy nước, trạm cấp nước và phù hợp với nhu cầu cấp nước của địa phương.
Phụ lục XIII
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU VỰC ĐÔ THỊ TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
STT | Tên nhà máy | Vị trí | Công suất (m3/ng.đ.) | Nguồn tiếp nhận | Hệ thống thu gom |
1 | Tiếp tục xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh | 3.000 | Kênh Xà No | Thoát nước riêng |
2 | Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ | 5.000 | Hệ thống sông Nước Đục | Thoát nước riêng và nửa riêng |
3 | Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy | 3.800 | Hệ thống sông trên địa bàn thành phố | Thoát nước riêng và nửa riêng |
4 | Nâng quy mô, công suất hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh từ 3.000 m3/ngày đêm lên 8.500 m3/ngày đêm | Thành phố Vị Thanh | 8.500 | Hệ thống Kênh Xà No | Thoát nước riêng và nửa riêng |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
Phụ lục XIV
DANH MỤC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
TT | Khu xử lý chất thải (*) | Địa điểm | Công suất |
I | Xây dựng mới |
|
|
| Khu xử lý chất thải tập trung Hòa An (Nhà máy điện rác Hậu Giang) | Huyện Phụng Hiệp | 600 tấn/ngày |
II | Nâng cấp, cải tạo |
|
|
| Khu xử lý chất thải tập trung Kinh Cùng | Huyện Phụng Hiệp | 45 tấn/ngày |
III | Xây mới nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
|
|
| Nhà tang lễ tỉnh Hậu Giang | Huyện Vị Thủy |
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, công nghệ áp dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.
(*) Sắp xếp theo phân loại khu xử lý chất thải bao gồm: khu xử lý chất thải sinh hoạt, khu xử lý chất thải công nghiệp thông thường, khu xử lý chất thải nguy hại, nhà máy, trạm xử lý nước thải, hệ thống xử lý nước thải.
Phụ lục XV
DANH MỤC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 -2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_______________
STT | Tên dự án | Địa điểm |
I | Danh mục hạ tầng y tế nâng cấp, mở rộng |
|
1 | Trung tâm y tế thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy |
2 | Trung tâm y tế huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp |
3 | Trung tâm y tế thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
4 | Trung tâm y tế huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
5 | Trung tâm y tế huyện Châu Thành A | Huyện Châu Thành A |
6 | Trung tâm y tế huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành |
7 | Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
8 | Bệnh viện đa khoa thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy |
II | Danh mục hạ tầng y tế thành lập, xây mới | |
1 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Thành phố Vị Thanh |
2 | Trung tâm Pháp y | Thành phố Vị Thanh |
3 | Trung tâm Giám định Y khoa | Thành phố Vị Thanh |
4 | Trung tâm y tế huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ |
5 | Trung tâm y tế thành phố Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh |
6 | Bệnh viện vệ tinh huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành |
7 | Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe, Tư vấn và Cung ứng dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Thành phố Vị Thanh |
8 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Thành phố Vị Thanh |
9 | Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
10 | Bệnh viện Nhi tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
11 | Bệnh viện Da liễu tỉnh Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
12 | Bệnh viện Tâm thần kinh | Thành phố Vị Thanh |
13 | Bệnh viện đa khoa thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình y tế khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
Phụ lục XVI
DANH MỤC HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO,
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
A. KHỐI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC
STT | Tên cơ sở | Địa điểm |
1 | Trường trung học phổ thông Phú Hữu | Huyện Châu Thành |
2 | Trường trung học phổ thông Ngã Sáu | Huyện Châu Thành |
3 | Trường trung học phổ thông Lê Hồng Phong | Huyện Vị Thủy |
4 | Trường trung học phổ thông Cái Tắc | Huyện Châu Thành A |
5 | Trường trung học phổ thông Chuyên Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh |
6 | Trường trung học phổ thông Tân Long | Huyện Phụng Hiệp |
7 | Trường trung học phổ thông Tầm Vu | Huyện Phụng Hiệp |
8 | Trường trung học phổ thông Tây Đô | Huyện Long Mỹ |
9 | Trường trung học phổ thông Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
10 | Trường trung học phổ thông Lương Tâm | Huyện Long Mỹ |
11 | Trường trung học phổ thông Nguyễn Minh Quang | Thành phố Ngã Bảy |
12 | Trường trung học phổ thông Lương Thế Vinh | Huyện Phụng Hiệp |
13 | Trường trung học phổ thông Chiêm Thành Tấn | Thành phố Vị Thanh |
14 | Trường trung học phổ thông Châu Thành A | Huyện Châu Thành A |
15 | Trường trung học phổ thông Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh |
16 | Trường trung học phổ thông Vĩnh Tường | Huyện Vị Thủy |
17 | Trường trung học phổ thông Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
18 | Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Hậu Giang | Thị xã Long Mỹ |
19 | Trường trung học phổ thông Hòa An | Huyện Phụng Hiệp |
20 | Trường trung học phổ thông Trường Long Tây | Huyện Châu Thành A |
21 | Trường trung học phổ thông Lê Quý Đôn | Thành phố Ngã Bảy |
22 | Trường trung học phổ thông Cây Dương và Điểm Phân hiệu Búng Tàu | Huyện Phụng Hiệp |
23 | Trường trung học phổ thông Tân Phú | Thị xã Long Mỹ |
24 | Đại học Cần Thơ khu Hòa An (phát triển thành phân hiệu Đại học Cần Thơ tại tỉnh Hậu Giang) | Huyện Phụng Hiệp |
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
STT | Công trình cải tạo nâng cấp | Địa điểm |
1 | Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang |
|
| Cơ sở 1 | Thành phố Vị Thanh |
| Cơ sở 3 | Thành phố Ngã Bảy |
2 | Trường Cao đẳng Luật miền Nam | Huyện Vị Thủy |
3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Sài Gòn | Huyện Châu Thành A |
4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
5 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Long Mỹ | Huyện Long Mỹ |
6 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
7 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phụng Hiệp | Huyện Phụng Hiệp |
8 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thành phố Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy |
9 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Châu Thành A | Huyện Châu Thành A |
10 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành |
11 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vị Thủy | Huyện Vị Thủy |
12 | Văn phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Dịch vụ việc làm Cái Tắc - Thuộc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hậu Giang | Huyện Châu Thành A |
13 | Văn phòng Bảo hiểm thất nghiệp - Dịch vụ việc làm Phụng Hiệp - Thuộc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hậu Giang | Huyện Phụng Hiệp |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt quy hoạch, quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình giáo dục đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hậu Giang phải phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu thực tế của địa phương.
Phụ lục XVII
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ VĂN HÓA TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến |
I | Công trình nâng cấp, tôn tạo |
|
1 | Di tích đền thờ Bác Hồ | Huyện Long Mỹ |
2 | Di tích Chiến thắng 75 lượt tiểu đoàn địch của Quân và dân khu 9 (Chiến thắng Chương Thiện) | Huyện Long Mỹ |
3 | Di tích Chiến thắng Vàm Cái Sình | Thành phố Vị Thanh |
4 | Di tích Mỹ, Diệm tàn sát đồng bào khi lập Khu trù mật Vị Thanh - Long Mỹ | Thành phố Vị Thanh |
5 | Di tích Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ (1972 - 1975) | Huyện Phụng Hiệp |
6 | Di tích Chiến thắng Tầm Vu | Huyện Châu Thành A |
7 | Di tích Trụ sở Ủy ban Liên hợp Đình chiến Nam Bộ | Thành phố Ngã Bảy |
8 | Di tích Căn cứ Liên tỉnh Ủy Cần Thơ | Huyện Châu Thành |
9 | Di tích Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Huyện Châu Thành |
10 | Di tích Chiến thắng Chương Thiện | Thành phố Vị Thanh và huyện Long Mỹ |
11 | Di tích Chiến thắng Chày Đạp | Huyện Phụng Hiệp |
12 | Di tích địa điểm thành lập Tiểu đoàn Tây Đô | Huyện Phụng Hiệp |
13 | Di tích địa điểm thành lập Ủy ban Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam - Việt Nam tỉnh Cần Thơ, giai đoạn 1961 - 1975 | Huyện Châu Thành A |
14 | Di tích Trận chiến Pháo binh Vịnh Chèo 1974 | Huyện Vị Thủy |
15 | Di tích Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ 1965 - 1968 | Thành phố Vị Thanh |
16 | Di tích Căn cứ Thị ủy thị xã Vị Thanh (đầu tư mở rộng xây dựng phục hồi, tôn tạo) | Thành phố Vị Thanh |
II | Công trình xây dựng mới |
|
1 | Thư viện tỉnh | Thành phố Vị Thanh |
2 | Bảo tàng tỉnh | Thành phố Vị Thanh |
3 | Khu Văn hóa sự kiện và triển lãm | Thành phố Vị Thanh |
4 | Nhà văn hóa thiếu nhi | Thành phố Vị Thanh |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, điện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình văn hóa khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
Phụ lục XVIII
DANH MỤC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
A. CHỢ
STT | Tên chợ | Địa điểm |
I | XÂY MỚI |
|
1 | Chợ đầu mối nông sản | Thành phố Ngã Bảy |
2 | Khu phức hợp chợ kênh Xà No và khách sạn 4 sao | Thành phố Vị Thanh |
II | NÂNG CẤP CẢI TẠO |
|
1 | Chợ Nàng Mau | Huyện Vị Thủy |
2 | Chợ Bảy Ngàn | Huyện Châu Thành A |
3 | Chợ Ngã Bảy | Thành phố Ngã Bảy |
4 | Chợ Ngã Sáu | Huyện Châu Thành |
5 | Chợ Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
B. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ
STT | Tên | Địa điểm | Quy mô |
I | Trung tâm thương mại hạng I |
|
|
| Trung tâm thương mại tỉnh | Thành phố Vị Thanh | 16,61 ha |
II | Siêu thị hạng I |
|
|
1 | Xây mới 01 siêu thị | Thành phố Vị Thanh | 3.500 m2 trở lên/siêu thị |
2 | Xây mới 01 siêu thị | Thành phố Ngã Bảy | 3.500 m2 trở lên/siêu thị |
Ghi chú: Tên, quy mô, phân hạng và phạm vi ranh giới các chợ, siêu thị sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư.
Phụ lục XIX
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
TT | Tên cơ sở bảo trợ xã hội | Địa điểm |
I | Công trình nâng cấp, cải tạo |
|
| Trung tâm Công tác xã hội tỉnh | Huyện Vị Thủy |
II | Công trình xây dựng mới |
|
| Cơ sở trợ giúp xã hội (thực hiện chức năng cai nghiện ma túy) | Thành phố Ngã bảy |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình an sinh xã hội khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
Phụ lục XX
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH HẬU GIANG, THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_______________
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích (ha) | Ghi chú | ||
Hiện trạng 2020 | Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 được phân bổ* | Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của Tỉnh |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
I | Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 162.223 | 162.223 | 162.223 |
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 140.439 | 132.515 | 132.200 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 78.912 | 73.964 | 73.964 |
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 78.912 | 73.964 | 73.964 |
|
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 0 | 0 | 0 |
|
1.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 2.752 | 1.482 | 1.482 |
|
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX | 570 | 269 | 269 |
|
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 506 | 269 | 269 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 21.784 | 29.708 | 30.023 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 66 | 272 | 272 |
|
2.2 | Đất an ninh** | CAN | 611 | 606 | 668 |
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 433 | 2.233 | 2.233 |
|
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 10.761 | 13.227 | 13.798 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 3.626 | 5.562 | 5.562 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 40 | 150 | 150 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 47 | 120 | 120 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 456 | 715 | 715 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 43 | 82 | 576 |
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 184 | 533 | 533 |
|
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 2 | 4 | 4 |
|
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 0 | 0 | 0 |
|
2.6 | Đất có di tích lịch sử văn hóa | DDT | 37 | 45 | 50 |
|
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 63 | 90 | 90 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 0 | 0 | 0 |
|
II | KHU CHỨC NĂNG |
|
|
|
|
|
1 | Đất khu công nghệ cao |
| 0 | 0 | 415 |
|
2 | Đất khu kinh tế |
| 0 | 0 | 0 |
|
3 | Đất đô thị |
| 28.175 | 34.152 | 34.152 |
|
Ghi chú:
*Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
**Diện tích đất an ninh đến năm 2030 thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Phụ lục XXI
DANH MỤC CÁC KHU VỰC THUỘC VÙNG BẢO VỆ
NGHIÊM NGẶT, VÙNG HẠN CHẾ PHÁT THẢI TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_______________
STT | Tên khu vực | Vị trí | Quy mô (ha) |
I | Vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
|
|
1 | *Rừng đặc dụng | Tỉnh Hậu Giang | 1.482 |
2 | Nội thành, nội thị của đô thị loại II: Thành phố Vị Thanh | Các phường: I, III, IV, V, VII | 3.638,35 |
3 | Nội thành, nội thị của đô thị loại III: Thành phố Ngã Bảy | Các phường: Ngã Bảy, Hiệp Thành, Lái Hiếu, Hiệp Lợi | 3.921,03 |
4 | Nội thành, nội thị của đô thị loại III: Thị xã Long Mỹ | Các phường: Thuận An, Bình Thạnh, Vĩnh Tường, Trà Lồng | 4.372,94 |
5 | Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Theo danh sách được xác định |
|
6 | Khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa | Theo vị trí từng khu di tích | 6,9 |
II | Hạn chế phát thải |
|
|
1 | **Vùng đệm của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Huyện Phụng Hiệp | 8.836, 07 |
2 | Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Theo danh sách được xác định | 182,66 (km) |
3 | Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị. |
| 1.326,74 |
Ghi chú: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang có trách nhiệm ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
*Theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, tại Phụ lục số 60: Diện tích đất rừng đặc dụng là 1.482 ha.
**Theo Quyết định số 13/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục XXII
DANH MỤC CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
STT | Tên khu bảo tồn | Phân loại | Vị trí | Quy mô (ha) |
1 | *Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | Bảo tồn loài, sinh cảnh cấp tỉnh | Huyện Phụng Hiệp | 2.805,37 |
Ghi chú: *Theo Quyết định số 13/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ lục XXIII
DANH MỤC CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
A. KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
TT | Tên khu vực mở, đề án thăm dò | Diện tích (ha) | Trữ lượng (tấn/m3) |
I | Khu vực mỏ, đề án đã cấp |
|
|
1 | Cát san lấp | 280 | 4.000.000 |
2 | Sét gạch ngói | 1870 | 22.080.000 |
II | Khu vực mỏ, đề án cấp mới: Không |
|
|
B. KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
TT | Tên khu vực mỏ, dự án khai thác | Diện tích (ha) | Trữ lượng huy động (tấn, m3) | Công suất khai thác (tấn) |
I | Khu vực mỏ, dự án đã cấp |
|
|
|
1 | Cát san lấp | 280 | 4.000.000 | 820.000 |
2 | Sét gạch ngói | 1870 | 22.080.000 | 500.000 |
II | Khu vực mỏ, dự án cấp mới: Không |
|
|
|
C. KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (SAU NĂM 2030)
STT | Loại khoáng sản | Tổng số các khu vực quy hoạch | Tổng diện tích (ha) | Tổng trữ lượng tài nguyên dự báo (m3) | Phương án thăm dò, khai thác |
| Than bùn | 6 | 995 | 3.225.000 | Quy hoạch thăm dò, khai thác giai đoạn 2030 - 2050 |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang rà soát, xác định và điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định pháp luật hiện hành.
Phụ lục XXIV
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
TỈNH HẬU GIANG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
________________
STT | Tên công trình, dự án |
I | HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ LOGISTICS |
A | Các dự án giao thông đối ngoại quan trọng và liên kết vùng |
1 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng tuyến nối Cần Thơ - Hậu Giang (quốc lộ 61C). |
2 | Dự án đầu tư xây dựng quốc lộ 91D (đoạn qua địa bàn tỉnh Hậu Giang). |
3 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng quốc lộ Nam Sông Hậu. |
4 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 61, tại thị trấn Kinh Cùng. |
5 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng đường tỉnh 925. |
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925D. |
7 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 926C. |
8 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng đường tỉnh 927C. |
9 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 928C. |
10 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 929 (đoạn từ quốc lộ 61C đến ranh thành phố Cần Thơ) |
11 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 930B. |
B | Các dự án kết nối cao tốc |
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh quốc lộ 61, tại thị trấn Cái tắc. |
2 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925C. |
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 925B (đoạn từ QL61 đến quốc lộ 1). |
4 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927D. |
5 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 930. |
6 | Dự án cầu qua kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp. |
7 | Dự án cầu Bảy Ngàn qua kênh Xà No. |
C | Các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
1 | Dự án đầu tư các cầu trên đường tỉnh 926. |
2 | Dự án đầu tư xây dựng các cầu trên đường tỉnh 927. |
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927B. |
4 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng đường tỉnh 928. |
5 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 928D. |
6 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 931B. |
7 | Dự án đầu tư các cầu trên đường tỉnh 931B. |
8 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 931C. |
9 | Dự án cầu Mười Ba Ngàn qua kênh Xà No. |
10 | Dự án cầu Nguyễn Chí Thanh. |
11 | Nâng tĩnh không cầu Nàng Mau, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy |
D | Các dự án đang triển khai đầu tư |
1 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp, kết nối hệ thống giao thông thủy bộ đường tỉnh 925B và kênh Nàng Mau, tỉnh Hậu Giang. |
2 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng đường tỉnh 925B (đoạn từ Xã Vị Thủy đến Vĩnh Thuận Tây). |
3 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang kết nối với tuyến Quản lộ Phụng, tỉnh Sóc Trăng. |
4 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927 (đoạn từ Thị trấn Cây Dương đến thành phố Ngã Bảy). |
5 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 927 (đoạn từ Ngã ba Vĩnh Tường đến xã Phương Bình). |
6 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 929 (đoạn từ ĐT.931B đến quốc lộ 61). |
II | KHU CÔNG NGHIỆP |
1 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Phú |
2 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Phú 2 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Sông Hậu 2 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Hòa |
5 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình |
6 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhơn Nghĩa A |
7 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Long Thạnh |
8 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Tân |
9 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Hữu |
10 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Phước Hưng |
11 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình II |
12 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Bình III |
13 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tân Phước Hưng |
14 | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Viễn |
III | CỤM CÔNG NGHIỆP |
1 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thành phố Vị Thanh (Phần mở rộng) |
2 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp thị xã Long Mỹ |
3 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Phước Hưng |
4 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tân Thành |
5 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình |
6 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Phú Tân |
7 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vĩnh Viễn |
8 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình (phần mở rộng) |
9 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Lương Tâm |
10 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hỏa Lựu 1 |
11 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Vị Bình 2 |
12 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Lương Tâm 2 |
13 | Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hỏa Lựu 2 |
IV | PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
1 | Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng Mekong |
2 | Khu đô thị mới 927C |
V | DỊCH VỤ, THƯƠNG MẠI |
1 | Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại tỉnh tại thành phố Vị Thanh |
2 | Đầu tư xây dựng chợ đầu mối nông sản tại thành phố Ngã Bảy |
3 | Đầu tư xây dựng Khu phức hợp chợ kênh Xà No và khách sạn 4 sao tại thành phố Vị Thanh |
4 | Trung tâm Hội chợ triển lãm và xúc tiến thương mại tại thành phố Ngã Bảy |
5 | Nâng cấp chợ Nàng Mau tại huyện Vị Thủy |
6 | Nâng cấp chợ Bảy Ngàn tại huyện Châu Thành A |
7 | Nâng cấp chợ Ngã Bảy tại thành phố Ngã Bảy |
8 | Nâng cấp chợ Ngã Sáu tại huyện Châu Thành |
9 | Nâng cấp chợ Long Mỹ tại thị xã Long Mỹ |
VI | LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT |
1 | Dự án phát triển sản xuất giống cây trồng chất lượng cao |
2 | Dự án phát triển dịch vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp |
3 | Dự án phát triển ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp gắn với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp |
4 | Dự án liên kết đầu tư, trồng và sản xuất giống cây ăn quả (Mít) ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, xuất khẩu. |
5 | Bảo tồn và khôi phục quýt đường Long Trị kết hợp du lịch trải nghiệm |
6 | Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa đạt chuẩn VietGAP |
7 | Dự án xây dựng vùng sản xuất sầu riêng đạt chuẩn VietGAP |
8 | Dự án xây dựng vùng sản xuất mít đạt chuẩn VietGAP |
9 | Dự án xây dựng vùng sản xuất khóm đạt chuẩn VietGAP |
10 | Dự án xây dựng vùng sản xuất chanh đạt chuẩn VietGAP |
11 | Dự án xây dựng vùng sản xuất rau màu đạt chuẩn VietGAP |
12 | Xây dựng mô hình sản xuất bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGAP |
13 | Phát triển diện tích trồng mít ruột đỏ theo hướng hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ và phát triển du lịch |
14 | Nâng cấp, quản lý, cấp mới các vùng trồng tập trung và cơ sở đóng gói được cấp mã số xuất khẩu và tiêu thụ trong nước |
15 | Xây dựng hệ thống theo dõi và dự báo sâu rầy tự động (Bẫy đèn thông minh Rynan) |
16 | Đề án Phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
VII | LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, THÚ Y VÀ THỦY SẢN |
1 | Dự án chuyển giao khoa học và công nghệ lĩnh vực chăn nuôi, thú y và thủy sản tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 |
2 | Dự án phát triển hệ thống sản xuất giống thủy sản chất lượng cao |
3 | Dự án phát triển hệ thống sản xuất giống gia súc, gia cầm chất lượng cao |
4 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hậu Giang |
5 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hậu Giang |
6 | Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tỉnh Hậu Giang |
VIII | LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP |
1 | Dự án Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học Khu rừng đặc dụng thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
2 | Dự án trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
3 | Dự án du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
4 | Dự án di dời dân cư từ khu bảo vệ nghiêm ngặt ra khu sản xuất của Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
5 | Dự án cải tạo lung tại Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
IX | LĨNH VỰC THỦY LỢI |
1 | Xây dựng đê bao ngăn triều cho vùng cây ăn trái huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A và thành phố Ngã Bảy |
2 | Xây dựng kè chống sạt lở sông Mái Dầm (đoạn từ ngã ba Trạm y tế đến Ủy ban nhân dân xã Đông Phước và đoạn từ cầu BOT đến Vàm kênh Cái Muồng Cụt, huyện Châu Thành) |
3 | Xây dựng kè chống sạt lở thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
4 | Xây dựng kè chống sạt lở tại các điểm xung yếu trên địa bàn tỉnh |
5 | Kè chống sạt lở kênh xáng Xà No giai đoạn 3 |
6 | Nạo vét kênh trục KH9, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh |
7 | Duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc hệ thống đê bao Ô Môn - Xà No; hệ thống cống Nam Xà No |
8 | Duy tu, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi thuộc hệ thống đê bao Long Mỹ - Vị Thanh |
9 | Nạo vét sông Nước Đục - Lái Hiếu, Nàng Mau, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh |
10 | Chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi sinh kế vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vững và thịnh vượng (WB11) |
11 | Dự án nạo vét kênh trục tỉnh Hậu Giang |
12 | Nạo vét kênh 13.000 - Long Điền - Xẻo Trâm - Xẻo Su, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh |
13 | Nạo vét tuyến kênh Ba Liên - Cái Đĩa, kết hợp với xây dựng hệ thống đê bao, gia cố các vị trí sạt lở trên tuyến kênh |
14 | Nạo vét tuyến kênh Long Mỹ 1 kết hợp hệ thống cống, đê bao ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp tạo sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang |
15 | Xây dựng hệ thống ô bao lớn kiểm soát mặn vùng triều biển Đông Phụng Hiệp - Long Mỹ tỉnh Hậu Giang |
16 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Phụng Hiệp |
17 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Long Mỹ |
18 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước huyện Vị Thủy |
19 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thị xã Long Mỹ |
20 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống ô bao vùng giáp nước thành phố Vị Thanh |
21 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
22 | Đầu tư xây dựng các trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
23 | Bố trí dân cư vùng thiên tai tuyến sông Mái Dầm huyện Châu Thành |
24 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang |
25 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn thành phố Ngã Bảy tỉnh Hậu Giang |
26 | Bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang |
X | VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
1 | Du lịch sinh thái Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng |
2 | Khu du lịch Hồ Sen |
3 | Khu du lịch sinh thái Kênh Lầu |
4 | Khu du lịch hồ Tam Giác |
5 | Khu du lịch căn cứ Thị xã ủy Vị Thanh |
6 | Vùng Du lịch cộng đồng Quýt đường Long Trị |
7 | Làng du lịch Sinh thái - Văn hóa Tầm Vu |
8 | Khu du lịch Hồ Nước Ngọt |
9 | Khu du lịch sinh thái Việt Úc - Hậu Giang |
10 | Khu dịch vụ đô thị sinh thái thuộc vùng đệm Lung Ngọc Hoàng |
11 | Sân gôn (golf) ở khu du lịch nghỉ dưỡng Mê Kông |
12 | Sân gôn (golf) ở huyện Phụng Hiệp |
13 | Sân gôn (golf) ở huyện Long Mỹ |
XI | Y TẾ |
1 | Bệnh viện cấp cứu tim mạch - đột quỵ |
2 | Bệnh viện chấn thương - chỉnh hình - phục hồi chức năng |
3 | Bệnh viện ung bướu hoặc nội tiết |
4 | Trung tâm cấp cứu 115 |
5 | Viện dưỡng lão - nghỉ dưỡng - an dưỡng |
6 | Khu nhà ở xã hội cho nhân viên y tế |
7 | Khu nuôi trồng - chế biến dược liệu |
8 | Các phòng khám đa khoa chất lượng cao, các dịch vụ y tế |
XII | CẢI THIỆN HẠ TẦNG XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
1 | Tiếp tục triển khai dự án Nâng cấp, mở rộng bãi rác Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp |
2 | Dự án Phát triển đô thị xanh thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang |
3 | Tiếp tục triển khai "Dự án Xây dựng hệ thống quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và cơ sở vật chất phòng thí nghiệm, hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động giai đoạn 2" |
4 | Dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Tân Tiến |
5 | Dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường bãi rác Long Mỹ |
6 | Tiếp tục Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh |
7 | Dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Long Mỹ |
8 | Nâng quy mô, công suất hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vị Thanh từ 3.000 m3/ngày đêm lên 8.500 m3/ngày đêm |
XIII | BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
2 | Điều tra, lập danh mục loài ngoại lai xâm hại và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh |
3 | Quan trắc đa dạng sinh học, thiết lập các ô định vị theo dõi diễn biến về đa dạng sinh học |
4 | Quan trắc biến đổi đa dạng sinh học các thủy vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu |
XIV | KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
1 | Dự án: “Xây dựng Khu thực nghiệm, bảo tồn nguồn gen và ươm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Hậu Giang”. |
2 | Khu công nghệ số tỉnh Hậu Giang |
XV | HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
1 | Dự án Nhà máy nước Vị Bình |
2 | Dự án Nhà máy nước Vĩnh Tường |
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và các quyết định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Về quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục nêu trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kĩ thuật chuyên ngành của địa phương,... và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
Phụ lục XXV
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH HẬU GIANG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
________________
STT | TÊN SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ | TỶ LỆ |
A | Sơ đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1.000.000 |
|
| Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh | 1:250.000 |
B | Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 | |
1 | Các bản đồ về hiện trạng phát triển | 1:50.000 |
2 | Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng | 1:50.000 |
3 | Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn | 1:50.000 |
4 | Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng | 1:50.000 |
5 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội | 1:50.000 |
6 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 1:50.000 |
7 | Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất | 1:50.000 |
8 | Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên | 1:50.000 |
9 | Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu | 1:50.000 |
10 | Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | 1:50.000 |
11 | Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch | 1:50.000 |
12 | Sơ đồ chuyên đề | 1:50.000 |