Quyết định 1082/QĐ-BGTVT 2024 giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1082/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1082/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ GTVT giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Ngày 29/08/2024, Bộ Giao thông Vận tải đã ra Quyết định 1082/QĐ-BGTVT về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đoạn tuyến đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (giai đoạn 1) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải, cụ thể:
- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (nguyên giá và giá trị còn lại là 1.568.650.628.397 đồng):
- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường Km107+363,08 - Km113+500. (Bao gồm: tuyến chính đường cao tốc 5,804 km; nút giao liên thông (đường nhánh trong nút giao: 2,18km);
- Đường và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường Km113+500-Km120+500. (Bao gồm: tuyến chính đường cao tốc 6,506km);...
- Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (bao gồm 03 cầu vượt nút giao trực thông), (nguyên giá và giá trị còn lại là 32.154.452.525 đồng):
- Cầu Cái Đôi, Km0+333 nhánh QL80;
- Cầu Tập đoàn 13, Km107+423;
- Cầu Nhà Dài, Km108+167;...
2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1082/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 1082/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 1082/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Văn bản số 12533/BGTVT-KCHT ngày 06/11/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc tiếp nhận, quản lý và khai thác sử dụng Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ giai đoạn 1; ý kiến của Cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Văn bản số 1202/CQLXD-CCPN ngày 06/5/2024;
Xét đề nghị của Cục Đường bộ Việt Nam tại Văn bản số 5389/CĐBVN-TC ngày 08/8/2024 về việc đề nghị giao quản lý tài đối với đoạn tuyến Mỹ Thuận - Cần Thơ (giai đoạn 1) thuộc Dự án ĐTXD tuyến đường cao tốc Bắc Nam phía Đông; trên cơ sở Biên bản rà soát, phân loại tài sản và các hồ sơ tài liệu có liên quan được gửi kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Cục Đường bộ Việt Nam quản lý các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, chi tiết tại Phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm:
1. Quản lý, khai thác, bảo trì các tài sản được giao tại Điều 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận, hạch toán tăng tài sản theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ.
2. Trong quá trình quản lý, khai thác: phối hợp với Chủ đầu tư các đơn vị có liên quan để theo dõi việc thực hiện các nội dung nêu tại mục 2, phần III của Thông báo số 133/TB-HĐKTNN ngày 08/7/2024 của Hội đồng Kiểm tra nhà nước về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, Giai đoạn 1. Đối với các tài sản chưa đủ điều kiện giao tài sản để đưa vào khai thác theo quy định, Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện báo cáo Bộ Giao thông vận tải giao quản lý tài sản sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu, đưa vào khai thác theo quy định.
3. Kịp thời hạch toán điều chỉnh giá trị tài sản theo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành hoặc khi có thay đổi, điều chỉnh từ cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Cục QLCS - Bộ Tài chính; - Ban QLDA Mỹ Thuận; - Cổng thông tin Bộ GTVT; - Lưu: VT, TC(H). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ LỤC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 08 năm 2024)
Đơn vị tính: đồng.
TT | Danh mục tài sản | Địa chỉ | Năm đưa vào sử dụng | Loại/ cấp/hạng | Số lượng chiều dài (Km) | Diện tích (m2) | Giá trị (đồng) | Tình trạng sử dụng của tài sản | |||
Đất | Sàn sử dụng nhà | cầu, hầm, bãi đỗ xe.. | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Đoạn tuyến đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (giai đoạn 1) |
|
|
|
|
|
|
| 2.615.596.934.781 | 2.615.596.934.781 |
|
1 | Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
|
|
| 21,849 |
|
|
| 1.568.650.628.397 | 1.568.650.628.397 |
|
| Đường và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường Km107+363,08 - Km113+500. (Bao gồm: tuyến chính đường cao tốc 5,804 km; nút giao liên thông (đường nhánh trong nút giao: 2,18km) | Vĩnh Long | 2.023 | A1 | 5,804 |
|
|
| 437.840.899.258 | 437.840.899.258 | Mới đưa vào khai thác |
| Đường và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường Km113+500-Km120+500. (Bao gồm: tuyến chính đường cao tốc 6,506km,) | Vĩnh Long | 2.023 | A1 | 6,506 |
|
|
| 397.965.965.215 | 397.965.965.215 | Mới đưa vào khai thác |
| Đường và các công trình phụ trợ gắn liền phần đường Km120+500-Km130+337. (Bao gồm: tuyến chính 9,539 km; nút giao liên thông (đường nhánh trong nút giao liên thông 7,24km) | Vĩnh Long | 2.023 | A1 | 9,539 |
|
|
| 732.843.763.924 | 732.843.763.924 | Mới đưa vào khai thác |
2 | Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ (bao gồm 03 cầu vượt nút giao trực thông ) |
|
|
| 1,91 |
|
| 26.968 | 1.046.946.306.384 | 1.046.946.306.384 |
|
1 | Cầu Cái Đôi, Km0+333 nhánh QL80 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 712,95 | 21.046.858.195 | 21.046.858.195 | Mới đưa vào khai thác |
2 | Cầu Tập đoàn 13, Km107+423 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 1760,66 | 52.132.226.866 | 52.132.226.866 | Mới đưa vào khai thác |
3 | Cầu Nhà Dài, Km108+167 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 816,20 | 32.154.452.525 | 32.154.452.525 | Mới đưa vào khai thác |
4 | Cầu Rạch Lẫm, Km109+300 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 736,75 | 29.171.381.285 | 29.171.381.285 | Mới đưa vào khai thác |
5 | Cầu Xẻo Vang, Km110+811 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 977,73 | 33.368.989.776 | 33.368.989.776 | Mới đưa vào khai thác |
6 | Cầu Rạch Ấp, Km112+024 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 1020,95 | 35.452.765.299 | 35.452.765.299 | Mới đưa vào khai thác |
7 | Cầu Xẻo Trầu, Km112+740 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 1460,20 | 45.610.040.376 | 45.610.040.376 | Mới đưa vào khai thác |
8 | Cầu vượt An Phú Thuận, Km112+428 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 1472,80 | 35.831.590.404 | 35.831.590.404 | Mới đưa vào khai thác |
9 | Cầu Xẻo Lò, Km114+372,16 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 2737,00 | 58.870.397.009 | 58.870.397.009 | Mới đưa vào khai thác |
10 | Cầu Đìa Rúng, Km115+179,23 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 833,70 | 28.338.938.268 | 28.338.938.268 | Mới đưa vào khai thác |
11 | Cầu Kênh 19/5, Km116+406,60 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 868,70 | 29.437.454.028 | 29.437.454.028 | Mới đưa vào khai thác |
12 | Cầu Ba Càng, Km119+523,50 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 4207,00 | 84.401.500.349 | 84.401.500.349 | Mới đưa vào khai thác |
13 | Cầu vượt An Khánh, Km118+895,56 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 1472,80 | 30.867.252.382 | 30.867.252.382 | Mới đưa vào khai thác |
14 | Cầu Rạch Sậy, Km121+351 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 816,20 | 33.185.815.370 | 33.185.815.370 | Mới đưa vào khai thác |
15 | Cầu Rạch 26/3, Km124+440 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 2005,50 | 136.756.072.894 | 136.756.072.894 | Mới đưa vào khai thác |
16 | Cầu Ông Bầy, Km126+145 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 701,75 | 104.375.336.606 | 104.375.336.606 | Mới đưa vào khai thác |
17 | Cầu Khoán Tiết, Km127+712 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 894,25 | 100.453.660.149 | 100.453.660.149 | Mới đưa vào khai thác |
18 | Cầu Rạch Múc, Km128+455 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 789,25 | 108.094.104.352 | 108.094.104.352 | Mới đưa vào khai thác |
19 | Cầu vượt ĐT.908, Km121+531 | Vĩnh Long | 2.023 | A1 |
|
|
| 2683,80 | 47.397.470.251 | 47.397.470.251 | Mới đưa vào khai thác |