Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 42/2012/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/11/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 42/2012/TT-BGDĐT

Hiệu trưởng trường tiểu học phải có ít nhất 04 năm dạy học
Đây là tiêu chuẩn mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số  42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Theo đó, đối với mỗi cơ sở giáo dục, Bộ GDĐT đưa ra 05 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng bao gồm: Tiêu chuẩn về tổ chức và quản lý nhà trường; về cán bộ quản lý, nhân viên và học sinh; về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học…
Trong đó, đối với tiêu chuẩn về năng lực cán bộ quản lý trường tiểu học, Bộ GDĐT quy định hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); đồng thời khi đánh giá hằng năm phải đạt loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học; được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
Đối với tiêu chuẩn về trình độ giáo viên đảm bảo để dạy các môn bắt buộc trong trường tiểu học, Bộ quy định 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
Ngoài ra, Bộ cũng quy định chi tiết về quy trình, chu trình kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục. Cụ thể, quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục bao gồm 04 bước, được tiến hành theo chu trình 05 năm, tính từ thời gian ký quyết định cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục…
Thông tư này thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT; 80/2008/QĐ-BGDĐT; 12/2009/TT-BGDĐT; 83/2008/QĐ-BGDĐT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2013

Tải Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

--------------------

Số: 42/2012/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

   Hà Nội, ngày 23  tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

                             Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục

và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

-----------------------------

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2013.

Thông tư này thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học; Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông; Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở; Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. 

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Ban Tuyên giáo TƯ;

- UBVHGDTNTNNĐ của QH;

- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Như Điều 3;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ GDĐT;

- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Vinh Hiển

Các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học tại Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT được thay thế bởi Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Điều 1 Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT, theo quy định tại Điều 2, có hiệu lực từ ngày 10/10/2018

Đang theo dõi

Các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường trung học tại Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT được thay thế bởi Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Điều 1 Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT, theo quy định tại Điều 2, có hiệu lực từ ngày 10/10/2018

Đang theo dõi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

----------------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

QUY ĐỊNH

Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT

ngày 23  tháng 11  năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

--------------------------

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên; bao gồm: Quy định chung; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, trường trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục; tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

2. Văn bản này áp dụng đối với:

Đang theo dõi

a) Trường tiểu học thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân;

Đang theo dõi

b) Trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên (sau đây gọi chung là trường trung học) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân;

Đang theo dõi

c) Trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên) trong hệ thống giáo dục quốc dân;

Đang theo dõi

d) Tổ chức và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục là các yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên để đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ số Ả - rập.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c.

Đang theo dõi

3. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.

Đang theo dõi

4. Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

5. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

6. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trung thực, công khai, minh bạch.

Đang theo dõi

Chương II

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC, TRUNG TÂM

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Đang theo dõi

Mục 1

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRƯỜNG TIỂU HỌC

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Đang theo dõi

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);

Đang theo dõi

b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;

Đang theo dõi

c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

Đang theo dõi

2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

Đang theo dõi

b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;

Đang theo dõi

c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

Đang theo dõi

3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Đang theo dõi

b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

Đang theo dõi

4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

Đang theo dõi

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

Đang theo dõi

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Đang theo dõi

5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

Đang theo dõi

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.

Đang theo dõi

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;

Đang theo dõi

c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Đang theo dõi

1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

Đang theo dõi

b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;

Đang theo dõi

c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

Đang theo dõi

2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;

Đang theo dõi

b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.

Đang theo dõi

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

Đang theo dõi

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;

Đang theo dõi

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;

Đang theo dõi

c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

Đang theo dõi

5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.

Đang theo dõi

a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;

Đang theo dõi

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

Đang theo dõi

1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

Đang theo dõi

a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học;

Đang theo dõi

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.

Đang theo dõi

3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Đang theo dõi

a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;

Đang theo dõi

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

Đang theo dõi

c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.

Đang theo dõi

5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Đang theo dõi

a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

Đang theo dõi

c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.

Đang theo dõi

6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.

Đang theo dõi

a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Đang theo dõi

1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Đang theo dõi

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

Đang theo dõi

b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

Đang theo dõi

c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Đang theo dõi

2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

Đang theo dõi

a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;

Đang theo dõi

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.

Đang theo dõi

3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.

Đang theo dõi

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

Đang theo dõi

b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

Đang theo dõi

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

Đang theo dõi

b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;

Đang theo dõi

c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.

Đang theo dõi

2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm;

Đang theo dõi

b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;

Đang theo dõi

c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Đang theo dõi

3. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.

Đang theo dõi

a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;

Đang theo dõi

b) Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học;

Đang theo dõi

c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.

Đang theo dõi

4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác.

Đang theo dõi

5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh;

Đang theo dõi

b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;

Đang theo dõi

c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

6. Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác;

Đang theo dõi

c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.

Đang theo dõi

7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.

Đang theo dõi

a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;

Đang theo dõi

b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;

Đang theo dõi

c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.

Đang theo dõi

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

Đang theo dõi

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

Đang theo dõi

Mục 2

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRƯỜNG TRUNG HỌC

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Đang theo dõi

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);

Đang theo dõi

b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;

Đang theo dõi

c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).

Đang theo dõi

2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.

Đang theo dõi

a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

Đang theo dõi

b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;

Đang theo dõi

c) Địa điểm của trường theo quy định.

Đang theo dõi

3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

a) Hoạt động đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;

Đang theo dõi

c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.

Đang theo dõi

4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.

Đang theo dõi

a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

Đang theo dõi

b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

Đang theo dõi

5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.

Đang theo dõi

a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);

Đang theo dõi

b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Đang theo dõi

c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.

Đang theo dõi

6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

Đang theo dõi

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

Đang theo dõi

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

Đang theo dõi

7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.

Đang theo dõi

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;

Đang theo dõi

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.

Đang theo dõi

a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;

Đang theo dõi

b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;

Đang theo dõi

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;

Đang theo dõi

c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.

Đang theo dõi

10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.

Đang theo dõi

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;

Đang theo dõi

c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Đang theo dõi

1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;

Đang theo dõi

b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Đang theo dõi

c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.

Đang theo dõi

2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.

Đang theo dõi

a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;

Đang theo dõi

b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.

Đang theo dõi

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

Đang theo dõi

b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;

Đang theo dõi

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;

Đang theo dõi

c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.

Đang theo dõi

5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.

Đang theo dõi

a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;

Đang theo dõi

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học

Đang theo dõi

1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.

Đang theo dõi

a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.

Đang theo dõi

a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;

Đang theo dõi

b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;

Đang theo dõi

c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.

Đang theo dõi

3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.

Đang theo dõi

a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

Đang theo dõi

a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;

Đang theo dõi

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

Đang theo dõi

c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.

Đang theo dõi

b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

Đang theo dõi

5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Đang theo dõi

a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;

Đang theo dõi

b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;

Đang theo dõi

c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.

Đang theo dõi

6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.

Đang theo dõi

a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Đang theo dõi

c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Đang theo dõi

1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Đang theo dõi

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

Đang theo dõi

b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

Đang theo dõi

c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Đang theo dõi

2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

Đang theo dõi

a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;

Đang theo dõi

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

Đang theo dõi

3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.

Đang theo dõi

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;

Đang theo dõi

b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

Đang theo dõi

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 14. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;

Đang theo dõi

c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.

Đang theo dõi

2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.

Đang theo dõi

a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;

Đang theo dõi

b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;

Đang theo dõi

c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Đang theo dõi

3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;

Đang theo dõi

b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.

Đang theo dõi

4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.

Đang theo dõi

a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;

Đang theo dõi

b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;

Đang theo dõi

c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;

Đang theo dõi

b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;

Đang theo dõi

c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.

Đang theo dõi

6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

Đang theo dõi

a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;

Đang theo dõi

b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;

Đang theo dõi

c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Đang theo dõi

7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

Đang theo dõi

a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;

Đang theo dõi

b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;

Đang theo dõi

c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

Đang theo dõi

8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

Đang theo dõi

b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.

Đang theo dõi

9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;

Đang theo dõi

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.

Đang theo dõi

10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;

Đang theo dõi

c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.

Đang theo dõi

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

Đang theo dõi

c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.

Đang theo dõi

12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.

Đang theo dõi

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;

Đang theo dõi

b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

Đang theo dõi

c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.

Đang theo dõi

Mục 3

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lý

Đang theo dõi

1. Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm.

Đang theo dõi

a) Chiến lược phát triển xác định được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;

Đang theo dõi

b) Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân;

Đang theo dõi

c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm (nếu có).

Đang theo dõi

2. Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.

Đang theo dõi

a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;

Đang theo dõi

c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.

Đang theo dõi

3. Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, học kỳ, năm học;

Đang theo dõi

b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo quy định;

Đang theo dõi

c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định và theo Luật Lưu trữ.

Đang theo dõi

4. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;

Đang theo dõi

c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

5. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

a) Có hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;

Đang theo dõi

b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;

Đang theo dõi

c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.

Đang theo dõi

6. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.

Đang theo dõi

a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;

Đang theo dõi

c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Đang theo dõi

7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.

Đang theo dõi

a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

Đang theo dõi

c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm.

Đang theo dõi

Điều 16. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên

Đang theo dõi

1. Cán bộ quản lý

Đang theo dõi

a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh giá đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc trung tâm;

Đang theo dõi

c) Có đủ cán bộ quản lý cấp phòng (tổ) theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.

Đang theo dõi

2. Giáo viên

Đang theo dõi

a) Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt động giáo dục và đào tạo của trung tâm;

Đang theo dõi

b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;

Đang theo dõi

Ngưng hiệu lực yêu cầu về đạt chuẩn trình độ đào tạo trong tiêu chuẩn đối với giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Khoản 9 Điều 1Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT

Đang theo dõi

c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.

Đang theo dõi

3. Nhân viên

Đang theo dõi

a) Có số lượng phù hợp với quy mô của trung tâm;

Đang theo dõi

b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm;

Đang theo dõi

c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

4. Học viên

Đang theo dõi

a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn thể;

Đang theo dõi

c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm.

Đang theo dõi

5. Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

a) Đ­ược đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;

Đang theo dõi

c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được h­ưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 17. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Đang theo dõi

1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của trung tâm.

Đang theo dõi

a) Có khuôn viên, tường rào bao quanh, biển tên của trung tâm;

Đang theo dõi

b) Có phòng làm việc của giám đốc, các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng, phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;

Đang theo dõi

c) Có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.

Đang theo dõi

2. Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định.

Đang theo dõi

a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;

Đang theo dõi

b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng internet;

Đang theo dõi

c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương trình giáo dục.

Đang theo dõi

3. Các công trình phục vụ sinh hoạt.

Đang theo dõi

a) Có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;

Đang theo dõi

b) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn;

Đang theo dõi

c) Có phòng nghỉ cho giáo viên, khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.

Đang theo dõi

4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.

Đang theo dõi

a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của địa phương;

Đang theo dõi

b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;

Đang theo dõi

c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và học viên.

Đang theo dõi

Điều 18. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục

Đang theo dõi

1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.

Đang theo dõi

a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;

Đang theo dõi

b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;

Đang theo dõi

c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.

Đang theo dõi

a) Có các hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;

Đang theo dõi

b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn.

Đang theo dõi

c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập.

Đang theo dõi

3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.

Đang theo dõi

a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo;

Đang theo dõi

b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ;

Đang theo dõi

c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

Đang theo dõi

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

Đang theo dõi

b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;

Đang theo dõi

c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.

Đang theo dõi

a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Đang theo dõi

b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học;

Đang theo dõi

c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp.

Đang theo dõi

3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

Đang theo dõi

a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;

Đang theo dõi

b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;

Đang theo dõi

c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

Đang theo dõi

4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

Đang theo dõi

a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;

Đang theo dõi

b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;

Đang theo dõi

c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo.

Đang theo dõi

5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.

Đang theo dõi

a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;

Đang theo dõi

b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;

Đang theo dõi

c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Đang theo dõi

Chương III

QUY TRÌNH VÀ CHU KỲ

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Mục 1

QUY TRÌNH, CHU KỲ, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 20. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

Đang theo dõi

1. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

2. Đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

3. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

4. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 21. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục là 5 năm, tính từ thời gian ký quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

2. Cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 và cấp độ 2 theo Điều 31 của Quy định này, sau ít nhất 2 năm học được thực hiện tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài để đạt cấp độ cao hơn.

Đang theo dõi

Điều 22. Điều kiện thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục

Cơ sở giáo dục được thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Có đủ các khối lớp học.

Đang theo dõi

2. Có ít nhất một khoá học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông, hoặc ít nhất một khoá học viên đã hoàn thành chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tất cả các khối lớp học có tại cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

Mục 2

TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 23. Quy trình tự đánh giá

Quy trình tự đánh giá của cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

Đang theo dõi

1. Thành lập hội đồng tự đánh giá.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.

Đang theo dõi

3. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.

Đang theo dõi

4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.

Đang theo dõi

5. Viết báo cáo tự đánh giá.

Đang theo dõi

6. Công bố báo cáo tự đánh giá.

Đang theo dõi

Điều 24. Hội đồng tự đánh giá

Đang theo dõi

1. Hiệu trưởng (giám đốc) ra quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 5 thành viên.

Đang theo dõi

2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá là hiệu trưởng (giám đốc) cơ sở giáo dục;

Đang theo dõi

b) Phó chủ tịch hội đồng tự đánh giá là phó hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục;

Đang theo dõi

c) Thư ký hội đồng tự đánh giá là thư ký hội đồng trường (trung tâm) hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc trưởng các bộ phận khác (nếu có) của cơ sở giáo dục;

Đang theo dõi

d) Các thành viên khác: Đại diện hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường tư thục; tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, trưởng các bộ phận khác (nếu có); đại diện cấp ủy Đảng và các tổ chức đoàn thể.

Đang theo dõi

Điều 25. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá

Đang theo dõi

1. Hội đồng tự đánh giá có chức năng triển khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng (giám đốc) biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động của cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá

Đang theo dõi

a) Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá khi cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục yêu cầu; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của cơ sở giáo dục;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;

Đang theo dõi

c) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội đồng uỷ quyền;

Đang theo dõi

d) Thư ký hội đồng, các uỷ viên hội đồng thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.

Đang theo dõi

3. Hội đồng tự đánh giá được đề nghị hiệu trưởng (giám đốc) thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về kiểm định chất lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.

Đang theo dõi

Mục 3

ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 26. Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục

Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục gồm:

Đang theo dõi

1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài.

Đang theo dõi

2. Báo cáo tự đánh giá (2 bản).

Đang theo dõi

Điều 27. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là phòng giáo dục và đào tạo) có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;

Đang theo dõi

b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo và thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và thông báo cho các cơ sở giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.

Đang theo dõi

3. Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Mục 4

ĐÁNH GIÁ NGOÀI CƠ SỞ GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 28. Quy trình đánh giá ngoài

Quy trình đánh giá ngoài cơ sở giáo dục gồm các bước sau:

Đang theo dõi

1. Nghiên cứu hồ sơ đánh giá.

Đang theo dõi

2. Khảo sát sơ bộ tại cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

3. Khảo sát chính thức tại cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

4. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.

Đang theo dõi

5. Lấy ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.

Đang theo dõi

6. Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài.

Đang theo dõi

Điều 29. Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

a) Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục (sau đây gọi tắt là đoàn đánh giá ngoài) có từ 5 đến 7 thành viên, do giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn đánh giá ngoài gồm:

- Trưởng đoàn là hiệu trưởng (giám đốc) hoặc phó hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo, trưởng phòng, phó trưởng phòng các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo;

- Thư ký và các thành viên của đoàn là cán bộ quản lý, giáo viên của các cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, cán bộ của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo có kinh nghiệm triển khai đánh giá chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

b) Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh giá ngoài: Có tư cách đạo đức tốt, trung thực và khách quan; trước đây và hiện tại không làm việc tại cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục; đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá ngoài

Đang theo dõi

a) Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá và xác định mức độ cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; đề nghị công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;

Đang theo dõi

b) Trưởng đoàn chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài và phân công nhiệm vụ cho các thành viên;

Đang theo dõi

c) Thư ký chuẩn bị các báo cáo, biên bản, tổng hợp kết quả đánh giá ngoài và giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động đánh giá ngoài;

Đang theo dõi

d) Các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công.

Đang theo dõi

4. Đoàn đánh giá ngoài có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá ngoài trước khi thông báo kết quả đánh giá ngoài cho cơ sở giáo dục.

Đang theo dõi

Điều 30. Thông báo kết quả đánh giá ngoài

Đang theo dõi

1. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải gửi cho cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu cơ sở giáo dục không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Báo cáo đánh giá ngoài chính thức của cơ sở giáo dục được đăng tải trên website của sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

4. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, cơ sở giáo dục bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã xác định trong báo cáo tự đánh giá.

Đang theo dõi

Mục 5

CÔNG NHẬN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠT TIÊU CHUẨN

CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Đang theo dõi

Điều 31. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

Đang theo dõi

1. Trường tiểu học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học quy định tại Mục 1, Chương II của văn bản này với 3 cấp độ:

Đang theo dõi

a) Cấp độ 1: Trường tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:

- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;

- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;

- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;

- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;

- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;

Đang theo dõi

c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.

Đang theo dõi

2. Trường trung học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học quy định tại Mục 2, Chương II của văn bản này với ba cấp độ:

Đang theo dõi

a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:

- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;

- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;

- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;

- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;

- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;

Đang theo dõi

c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.

Đang theo dõi

3. Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này với ba cấp độ:

Đang theo dõi

a) Cấp độ 1: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Cấp độ 2: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;

Đang theo dõi

c) Cấp độ 3: Trung tâm giáo dục thường xuyên có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

4. Tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 32. Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục

Đang theo dõi

1. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho cơ sở giáo dục. Mẫu giấy chứng nhận chất lượng giáo dục theo Phụ lục của quy định này.

Đang theo dõi

2. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục được công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

3. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 33. Thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục

Đang theo dõi

1. Trường hợp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục còn thời hạn mà cơ sở giáo dục không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá thì giấy chứng nhận chất lượng giáo dục bị thu hồi.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của cơ quan quản lý giáo dục khẳng định cơ sở giáo dục không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục, công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

3. Việc thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 34. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định định lượng một số tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này theo nguyên tắc: Phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và đánh giá được sự năng động, sáng tạo của trung tâm giáo dục thường xuyên.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

5. Cuối mỗi năm học báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.

Đang theo dõi

Điều 35. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

Đang theo dõi

3. Cuối mỗi năm học báo cáo uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo danh sách cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá; cơ sở giáo dục được chấp nhận đánh giá ngoài; cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.

Đang theo dõi

Điều 36. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục

Đang theo dõi

1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định của các cơ quan quản lý giáo dục.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài.

Đang theo dõi

3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.

Đang theo dõi

4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Vinh Hiển

Phụ lục

Mẫu giấy chứng nhận chất lượng giáo dục

(Kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23  tháng 11  năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)

_______________________________


Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

05

Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×