Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 04/1997/TT-BYT tuyển sinh chuyên tu đại học y - dược năm học 1997-1998
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/1997/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/1997/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày ban hành: | 15/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/1997/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1997/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 1997 |
THÔNG TƯ
Của Bộ Y tế số 04/1997/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 1997 về việc hướng dẫn tuyển sinh chuyên tu đại học y - dược năm học 1997-1998
Thực hiện định hướng chiến lược về đào tạo bác sĩ cho các trạm y tế xã đến năm 2000, theo tinh thần các Nghị quyết của Chính phủ về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở, căn cứ Thông tư số 34/TT-ĐH ngày 25/9/1986 của Bộ Giáo dục đào tạo về đào tạo đại học hệ chuyên tu tập trung, Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn tuyển sinh chuyên tu bác sĩ, dược sĩ đại học năm học 1997-1998.
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1. Nguyên tắc chung
Đối tượng tuyển sinh các lớp chuyên tu bác sĩ hoặc dược sĩ Đại học là y sĩ công tác trong biên chế của các trạm y tế cơ sở và y sĩ, dược sĩ đang công tác trong các cơ sở y tế Nhà nước, không tuyển y sĩ đang làm chức năng y tá (điều dưỡng) ở các bệnh viện đi học chuyên tu bác sĩ.
2. Quy định cụ thể
a. Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Đối tượng tuyển sinh là y sĩ trung học và y sĩ cao đẳng.
b. Lớp chuyên tu bác sĩ y học cổ truyền (YHCT): Đối tượng tuyển sinh là y sĩ y học cổ truyền hoặc y sĩ định hướng YHCT, hoặc y sĩ cao đẳng YHCT.
c. Lớp chuyên tu dược sĩ đại học: Đối tượng tuyển sinh là dược sĩ trung học.
d. Lớp cử tuyển chuyên tu đại học y: Đối tượng tuyển sinh là y sĩ đang công tác ở các trạm y tế xã vùng cao (KV1-VC), vùng sâu (KV1-VS) hoặc các cơ sở y tế huyện vùng cao, vùng sâu, không tuyển các đối tượng khác. Học viên cử tuyển được bồi dưỡng văn hoá 1 năm, nếu đạt yêu cầu sẽ được học tiếp chuyên tu bác sĩ.
II. CÁC TRƯỜNG VÀ VÙNG TUYỂN SINH
1. Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng:
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra.
2. Trường Đại học Y Thái Bình:
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở và lớp chuyên tu bác sĩ y học cổ truyền: Tuyển sinh ở các tỉnh phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra (có lớp học riêng cho thí sinh là y sĩ cao đẳng).
3. Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh:
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh phía Nam từ Ninh Thuận, Lâm Đồng trở vào.
- Lớp chuyên tu bác sĩ y học cổ truyền và lớp chuyên tu dược sĩ đại học: tuyển sinh ở các tỉnh phía Nam từ Quảng Bình trở vào.
- Lớp cử tuyển chuyên tu bác sĩ: Tuyển sinh ở các xã và huyện vùng vao, vùng sâu, hải đảo ở các tỉnh phía Nam từ Ninh Thuận, Lâm Đồng trở vào.
4. Trường Đại học Dược Hà Nội:
Lớp chuyên tu dược sĩ đại học: Tuyển sinh trong cả nước.
5. Trường Đại học Y khoa Thái nguyên (thuộc Đại học Thái Nguyên):
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở tuyển sinh ở các tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh và các xã, huyện miền núi, hải đảo (KV1) của các tỉnh thành phố khác từ Hà Tĩnh trở ra.
- Lớp cử tuyển chuyên tu: Tuyển sinh ở các xã, huyện vùng cao, vùng sâu, thuộc vùng tuyển trên.
6. Trường Đại học Y Huế (thuộc Đại học Huế):
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hoà, Đắc Lắc.
- Lớp cử tuyển chuyên tu đại học Y: Tuyển sinh ở các xã và huyện vùng cao; thuộc vùng tuyển của trường đã ghi ở phần trên.
7. Trường Đại học Tây Nguyên (Khoa Y):
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh Tây Nguyên: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
8. Trường Đại học Cần Thơ (Khoa Y):
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long.
III. CÁC TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
1. Tiêu chuẩn chính trị:
Lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được giao, phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Những người đang có án kỷ luật (từ cảnh cáo trở lên) không được xét tuyển.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và văn hoá:
- Về chuyên môn: Các cán bộ xin dự tuyển vào các lớp nói trên, nếu là cán bộ trung học phải có bằng tốt nghiệp y sĩ dược sĩ trung học. Thời gian đào tạo trung học y, dược không dưới 2,5 năm học tập trung (hệ chính quy) hoặc 2 năm (hệ chuyên tu tập trung) bằng tốt nghiệp do các trường trung học y dược cấp. Nếu là y sĩ cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp do trường cao đẳng hay đại học y cấp.
- Về văn hoá: Cán bộ dự tuyển các lớp chuyên tu đại học y dược và cử tuyển chuyên tu đều phải có trình độ văn hoá trung học phổ thông hay bổ túc văn hoá, tương đương.
3. Tiêu chuẩn về thâm niên chuyên môn:
Nói chung các cán bô xin dự tuyển các lớp học nói trên phải có thâm niên chuyên môn là 5 năm, riêng cán bô công tác tại xã và tại vùng cao, vùng sâu, hải đảo thì thâm niên chuyên môn chỉ yêu cầu là 3 năm. Thâm niên chuyên môn tính từ ngày nhận công tác sau khi tốt nghiệp trung học y dược đến ngày 30/10/1997.
4. Tiêu chuẩn sức khoẻ và tuổi:
- Về sức khoẻ: Người xin dự tuyển phải có đủ sức khoẻ để học tập như quy định tại Thông tư Liên Bộ Y tế - Đại học trung học chuyên nghiệp và dạy nghề số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20 tháng 5 năm 1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về tuổi: Cán bộ xin đi học cử tuyển hoặc chuyên tu đại học y dược tuổi không quá 50 đối với nam và 45 đối với nữ, tính đến ngày 30/10/1997.
5. Chế độ sinh hoạt phí và học phí:
Cán bộ thuộc đối tượng ưu tiên I, cán bộ công tác ở khu vực 1 (KV1) và cán bộ thuộc biên chế của các trạm y tế xã được xét tuyển theo chỉ tiêu đào tạo có kinh phí Nhà nước cấp, được cấp sinh hoạt phí trong thời gian học (theo giấy thôi trả lương của cơ quan cử đi học), nhưng vẫn phải đóng góp học phí.
Cán bộ không thuộc các đối tượng nói trên thì phải nộp kinh phí đào tạo, do Nhà trường quy định.
Sau khi tốt nghiệp, hoặc nếu sinh viên không tiếp tục theo học được nữa thì nhà trường sẽ trả về cơ quan cử đi học để bố trí công tác.
IV. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Điểm xét tuyển vào trường được xác định ưu tiên theo khu vực và trong mỗi khu vực lại có các đối tượng ưu tiên về chính sách:
1. Ưu tiên về khu vực: áp dụng theo bản phân chia khu vực tuyển sinh, in trong quyển những điều cần biết về tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 1997.
- Khu vực 1 (KV1): Miền núi và tương đương, trong đó có vùng cao (KV1-VC), và vùng sâu (KV1-VS).
- Khu vực 2 (KV2): Trung du và đồng bằng, trong đó có địa bàn nông thôn (KV2-NT).
- Khu vực 3 (KV3): Nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ưu tiên về chính sách:
Nhóm ưu tiên 1:
- Anh hùng lao động và anh hùng các lực lượng vũ trang
- Cán bộ là người dân tộc ít người
- Thương binh đã được cấp thẻ
- Cán bộ đang công tác ở vùng cao, vùng sâu, có hộ khẩu thường trú ở đó đã 3 năm, tính đến ngày 30/10/1997. Nếu không có hộ khẩu thường trú ở đó thì chỉ được xếp ở nhóm ưu tiên 2.
Nhóm ưu tiên 2:
- Cán bộ có thành tích về công tác, về chiến đấu đã được thưởng huân chương, huy chương; chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (thành phố) 2 năm liền.
- Cán bộ có thâm niên công tác chuyên môn 5 năm tính đến 30/10/1997 và trong thời gian đó không bị thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Cán bộ thuộc biên chế các trạm y tế xã (có tên trong danh sách cán bộ y tế xã, Sở Y tế đã báo cáo Bộ Y tế năm 1996; các trường hợp đặc biệt phải có giải trình và được Bộ đồng ý), nông trường, lâm trường hoặc khu điều trị phong.
Điểm chênh lệch giữa 2 khu vực hoặc hai nhóm ưu tiên kế tiếp nhau hơn kém nhau không quá 3 điểm.
V. HỒ SƠ XIN DỰ TUYỂN
Tất cả các cán bộ đi học phải làm hồ sơ xin dự tuyển gồm có:
1. Một phiếu dự tuyển (có mẫu).
2. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học y, dược (có công chứng Nhà nước). Khi đến học phải xuất trình bản chính để kiểm tra mới được vào học.
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Giấy khám sức khoẻ của bệnh viện.
5. Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh (như quy định tại phần IV, do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ cấp).
6. Quyết định cử cán bộ đi học của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ (Quân y sĩ, quân dược sĩ phải có quyết định cử đi học của Bộ tư lệnh từ cấp quân khu, quân đoàn trở lên), nộp khi trúng tuyển, nhập học.
7. Hai ảnh cỡ 4x6 (một ảnh dán vào phiếu dự tuyển).
8. Hai phong bì có dán tem và địa chỉ của thí sinh.
Tất cả hồ sơ phải đựng trong một phong bì cỡ 230x330mm, bên ngoài ghi rõ tên, nơi công tác, lớp xin dự tuyển và liệt kê các giấy tờ có trong hồ sơ.
Thí sinh phải nộp lệ phí thi do nhà trường quy định.
Hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 30/4/1997.
VI. THI TUYỂN
1. Các môn thi: Thí sinh phải thi 3 môn
- Môn toán và môn hoá thi theo trình độ trung học phổ thông hay bổ túc văn hóa.
- Môn chuyên môn: Thi theo chương trình đào tạo y sĩ trung học hiện hành của Bộ Y tế (y sĩ đa khoa hoặc y sĩ y học cổ truyền).
- Riêng thí sinh là y sĩ cao đẳng thì chỉ phải thi chuyên môn theo chương trình đào tạo y sĩ cao đẳng (đa khoa hoặc YHCT).
Lớp cử tuyển chuyên tu, trường tuyển theo chỉ tiêu Bộ đã phân bổ cho các tỉnh không thi tuyển. Nếu các Sở Y tế cử cán bộ đi học sai đối tượng, trường sẽ không tiếp nhận.
2. Ngày thi tuyển sinh:
Kỳ thi tuyển sinh sẽ được tổ chức trong tháng 7/1997. Ngày thi, lịch thi do các trường quy định và thông báo cho thí sinh thuộc vùng tuyển của trường biết.
Bộ Y tế khuyến khích các trường tổ chức ôn thi cho thí sinh. Thời gian ôn thi và học phí do các trường quy định.
Việc ra đề thi, tổ chức thi và chấm thi tiến hành theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều kiện trúng tuyển:
Thí sinh trúng tuyển phải có đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh và đạt mức điểm tuyển của trường, trong đó:
- Về chuyên môn: Không dưới điểm 5.
- Về văn hoá: Không bị điểm 0.
Nhận được Thông tư này, các đơn vị, các địa phương phải tổ chức triển khai thực hiện ngay, xét xử cán bộ đi học đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn quy định trong Thông tư. Các trường cần xét duyệt kỹ hồ sơ tuyển sinh và tổ chức thi đúng Quy chế để đảm bảo chất lượng đào tạo và công bằng xã hội.
|
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ảnh (đóng dấu giáp lai của nơi xác nhận hồ sơ) |
PHIẾU DỰ TUYỂN
(KỲ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG HỆ ĐÀO TẠO TẠI CHỨC VÀ CHUYÊN TU)
Trường dự thi:…......................, ngành học:…...........
Khoá thi:…......................... ngày… tháng… năm 199…
I. BẢN THÂN:
1. Sơ yếu lý lịch.
Họ và tên khai sinh:…........................... (Nam, Nữ):….
Tên thường gọi:…...............................................
Sinh ngày…. tháng…. năm 199….
Nơi sinh:….....................................................
Hộ khẩu thường trú (số nhà, phố (xã), quận-huyện, tỉnh)….......
….................................................................................................
Dân tộc:…...................... Tôn giáo:…...................
Chức vụ và nơi làm việc hiện nay (ghi rõ khoa, phòng, cơ quan và địa chỉ cơ quan):….............................................
Bậc lượng:…....................................................
Đoàn thể đang tham gia (đảng viên, đoàn viên TNCS HCM):….......
Trình độ văn hoá (bằng tốt nghiệp PTTH, BTVH):…................
Nơi cấp:….............. theo QĐ ký ngày…. tháng…. năm 19…
Trình độ chuyên môn: Bằng tốt nghiệp:….........................
Nơi cấp:….............. theo QĐ ký ngày…. tháng…. năm 19…
Đã tốt nghiệp (đại học, cao đẳng), ngành:…..................... năm 19…. của trường:…........................................
2. Quá trình học tập và làm việc của bản thân từ 15 tuổi trở lên:
Ngày, tháng, năm sinh |
Học hoặc làm việc gì? |
Ở đâu? |
Thành tích học tập làm việc |
- - - - - - |
|
|
|
3. Khen thưởng, kỷ luật:
a) Khen thưởng:
Huân chương:…..................................................
Huy chương:…...................................................
Bằng khen từ cấp tỉnh (hoặc tương đương):….....................
b. Kỷ luật (cần ghi rõ thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên):
…..............................................................................................
II. PHẦN GIA ĐÌNH:
Ghi rõ họ và tên, nghề nghiệp, nơi làm việc và chỗ ở của:
Họ và tên cha:….......................... (còn, chết)….......
Tuổi:…............... Nghề nghiệp:…..........................
Nơi làm việc:….................................................
Họ và tên mẹ:…........................... …..................
Tuổi:…............... Nghề nghiệp:…..........................
Nơi làm việc:….................................................
Vợ hoặc chồng, con (ghi như phần cha, mẹ):
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
III. TỰ NHẬN XÉT BẢN THÂN
4. Phẩm chất, đạo đức bản thân (nêu những nét chính):
…..............................................................
…..............................................................
…..............................................................
2. Năng lực:…...........................................
…..............................................................
…..............................................................
3. Sở trường:…............................................
…................................................................
IV. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày…. tháng…. năm 199….
Người khai ký tên
V. XÁC NHẬN VÀ GIỚI THIỆU ĐỂ DỰ THI TUYỂN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NGƯỜI DỰ THI
Sở Y tế (cơ quan, đơn vị):…...............................
Xác nhận hồ sơ của anh, chị:…............................. khai như trên là đúng sự thật. Cơ quan chúng tôi giới thiệu anh, chị….... …............. đi dự tuyển vào lớp học nói trên.
Ngày…. tháng…. năm 199….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Ký tên và đóng dấu
VI. XÉT DUYỆT HỒ SƠ
(Của trường đại học, cao đẳng mở lớp)
Tôi là:…........................... Chức vụ:…................
được Hiệu trưởng uỷ quyền xem xét hồ sơ dự tuyển của thí sinh:
.....................................................................................................
1. Hồ sơ đã đủ giấy tờ như quy định..............................
2. Hồ sơ còn thiếu các giấy tờ sau:..............................
3. Thí sinh thuộc Khu vực: KV..........., và nhóm ưu tiên:.......
4. Thí sinh thuộc loại miễn thi (vào học thẳng)..................
Kết luận: Thí sinh đủ, không đủ điều kiện dự thi.
Ngày.... tháng.... năm 199....
Ký tên và đóng dấu