Quyết định 759/2003/QĐ-BYT chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật viên hình ảnh Y học

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 759/2003/QĐ-BYT

Quyết định 759/2003/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:759/2003/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Trọng
Ngày ban hành:07/03/2003Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học

Bộ Y tế đã ra Quyết định 759/2003/QĐ-BYT về việc ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học ngày 07/3/2003.

Theo đó, để trở thành Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học, học viên phải trải qua 2550 tiết học trong toàn khóa (trong đó có 940 tiết học lý thuyết, 1610 tiết học thực hành). Người có bằng Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế công lập: Các Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán Hình ảnh Y học của Bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương và các cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.

Bên cạnh đó, Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học có nhiệm vụ chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để thực hiện các kỹ thuật X-Quang thông thường; Chuẩn bị bệnh nhân để thực hiện các kỹ thuật X-Quang và chẩn đoán hình ảnh y học; Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để tiến hành các kỹ thuật X-Quang đặc biệt, X-Quang cắt lớp điện toán, cộng hưởng từ hạt nhân, Siêu âm; Phối hợp và hỗ trợ Bác sỹ chuyên khoa để thực hiện Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh theo đúng quy trình; Vận hành, bảo quản tốt các trang thiết bị;...

Xem chi tiết Quyết định 759/2003/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 759/2003/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 759/2003/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 759/2003/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2003

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN HÌNH ẢNH Y HỌC

----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.

Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành đào tạo kỹ thuật viên Hình ảnh Y học, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.

Điều 2. Chương trình khung Ngành Đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chương trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

 

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO

 

1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp

2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ

3. Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học

4. Mã số đào tạo: 367245

5. Chức danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên trung học Hình ảnh Y học

6. Thời gian đào tạo: 2 năm

7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học

8. Cơ sở đào tạo:

- Trường cao đẳng kỹ thuật y tế I - Bộ Y tế

- Trường trung học kỹ thuật Y tế II - Bộ Y tế

- Trườg đại học Y - Dược TP.Hồ Chí Minh

- Các Trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép.

9. Cơ sở làm việc:

Người có bằng Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Các Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán Hình ảnh Y học của Bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương và các cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.

10. Bậc học sau trung học:

Người Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Hình ảnh y học ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.

 

MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN HỈNH ẢNH Y HỌC

 

1. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để thực hiện các kỹ thuật X- Quang thông thường.

2. Chuẩn bị bệnh nhân để thực hiện các kỹ thuật X-Quang và chẩn

đoán hình ảnh y học.

3. Thực hiện kỹ thuật X-Quang thông thường đúng quy trình.

4. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để tiến hành các kỹ thuật X- Quang đặc biệt, X-Quang cắt lớp điện toán, cộng hưởng từ hạt nhân, Siêu âm....

5. Phối hợp và hỗ trợ Bác sỹ chuyên khoa để thực hiện Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh theo đúng quy trình.

7. Vận hành, bảo quản tốt các trang thiết bị.

8. Phát hiện các hỏng hóc của trang thiết bị để báo cáo và đề xuất biện pháp sửa chữa.

9. Sơ cứu và chăm sóc bệnh nhân tại Khoa X-Quang, Khoa chẩn đoán hình ảnh.

10. Thực hiện tốt công tác an toàn bức xạ.

11. Tham gia công tác đào tạo và bồi dưỡng về kỹ thuật hình ảnh y học, khi có yêu cầu.

12. Tham gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân của đơn vị và địa phương.

13. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ: rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng nhu cầu công việc.

14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y tế.

 

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT

 

Đào tạo người Kỹ thuật viên Hình ảnh y học có kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp về kỹ thuật hình ảnh y học để làm nhiệm vụ tại các Khoa X-Quang, Khoa chẩn đoán hình ảnh y học của các cơ sở khám, chữa bệnh; có phẩm chất tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong phục vụ người bệnh; có đủ sức khoẻ; có ý thức và khả năng học tập vươn lên.

 

PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC

(Tính theo Tuần)

 

Năm học

Học kỳ

Học tập

Thi Học kỳ/Tốt nghiệp

Thực tập Tốt nghiệp

Nghỉ Tết

Lao động

Dự trữ

Tổng số

Năm thứ nhất

I

19

2

0

3

1

1

26

II

18

1

0

6

0

1

26

Năm thứ hai

I

19

2

0

3

1

1

26

II

12

5

8

1

0

0

26

Cộng

68

10

8

13

2

3

104

 

TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC

TT

tên môn học

Thời gian

TS

LT

TT

 

Các môn học chung

465

340

125

1

2

3

4

5

6

Chính trị

Giáo dục quốc phòng

Thể dục thể thao

Ngoại ngữ

Tin học

Giáo dục pháp luật

90

75

60

150

60

30

90

31

4

150

35

30

0

44

56

0

25

0

 

Các môn học cơ sở

255

186

69

7

8

9

10

11

12

13

14

Giải phẫu- sinh lý

Vi sinh- ký sinh trùng

Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu

Dược lý

Vệ sinh phòng bệnh

Kỹ năng giao tiếp & GDSK

Tổ chức và quản lý y tế

Bệnh học

60

30

45

30

30

30

30

60

36

22

21

30

20

17

30

60

24

8

24

0

0

13

0

0

 

Các môn học chuyên môn

1770

354

1416

15

16

17

18

19

20

Cơ sở vật lý Hinh ảnh y học

Kỹ thuật buồng tối

Kỹ thuật X-Quang thông thường

Kỹ thuật X-Quang đặc biệt

Giải phẫu X-Quang

Chẩn đoán hình ảnh X-Quang

90

45

360

60

75

75

66

17

120

28

51

51

24

28

240

32

24

24

21

22

23

Bảo trì máy

Thực tập X-Quang tại Bệnh viện

Thực tập tốt nghiệp

45

700

320

21

0

0

24

700

320

 

Tổng cộng

2550

940

1610

 

Cộng toàn khoá

2550

 

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC

* Tổng số tiết học toàn khoá: 2550

- Số tiết học lý thuyết: 940

- Số tiết học thực hành: 1610

* Số tiết học các môn chung: 465

* Số tiết học các môn cơ sở: 315

* Số tiết học các môn chuyên khoa: 1770

* Tỷ lệ số tiết lý thuyết/thực hành = 1/1,71

 

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TT

Phân bố các môn học trong toàn khóa

NĂM THỨ NHẤT

NĂM THỨ HAI

TÊN MÔN HỌC

Số tiết

Lý thuyế

Thực hành

HỌC KỲ I

HỌC KỲ II

HỌC KỲ I

HỌC KỲ II

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Môn thi

Môn Ktra

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

Số tiết

Hệ số

 

CÁC MÔN CHUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chính trị

90

90

0

 

 

45

3

45

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giáo dục quốc phòng

75

31

44

 

 

75

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thể dục Thể thao

60

4

56

 

 

30

1

 

 

30

1

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ngoại ngữ

150

150

0

 

 

50

3

 

 

50

3

50

 

 

 

 

 

 

 

5

Tin học

60

35

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

3

 

 

6

Giáo dục Pháp luật

30

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

2

 

CÁC MÔN CƠ SỞ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Giải phẫu - Sinh lý

60

36

24

60

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Điềudưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu

30

22

8

 

 

30

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Dược lý           

45

21

24

45

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Bệnh học

30

30

0

 

 

30

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Vệ sinh phòng bệnh

30

30

0

 

 

30

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kỹ năng giao tiếp/GD SK

30

17

13

 

 

 

 

 

 

30

2

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tổ chức và quản lý y tế

30

30

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

2

14

Bệnh học

60

60

 

60

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC MÔN CHUYÊN MÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Cơ sở vật lý hình ảnh y học

90

66

24

 

 

 

 

90

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Kỹ thuật buồng tối

45

17

28

 

 

 

 

45

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Kỹ thuật X-Q thông thường

360

120

240

143

5

 

 

139

5

 

 

78

3

 

 

 

 

 

 

18

Kỹ thuật X-Quang đặc biệt

60

28

32

 

 

 

 

 

 

 

 

60

3

 

 

 

 

 

 

19

Giải phẫu X-Quang

75

51

24

 

 

 

 

75

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Chẩn đoán hình ảnh X-Quang

75

51

24

 

 

 

 

 

 

 

 

75

4

 

 

 

 

 

 

21

Bảo trì máy

45

21

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

2

 

THỰC TẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Thực tập X-Quang tại bệnh viện

700

0

700

 

 

 

 

80

2

 

 

380

5

 

 

240

4

 

 

23

Thực tập tốt nghiệp

320

0

320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

320

4

 

 

Tổng số tiết toàn khoá: 2550 tiết

                                             
 

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ

HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT

Quỹ thời gian: 19 tuần

Môn học Giáo dục quốc phòng: 2 tuần = 75 tiết

Học lý thuyết và thực hành tại trường: 17 tuần x 32 = 544 tiết

Tổng cộng: 619 tiết học

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại/hệ số môn học

Tổng

LT

TT

Thi

KTra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Giáo dục quốc phòng

Chính trị ( I )

Thể dục thể thao (I)

Ngoại ngữ (I)

Giải phẫu- sinh lý

ĐD cơ bản cấp cứu ban đầu

Dược lý

Vi sinh- Ký sinh trùng

Vệ sinh phòng bệnh

Kỹ thuật X-Quang thông thường

Bệnh học

75

45

30

50

60

45

30

30

30

143

60

31

45

4

50

36

21

30

22

30

45

60

33

0

26

0

24

24

28

8

0

98

 

 

 

 

3

2

3

 

5

4

2

3

1

3

 

 

 

2

2

Tổng cộng

598

374

224

 

 

 

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT

Quỹ thời gian: 18 Tuần

- Học lý thuyết và thực hành tại trường: 14T x 32 tiết = 576 tiết

- Học tại trường và thực tập tại bệnh viện:4Tuần

+ Buổi sáng thực tập tại Bệnh viện: 4Tuầnx 20tiết = 80tiết

+ Buổi chiều học tại trưởng: 4Tuần x 16tiết = 60tiết

Tổng cộng: 588 tiết học

Các môn học:

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại/hệ số môn học

Tổng

LT

TT

Thi

KTra

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Chính trị (II)

Thể dục thể thao (II)

Ngoại ngữ (II)

Kỹ năng giao tiếp - GDSK

Cơ sở vật lý về hình ảnh y học (I)

Kỹ thuật X-Q thông thường (II)

Giải phẫu X-Quang

Kỹ thuật buồng tối

Thực tập tại bệnh viện

45

30

50

30

90

139

75

45

80

45

0

50

17

66

39

43

17

0

30

0

13

24

100

32

28

80

3

 

 

 

5

5

4

2

 

1

3

2

 

 

 

 

2

Tổng cộng

584

277

307

 

 

 

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI

Quỹ thời gian: 19 Tuần

Buổi sáng thực tập tại bệnh viện: 19Tuần x 20 tiết = 380 tiết

Buổi chiều học tại trường: 19Tuần x 15 tiết = 285 tiết

Tổng cộng: 665 tiết

Các môn học:

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại/hệ số môn học

Tổng

LT

TT

Thi

KTra

1

2

3

4

5

Ngoại ngữ (III)

Kỹ thuật X-Quang thông thường (III)

Kỹ thuật X-Quang đặc biệt

Chẩn đoán hình ảnh X-Quang

Thực tập bệnh viện

50

78

60

75

380

50

30

28

51

0

48

32

24

380

3

3

3

4

5

 

Tổng cộng

643

159

484

 

 

 

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI

Quỹ thời gian: 13 tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp

Buổi sáng thực tập tại Bệnh viện: 12Tuần x 20 tiết = 240 tiết

Buổi chiều học tại trường: 12Tuần x 15 tiết = 180 tiết

Thực tập tốt nghiệp: 8Tuần x 40 giờ       = 320 giờ

Tổng cộng: 740 tiết học

Các môn học:

TT

Môn học

Số tiết

Xếp loại/hệ số môn học

Tổng

LT

TT

Thi

KTra

1

2

3

4

5

6

Pháp luật

Tin học

Tổ chức - quản lý y tế

Bảo trì máy

Thực tập tại Bệnh viện

Thực tập tốt nghiệp

30

60

30

45

240

320

30

35

30

21

0

0

0

25

 

24

240

320

 

3

 

 

4

4

2

 

2

2

Tổng cộng

725

116

609

 

 

               

 

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.

Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.

1- Cấu trúc của chương trình khung:

Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.

Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.

Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm 23 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.

2- Đánh giá học sinh:

Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.

3- Thực hiện môn học:

Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm

2 hoặc 3 phần sau đây:

+ Giảng dạy lý thuyết

+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường

+ Thực tập tại các bệnh viện.

3.1- Giảng dạy lý thuyết:

Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.

3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:

Phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học là phần quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp của người Kỹ thuật viên, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.

3.3- Thực tập tại bệnh viện:

- Thời gian:

+ Tổng số thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện trong toàn khoá học là 700 giờ.

+ Học sinh thực tập các buổi sáng tại bệnh viện trong 35 tuần: Năm thứ Nhất (Học kỳ II = 4 tuần), Năm thứ hai (Học kỳ I = 19 tuần, Học kỳ II = 12 tuần).

- Địa điểm:

+ Tại Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh các Bệnh viện trung ương, tỉnh, thành phố và bệnh viện thuộc Trung tâm y tế quận, huyện.

- Nội dung thực tập chủ yếu:

+ Thực hành các kỹ thuật X-Quang thông thường

+ Thực hành các kỹ thuật X-Quan đặt biệt, CT - Scanner, Cộng hưởng từ hạt nhân, Siêu âm... dưới sự chỉ dẫn của Bác sỹ chuyên khoa, Kỹ thuật viên đại học, cao đẳng chuyên ngành.

+ Vận hành, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị X-Quang và chẩn đoán hình ảnh.

+ Tham gia công tác quản lý hành chính Khoa, Phòng.

- Tổ chức thực tập:

Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của Trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.

- Đánh giá:

+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.

+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.

+ Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành.

+ Đánh giá kết thúc.

Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành kế hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.

- Đánh giá:

+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.

+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.

Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành.

+ Đánh giá kết thúc:

Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điể của bài thi thực hành kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.

4- Thực tập tốt nghiệp:

- Thời gian:

8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai

Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực hành

- Địa điểm:

Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh của các bệnh viện trung ương, tỉnh, thành phố

- Nội dung:

Học sinh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ thuật viên Hình ảnh y học tại các Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh của Bệnh viện tuyến Trung ương, tỉnh, thành phố dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.

- Đánh giá:

+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại một bệnh viện hoặc một phần môn học, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (Hệ số 2).

+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành.

Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.

Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.

5- Thi tốt nghiệp:

- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp:         4 tuần

- Thời gian thi:   1 tuần

- Môn thi tốt nghiệp:

+ Lý thuyết tổng hợp:

Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút

Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm. Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.

+ Thực hành nghề nghiệp:

Thí sinh thực hiện một (hay nhiều) quy trình kỹ thuật về X-Quang thông thường hoặc X-Quang đặc biệt hoặc thực hiện hoàn thiện một sản phẩm về X- Quang.

Sử dụng bản kiểm quy trình kỹ thuật để đánh giá học sinh.

- Hội đồng thi tốt nghiệp:

Thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo về việc

Quy chế thi tốt nhgiệp và công nhận tốt nghiệp.

Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.

Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.

 

VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi