Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Hậu Giang Định mức kinh tế-kỹ thuật với trường mầm non, phổ thông, GDTX công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 34/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Thu Ánh |
Ngày ban hành: | 01/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 34/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 34/2023/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
______________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn định mức, sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung điều 3 Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình Giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các đối tượng khác tham gia đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non)
1. Định mức lao động
a) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là số lao động trực tiếp giáo dục 01 học sinh/học viên/sinh viên; định mức lao động gián tiếp là số lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo dục 01 học sinh/học viên/sinh viên.
b) Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp.
Trong đó:
- Định mức lao động trực tiếp = (Định mức giáo viên/nhóm, lớp/lớp)/ (Định mức học sinh/học viên/sinh viên/lớp).
- Định mức lao động gián tiếp = (Định mức cán bộ quản lý + Định mức nhân viên)/ (tổng số học sinh/học viên/sinh viên toàn trường/trung tâm).
2. Định mức cơ sở vật chất (phòng sinh hoạt chung, phòng sinh hoạt khác, phòng học lý thuyết, phòng học bộ môn)
Định mức cơ sở vật chất: là thời gian sử dụng và tổng diện tích theo quy định Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sử dụng của một học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành việc nuôi dưỡng, chăm sóc và hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 học sinh/học viên/sinh viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị
a) Định mức khấu hao một loại thiết bị/1năm = (Định mức thiết bị/1 học sinh/ học viên/ sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của thiết bị).
Trong đó: Định mức thiết bị/01 học sinh/ 01 học viên/01 sinh viên = Tổng số thiết bị/tổng số học sinh/học viên/sinh viên sử dụng.
b) Định mức thiết bị chưa bao gồm mức tiêu hao giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
Định mức tiêu hao một loại vật tư/1 năm = (Định mức/1 học sinh/học viên/ sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của vật tư).
Trong đó: Định mức/01 học sinh = Tổng số vật tư/tổng số học sinh/ học viên/sinh viên.
(Đính kèm các Phụ lục Định mức kinh tế - kỹ thuật)
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm 2023.
Trường hợp các quy định, văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Hồ Thu Ánh |
Phụ lục XXVII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON (Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Tên ngành: Giáo dục mầm non Mã ngành: 51140201 Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Năm 2023 |
MỤC LỤC
| Trang |
Phần thuyết minh | 1 |
Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật | 3 |
I. Định mức lao động | 3 |
II. Định mức thiết bị | 3 |
III. Định mức vật tư | 4 |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất | 11 |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư và thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sư phạm Giáo dục mầm non do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm:
a. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 sinh viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là số lao động trực tiếp giáo dục 01 sinh viên; định mức lao động gián tiếp là số lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo dục 01 sinh viên.
- Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp.
Trong đó:
+ Định mức lao động trực tiếp = (Định mức giáo viên/lớp) /(Định mức sinh viên/lớp).
+ Định mức lao động gián tiếp = (Định mức CBQL + Định mức NV)/(tổng số sinh viên toàn ngành).
b. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức khấu hao một loại thiết bị/1 năm = (Định mức thiết bị/1sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của thiết bị).
Trong đó: Định mức thiết bị/1 sinh viên = Số thiết bị/tổng số sinh viên sử dụng.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm mức tiêu hao giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
c. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức tiêu hao một loại vật tư/1 năm = (Định mức/1 sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của vật tư).
Trong đó: Định mức/1 sinh viên = Tổng số vật tư/tổng số sinh viên.
2. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
a. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí dịch vụ thực hiện đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 40 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 1337 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
c. Trường Cao đẳng có tổ chức đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ở các trường khác với các điều kiện quy định tại điểm b mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để tính lại và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
d. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành: Giáo dục mầm non
Mã ngành: 51140201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 40 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 40.89 | Không bao gồm 6 môn học chung |
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết | 24.95 | |
2 | Định mức giờ dạy thực hành | 15.94 | |
II | Định mức lao động gián tiếp | 11.14 | Bao gồm thời gian cố vấn học tập |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT | Tên thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
I | Thiết bị trực tiếp giảng dạy | ||
1 | Máy chiếu + Phông chiếu | Cường độ chiếu sáng: > 2500 ANSI lumens; Kích thước phông chiếu: > 1800mm; | 12.85 |
2 | Máy vi tính + Lưu điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1.35 |
3 | Tivi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1.8 |
4 | Đàn | Theo tiêu chuẩn ngành nghề | 1.35 |
5 | Thiết bị học ngoại ngữ | Theo tiêu chuẩn ngành nghề | 2 |
6 | Bàn ghế | Theo tiêu chuẩn ngành nghề | 15.25 |
7 | Bảng | Theo tiêu chuẩn ngành nghề | 15.25 |
8 | Bếp hồng ngoại | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 0.9 |
9 | Máy xay sinh tố | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 0.9 |
II | Thiết bị phục vụ gián tiếp | 0 | |
1 | Phần mềm quản lý đào tạo | Thiết kế theo chương trình đào tạo | 2.636 |
2 | Máy vi tính + Lưu điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 2.636 |
3 | Máy scan | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 2.636 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Định mức vật tư trực tiếp
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Định mức sử dụng | |
Cho 1 lớp/ khóa học | Cho 1 HS/ năm học | |||
1 | Vật tư giảng dạy dinh dưỡng | |||
1.1 | Chậu nhựa | Chiếc | 8 | 0.08 |
1.2 | Bộ nồi inox 3 chiếc | Bộ | 8 | 0.08 |
1.3 | Dao thái thực phẩm | Chiếc | 8 | 0.08 |
1.4 | Thớt thái thực phẩm | Chiếc | 8 | 0.08 |
1.5 | Rổ nhựa | Chiếc | 8 | 0.08 |
1.6 | Tạp dề, mũ đầu bếp | Cái | 40 | 0.4 |
1.7 | Khẩu trang | Chiếc | 40 | 0.4 |
1.8 | Xà phòng rửa tay | Bánh | 40 | 0.4 |
1.9 | Bát | Cái | 40 | 0.4 |
1.10 | Bát | Cái | 20 | 0.2 |
1.11 | Đĩa sứ | Cái | 40 | 0.4 |
1.12 | Đĩa sứ | Cái | 16 | 0.16 |
1.13 | Nồi nấu bột | Cái | 8 | 0.08 |
1.14 | Thìa inox | Cái | 40 | 0.4 |
1.15 | Muôi inox | Cái | 8 | 0.08 |
1.16 | Nồi hầm | Cái | 4 | 0.04 |
2 | Thực phẩm thực hành | |||
2.1 | Bột gạo | Kg | 8 | 0.08 |
2.2 | Gạo nếp | Kg | 8 | 0.08 |
2.3 | Gạo tẻ | Kg | 8 | 0.08 |
2.4 | Bột ngọt | Kg | 2 | 0.02 |
2.5 | Nước mắm loại 1 | Lit | 8 | 0.08 |
2.6 | Dầu TV | Lit | 16 | 0.16 |
2.7 | Thịt gà | Kg | 12 | 0.12 |
2.8 | Thịt lợn nạc | Kg | 10 | 0.1 |
2.9 | Thịt ba chỉ lợn | Kg | 8 | 0.08 |
2.10 | Thịt bò | Kg | 16 | 0.16 |
2.11 | Xương lợn | Kg | 12 | 0.12 |
2.12 | Cá trắm/chép | Kg | 12 | 0.12 |
2.13 | Tôm tươi | Kg | 8 | 0.08 |
2.14 | Tôm nõn khô | Kg | 4 | 0.04 |
2.15 | Đậu tương | Kg | 12 | 0.12 |
2.16 | Đường kính trắng | Kg | 12 | 0.12 |
2.17 | Đậu xanh | Kg | 4 | 0.04 |
2.18 | Bột canh | Kg | 4 | 0.04 |
2.19 | Khoai tây | Kg | 12 | 0.12 |
2.20 | Cà rốt | Kg | 8 | 0.08 |
2.21 | Trứng gà | Quả | 120 | 1.2 |
2.22 | Rau ngót | Kg | 12 | 0.12 |
2.23 | Rau cải ngọt | Kg | 12 | 0.12 |
2.24 | Su su | Kg | 12 | 0.12 |
2.25 | Rau mùng tơi | Kg | 10 | 0.1 |
2.26 | Cà chua | Kg | 16 | 0.16 |
2.27 | Bí đỏ | Kg | 12 | 0.12 |
2.28 | Đậu phụ | Kg | 10 | 0.1 |
2.29 | Giá đỗ | Kg | 8 | 0.08 |
2.30 | Rau mùi | Kg | 2 | 0.02 |
2.31 | Hành lá | Kg | 3 | 0.03 |
2.32 | Hành khô | Kg | 1 | 0.01 |
2.33 | Tỏi khô | Kg | 1 | 0.01 |
2.34 | Quả tươi các loại | Kg | 80 | 0.8 |
2.35 | Ngô tươi | Kg | 12 | 0.12 |
2.36 | Sữa tươi | Lít | 16 | 0.16 |
2.37 | Sữa đặc có đường | Lon | 20 | 0.2 |
3 | Vật tư giảng dạy vệ sinh | 0 | ||
3.1 | Giấy A0 | Tờ | 8 | 0.08 |
3.2 | Bút viết bảng Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
3.3 | Phấn | Hộp | 9 | 0.09 |
3.4 | Bút xóa Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
3.5 | Bút nhớ dòng Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
3.6 | Máy dập ghim bấm 10 | Chiếc | 4 | 0.04 |
3.7 | Ghim bấm 10 | Hộp | 12 | 0.12 |
3.8 | Ghim A | Hộp | 8 | 0.08 |
3.9 | Kéo cắt | Chiếc | 4 | 0.04 |
3.10 | Khăn lau tay | Chiếc | 12 | 0.12 |
3.11 | Khăn lau bảng | Chiếc | 4 | 0.04 |
3.12 | Chổi quét lớp | Chiếc | 5 | 0.05 |
3.13 | Hót rác | Cái | 2 | 0.02 |
3.14 | Nước lau bảng loại 250 ml | Lọ | 5 | 0.05 |
3.15 | Băng dính trong Thiên Long 5cm | Cuộn | 3 | 0.03 |
3.16 | Cây lau nhà | Bộ | 4 | 0.04 |
3.17 | Xà phòng rửa tay | Bánh | 40 | 0.4 |
3.18 | Thùng rumine inox có vòi | Bộ | 4 | 0.04 |
3.19 | Búp bê bé trai | Con | 4 | 0.04 |
3.20 | Búp bê bé gái | Con | 4 | 0.04 |
3.21 | Xô nhựa đựng nước 22L | Cái | 4 | 0.04 |
3.22 | Chậu nhựa đựng nước ĐK 60cm | Cái | 4 | 0.04 |
3.23 | Chậu nhựa đựng nước ĐK 40cm | Cái | 4 | 0.04 |
3.24 | Gáo múc nước | Cái | 4 | 0.04 |
3.25 | Khăn bông 40*60cm | Cái | 40 | 0.4 |
4 | Vật tư giảng dạy mỹ thuật, tạo hình, đồ chơi | |||
4.1 | Giấy A0 | Tờ | 40 | 0.4 |
4.2 | Bút viết bảng Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
4.3 | Phấn | Hộp | 10 | 0.1 |
4.4 | Bút xóa Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
4.5 | Bút nhớ dòng Thiên Long | Cái | 8 | 0.08 |
4.6 | Máy dập ghim bấm 10 | Chiếc | 4 | 0.04 |
4.7 | Ghim bấm 10 | Hộp | 12 | 0.12 |
4.8 | Ghim A | Hộp | 8 | 0.08 |
4.9 | Kéo cắt | Chiếc | 20 | 0.2 |
4.10 | Khăn lau tay | Chiếc | 2 | 0.02 |
4.11 | Khăn lau bảng | Chiếc | 2 | 0.02 |
4.12 | Chổi quét lớp | Chiếc | 2 | 0.02 |
4.13 | Hót rác | Cái | 2 | 0.02 |
4.14 | Nước lau bảng loại 250 ml | Lọ | 6 | 0.06 |
4.15 | Băng dính trong Thiên Long 5cm | Cuộn | 2 | 0.02 |
4.16 | Bìa màu | Tập | 20 | 0.2 |
4.17 | Băng dính 2 mặt 3 cm | Cuộn | 20 | 0.2 |
4.18 | Hồ dán | Hộp | 40 | 0.4 |
4.19 | Bút lông | Bộ | 20 | 0.2 |
4.20 | Màu sáp | Hộp | 40 | 0.4 |
4.21 | Chì màu | Hộp | 40 | 0.4 |
4.22 | Com pa | Cái | 40 | 0.4 |
4.23 | Màu nước | Hộp | 40 | 0.4 |
4.24 | Dao dọc giấy | Chiếc | 5 | 0.05 |
4.25 | Xốp bi tít các màu (dày 0,3mm) | Tấm | 40 | 0.4 |
4.26 | Xốp bi tít các màu (dày 0,5mm) | Tấm | 20 | 0.2 |
4.27 | Xốp bi tít các màu (dày 1cm) | Tấm | 5 | 0.05 |
4.28 | Keo nến | Cái | 40 | 0.4 |
4.29 | Băng keo cuộn cành | Cuộn | 20 | 0.2 |
4.30 | Súng bắn nến | Cái | 8 | 0.08 |
4.31 | Giấy A0 Việt Trì | Tờ | 80 | 0.8 |
4.32 | Bột màu | Bộ ( 12 màu) | 20 | 0.2 |
4.33 | Cọ vẽ | Bộ (12 cọ dẹp, 12 cọ tròn) | 40 | 0.4 |
5 | Vật tư giảng dạy múa, âm nhạc | |||
5.1 | Phấn | Hộp | 5 | 0.05 |
5.2 | Khăn lau tay | Chiếc | 2 | 0.02 |
5.3 | Khăn lau bảng | Chiếc | 2 | 0.02 |
5.4 | Chổi quét lớp | Chiếc | 2 | 0.02 |
5.5 | Hót rác | Cái | 2 | 0.02 |
5.6 | Cây lau nhà | Bộ | 2 | 0.02 |
5.7 | Thùng đựng rác | Cái | 2 | 0.02 |
5.8 | Xắc xô 2 mặt to | Cái | 8 | 0.08 |
5.9 | Xắc xô 2 mặt nhỏ | Cái | 40 | 0.4 |
5.10 | Trống cơm | Cái | 10 | 0.1 |
5.11 | Phách (Tre, gỗ) | Đôi | 40 | 0.4 |
5.12 | Giầy múa | Đôi | 40 | 0.4 |
5.13 | Quạt múa | Đôi | 40 | 0.4 |
5.14 | Khăn múa (Thái, mông) | Cái | 40 | 0.4 |
5.15 | Ô múa | Cái | 40 | 0.4 |
5.16 | Quả chuông | Đôi | 40 | 0.4 |
5.17 | Loa kết nối bluetooth | Cái | 2 | 0.02 |
5.18 | Song loan | Cái | 10 | 0.1 |
6 | Vật tư giảng dạy phương pháp | |||
6.1 | Giấy A0 | Tờ | 120 | 1.2 |
6.2 | Giấy A4 | Gam | 6 | 0.06 |
6.3 | Bút viết bảng Thiên Long | Cái | 10 | 0.1 |
6.4 | Phấn | Hộp | 60 | 0.6 |
6.5 | Thước kẻ mica | Cái | 4 | 0.04 |
6.6 | Bút xóa Thiên Long | Cái | 10 | 0.1 |
6.7 | Bút nhớ dòng Thiên Long | Cái | 10 | 0.1 |
6.8 | Máy dập ghim bấm 10 | Chiếc | 4 | 0.04 |
6.9 | Ghim bấm 10 | Hộp | 10 | 0.1 |
6.10 | Ghim A | Hộp | 10 | 0.1 |
6.11 | Kéo cắt | Chiếc | 4 | 0.04 |
6.12 | Dây ruy băng vải màu | Cuộn | 20 | 0.2 |
6.13 | Khăn lau tay | Chiếc | 6 | 0.06 |
6.14 | Giấy màu thủ công | Tập | 200 | 2 |
6.15 | Khăn lau bảng | Chiếc | 6 | 0.06 |
6.16 | Chổi quét lớp | Chiếc | 6 | 0.06 |
6.17 | Hót rác | Cái | 6 | 0.06 |
6.18 | Nước lau bảng loại 250 ml | Lọ | 6 | 0.06 |
6.19 | Bìa màu | Tập | 80 | 0.8 |
6.20 | Băng dính 2 mặt 3 cm | Cuộn | 40 | 0.4 |
6.21 | Băng dính trong Thiên Long 5cm | Cuộn | 6 | 0.06 |
6.22 | Dao rọc giấy | Chiếc | 2 | 0.02 |
6.23 | Thảm xốp | Hộp | 10 | 0.1 |
6.24 | Xốp bi tít các màu (dày 0,3mm) | Tấm | 80 | 0.8 |
6.25 | Xốp bi tít các màu (dày 0,5mm) | Tấm | 40 | 0.4 |
6.26 | Xốp bi tít các màu (dày 1 cm) | Tấm | 40 | 0.4 |
6.27 | Keo nến | Cái | 200 | 2 |
6.28 | Băng keo giấy dính | Cuộn | 40 | 0.4 |
6.29 | Hoa tươi các loại | Bông | 300 | 3 |
6.30 | Giấy ghi nhớ loại to | Tệp | 8 | 0.08 |
6.31 | Màu vẽ nước (12 màu) | Bộ | 40 | 0.4 |
6.32 | Dụng cụ làm vườn (xẻng, cuốc) | Chiếc | 4 | 0.04 |
6.33 | Doa nhựa | Cái | 4 | 0.04 |
6.34 | Túi ươm cây | Túi | 40 | 0.4 |
6.35 | Đất trồng cây | Bao | 4 | 0.04 |
6.36 | Bóng bay | Túi | 6 | 0.06 |
6.37 | Dây dù loại sợi nhỏ | Cuộn | 1 | 0.01 |
6.38 | Bóng nhựa màu loại nhỏ | Quả | 120 | 1.2 |
6.39 | Bóng nhựa màu loại to | Quả | 20 | 0.2 |
6.40 | Xô nhựa đựng nước 22L | Cái | 4 | 0.04 |
6.41 | Chậu nhựa đựng nước ĐK 60cm | Cái | 4 | 0.04 |
6.42 | Chậu nhựa đựng nước ĐK 40cm | Cái | 4 | 0.04 |
6.43 | Gáo múc nước | Cái | 4 | 0.04 |
6.44 | Búp bê bé trai | Con | 4 | 0.04 |
6.45 | Búp bê bé gái | Con | 4 | 0.04 |
6.46 | Khẩu trang | Chiếc | 40 | 0.4 |
6.47 | Xà phòng rửa tay | Bánh | 40 | 0.4 |
6.48 | Cây lau nhà | Cái | 6 | 0.06 |
6.49 | Thùng đựng rác | Cái | 3 | 0.03 |
6.50 | Mũ bảo hộ lao động (Vải) | Cái | 40 | 0.4 |
6.51 | Găng tay lao động | Đôi | 40 | 0.4 |
6.52 | Dây nhảy dây | Cái | 40 | 0.4 |
6.53 | Súng bắn nến | Cái | 4 | 0.04 |
6.54 | Hồ dán | Hộp | 40 | 0.4 |
6.55 | Bút lông | Bộ | 40 | 0.4 |
6.56 | Bút chì màu | Hộp | 40 | 0.4 |
6.57 | Bút sáp 18 màu WinQ | Bộ | 40 | 0.4 |
6.58 | Đất nặn 10 màu WinQ | Bộ | 40 | 0.4 |
6.59 | Túi cát thể dục | Túi | 40 | 0.4 |
6.60 | Vòng thể dục | Chiếc | 40 | 0.4 |
6.61 | Vòng thể dục | Chiếc | 10 | 0.1 |
6.62 | Gậy thể dục | Chiếc | 40 | 0.4 |
6.63 | Cổng chui (dành cho trẻ) | Cái | 8 | 0.08 |
6.64 | Cổng chui (dành cho GV) | Cái | 4 | 0.04 |
6.65 | Bộ tranh lô tô theo các chủ đề | Bộ | 40 | 0.4 |
6.66 | Bộ tranh theo các chủ đề | Bộ | 4 | 0.04 |
6.67 | Bộ đồ chơi ĐV sống trong rừng | Bộ | 4 | 0.04 |
6.68 | Túi đồ chơi trái cây | Bộ | 4 | 0.04 |
6.69 | Bộ nhận biết những con vật nuôi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.70 | Tranh ảnh lễ hội, danh lam | Bộ | 4 | 0.04 |
6.71 | Bộ con vật sống dưới nước | Bộ | 4 | 0.04 |
6.72 | Bộ đồ chơi ĐV côn trùng | Bộ | 4 | 0.04 |
6.73 | Bộ đồ chơi ĐV trong gia đình | Bộ | 4 | 0.04 |
6.74 | Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 3-4 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.75 | Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 4-5 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.76 | Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 5-6 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.77 | Bộ LQVT mẫu giáo dành cho GV | Bộ | 4 | 0.04 |
6.78 | Bộ LQVT (dành cho trẻ) | Bộ | 40 | 0.4 |
6.79 | Bộ tranh truyện nhà trẻ | Bộ | 4 | 0.04 |
6.80 | Bộ tranh truyện MG 3-4 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.81 | Bộ tranh truyện MG 4-5 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.82 | Bộ tranh truyện MG 5-6 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.83 | Bộ tranh thơ nhà trẻ | Bộ | 4 | 0.04 |
6.84 | Bộ tranh thơ MG 3-4 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.85 | Bộ tranh thơ MG 4-5 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.86 | Bộ tranh thơ MG 5-6 tuổi | Bộ | 4 | 0.04 |
6.87 | Tranh cơ thể bé | Bộ | 4 | 0.04 |
6.88 | Bộ đồ chơi các PTGT bằng nhựa | Bộ | 4 | 0.04 |
6.89 | Khuôn tạo hình | Bộ | 4 | 0.04 |
6.90 | Xắc xô 2 mặt to | Cái | 4 | 0.04 |
6.91 | Xúc xắc các mặt | Bộ | 4 | 0.04 |
6.92 | Bộ xếp hình xây dựng 100 chi tiết | Bộ | 4 | 0.04 |
6.93 | Gạch xây dựng nhỏ | Bộ | 10 | 0.1 |
6.94 | Hàng rào lắp ghép lớn | Bộ | 4 | 0.04 |
6.95 | Bộ làm quen chữ cái theo chủ đề | Bộ | 4 | 0.04 |
6.96 | Bộ thẻ số và chữ cái cho trẻ | Bộ | 40 | 0.4 |
6.97 | Bộ chữ số và chữ cái cho cô | Bộ | 4 | 0.04 |
6.98 | Domino chữ cái và số | Bộ | 4 | 0.04 |
6.99 | Bộ đồ chơi nấu ăn | Bộ | 4 | 0.04 |
6.100 | Bông Y tế | Gói | 40 | 0.4 |
6.101 | Gạc sạch | Gói | 40 | 0.4 |
6.102 | Thuốc sát trùng ngoài da | Lọ | 40 | 0.4 |
6.103 | Oresol | Gói | 40 | 0.4 |
6.104 | Đồng hồ treo tường | cái | 4 | 0.04 |
6.105 | Phần mềm kidsmart | bộ | 1 | 0.01 |
6.106 | Nam châm dính bảng (Loại to) | bộ | 40 | 0.4 |
6.107 | Bộ đĩa giảng dạy mẫu | bộ | 2 | 0.02 |
6.108 | Thiết bị trợ giảng | bộ | 2 | 0.02 |
2. Định mức vật tư gián tiếp
TT | Nội dung định mức | Đơn vị tính | Định mức sử dụng | |
Cho 1 lớp/ Khóa học | Cho 1 học sinh/ năm học | |||
1 | Điện sử dụng tại lớp học | Kw | 1300 | 13 |
2 | Nước sử dụng tại lớp học | M3 | 500 | 5 |
3 | Bộ Chương trình đào tạo và đề cương chi tiết | Bộ | 1 | 0.01 |
4 | Vé xe đi thực tập, thực tế cho sinh viên | Lượt vé | 240 | 2.4 |
5 | Hồ sơ học sinh | Bộ | 80 | 0.8 |
6 | Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (phôi bằng và in ấn) | Cái | 80 | 0.8 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Nội dung định mức | Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2) | Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) | Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*giờ) |
I | Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 | Phòng học lý thuyết | 1.7 | 998.00 | 1696.60 |
II | Định mức phòng thực hành |
|
|
|
1 | Phòng/ Xưởng thực hành | 6 | 287.00 | 1722.00 |