Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Hậu Giang Định mức kinh tế-kỹ thuật với trường mầm non, phổ thông, GDTX công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 34/2023/QĐ-UBND

Quyết định 34/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:34/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Thu Ánh
Ngày ban hành:01/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

_______________

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________

Số: 34/2023/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2023

 

 

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non,

phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

______________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;

Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên Bộ: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn định mức, sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung điều 3 Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình Giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh 

Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

b) Các đối tượng khác tham gia đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập, Trường Cao đẳng Cộng đồng (ngành Giáo dục Mầm non)

1. Định mức lao động

a) Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là số lao động trực tiếp giáo dục 01 học sinh/học viên/sinh viên; định mức lao động gián tiếp là số lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo dục 01 học sinh/học viên/sinh viên.

b) Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp.

Trong đó:

- Định mức lao động trực tiếp = (Định mức giáo viên/nhóm, lớp/lớp)/ (Định mức học sinh/học viên/sinh viên/lớp).

 - Định mức lao động gián tiếp = (Định mức cán bộ quản lý + Định mức nhân viên)/ (tổng số học sinh/học viên/sinh viên toàn trường/trung tâm).

2. Định mức cơ sở vật chất (phòng sinh hoạt chung, phòng sinh hoạt khác, phòng học lý thuyết, phòng học bộ môn)

Định mức cơ sở vật chất: là thời gian sử dụng và tổng diện tích theo quy định Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang sử dụng của một học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành việc nuôi dưỡng, chăm sóc và hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 học sinh/học viên/sinh viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3. Định mức thiết bị

a) Định mức khấu hao một loại thiết bị/1năm = (Định mức thiết bị/1 học sinh/ học viên/ sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của thiết bị).

Trong đó: Định mức thiết bị/01 học sinh/ 01 học viên/01 sinh viên = Tổng số thiết bị/tổng số học sinh/học viên/sinh viên sử dụng.

b) Định mức thiết bị chưa bao gồm mức tiêu hao giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

4. Định mức vật tư

Định mức tiêu hao một loại vật tư/1 năm = (Định mức/1 học sinh/học viên/ sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của vật tư).

Trong đó: Định mức/01 học sinh = Tổng số vật tư/tổng số học sinh/ học viên/sinh viên.

(Đính kèm các Phụ lục Định mức kinh tế - kỹ thuật)

Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 11  tháng 12 năm 2023.

Trường hợp các quy định, văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 4Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. TN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Hồ Thu Ánh

                                                             

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XXVII

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

 

 

 

 

Tên ngành: Giáo dục mầm non

Mã ngành: 51140201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2023

MỤC LỤC

 

Trang

Phần thuyết minh

1

Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật

3

I. Định mức lao động

3

II. Định mức thiết bị

3

III. Định mức vật tư

4

IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất

11

PHẦN THUYẾT MINH

 

            Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư và thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sư phạm Giáo dục mầm non do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm:

a. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục cho 01 sinh viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là số lao động trực tiếp giáo dục 01 sinh viên; định mức lao động gián tiếp là số lao động trong các hoạt động quản lý, phục vụ để giáo dục 01 sinh viên.

- Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp.

Trong đó:

+ Định mức lao động trực tiếp = (Định mức giáo viên/lớp) /(Định mức sinh viên/lớp).

+ Định mức lao động gián tiếp = (Định mức CBQL + Định mức NV)/(tổng số sinh viên toàn ngành).

b. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức khấu hao một loại thiết bị/1 năm = (Định mức thiết bị/1sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của thiết bị).

Trong đó: Định mức thiết bị/1 sinh viên = Số thiết bị/tổng số sinh viên sử dụng.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm mức tiêu hao giá trị các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

c. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức tiêu hao một loại vật tư/1 năm = (Định mức/1 sinh viên)/(thời gian sử dụng trung bình của vật tư).

Trong đó: Định mức/1 sinh viên = Tổng số vật tư/tổng số sinh viên.

2. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

a. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí dịch vụ thực hiện đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 40 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 1337 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.

c. Trường Cao đẳng có tổ chức đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ở các trường khác với các điều kiện quy định tại điểm b mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để tính lại và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

d. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành: Giáo dục mầm non

Mã ngành: 51140201

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 40 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

40.89

Không bao gồm

6 môn học chung

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

24.95

2

Định mức giờ dạy thực hành

15.94

II

Định mức lao động gián tiếp

11.14

Bao gồm

thời gian cố vấn học tập

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

I

Thiết bị trực tiếp giảng dạy

1

Máy chiếu + Phông chiếu

Cường độ chiếu sáng: > 2500 ANSI lumens; Kích thước phông chiếu: > 1800mm;

12.85

2

Máy vi tính + Lưu điện

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1.35

3

Tivi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1.8

4

Đàn

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1.35

5

Thiết bị học ngoại ngữ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

2

6

Bàn ghế

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

15.25

7

Bảng

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

15.25

8

Bếp hồng ngoại

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0.9

9

Máy xay sinh tố

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0.9

II

Thiết bị phục vụ gián tiếp

0

1

Phần mềm quản lý đào tạo

Thiết kế theo chương trình đào tạo

2.636

2

Máy vi tính + Lưu điện

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2.636

3

Máy scan

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2.636

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

1. Định mức vật tư trực tiếp

STT

Tên vật tư

Đơn vị

tính

Định mức sử dụng

Cho

1 lớp/

khóa

học

Cho 1 HS/ năm học

1

Vật tư giảng dạy dinh dưỡng

1.1

Chậu nhựa

Chiếc

8

0.08

1.2

Bộ nồi inox 3 chiếc

Bộ

8

0.08

1.3

Dao thái thực phẩm

Chiếc

8

0.08

1.4

Thớt thái thực phẩm

Chiếc

8

0.08

1.5

Rổ nhựa

Chiếc

8

0.08

1.6

Tạp dề, mũ đầu bếp

Cái

40

0.4

1.7

Khẩu trang

Chiếc

40

0.4

1.8

Xà phòng rửa tay

Bánh

40

0.4

1.9

Bát

Cái

40

0.4

1.10

Bát

Cái

20

0.2

1.11

Đĩa sứ

Cái

40

0.4

1.12

Đĩa sứ

Cái

16

0.16

1.13

Nồi nấu bột

Cái

8

0.08

1.14

Thìa inox

Cái

40

0.4

1.15

Muôi inox

Cái

8

0.08

1.16

Nồi hầm

Cái

4

0.04

2

Thực phẩm thực hành

2.1

Bột gạo

Kg

8

0.08

2.2

Gạo nếp

Kg

8

0.08

2.3

Gạo tẻ

Kg

8

0.08

2.4

Bột ngọt

Kg

2

0.02

2.5

Nước mắm loại 1

Lit

8

0.08

2.6

Dầu TV

Lit

16

0.16

2.7

Thịt gà

Kg

12

0.12

2.8

Thịt lợn nạc

Kg

10

0.1

2.9

Thịt ba chỉ lợn

Kg

8

0.08

2.10

Thịt bò

Kg

16

0.16

2.11

Xương lợn

Kg

12

0.12

2.12

Cá trắm/chép

Kg

12

0.12

2.13

Tôm tươi

Kg

8

0.08

2.14

Tôm nõn khô

Kg

4

0.04

2.15

Đậu tương

Kg

12

0.12

2.16

Đường kính trắng

Kg

12

0.12

2.17

Đậu xanh

Kg

4

0.04

2.18

Bột canh

Kg

4

0.04

2.19

Khoai tây

Kg

12

0.12

2.20

Cà rốt

Kg

8

0.08

2.21

Trứng gà

Quả

120

1.2

2.22

Rau ngót

Kg

12

0.12

2.23

Rau cải ngọt

Kg

12

0.12

2.24

Su su

Kg

12

0.12

2.25

Rau mùng tơi

Kg

10

0.1

2.26

Cà chua

Kg

16

0.16

2.27

Bí đỏ

Kg

12

0.12

2.28

Đậu phụ

Kg

10

0.1

2.29

Giá đỗ

Kg

8

0.08

2.30

Rau mùi

Kg

2

0.02

2.31

Hành lá

Kg

3

0.03

2.32

Hành khô

Kg

1

0.01

2.33

Tỏi khô

Kg

1

0.01

2.34

Quả tươi các loại

Kg

80

0.8

2.35

Ngô tươi

Kg

12

0.12

2.36

Sữa tươi

Lít

16

0.16

2.37

Sữa đặc có đường

Lon

20

0.2

3

Vật tư giảng dạy vệ sinh

0

3.1

Giấy A0

Tờ

8

0.08

3.2

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

8

0.08

3.3

Phấn

Hộp

9

0.09

3.4

Bút xóa Thiên Long

Cái

8

0.08

3.5

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

8

0.08

3.6

Máy dập ghim bấm 10

Chiếc

4

0.04

3.7

Ghim bấm 10

Hộp

12

0.12

3.8

Ghim A

Hộp

8

0.08

3.9

Kéo cắt

Chiếc

4

0.04

3.10

Khăn lau tay

Chiếc

12

0.12

3.11

Khăn lau bảng

Chiếc

4

0.04

3.12

Chổi quét lớp

Chiếc

5

0.05

3.13

Hót rác

Cái

2

0.02

3.14

Nước lau bảng loại 250 ml

Lọ

5

0.05

3.15

Băng dính trong Thiên Long 5cm

Cuộn

3

0.03

3.16

Cây lau nhà

Bộ

4

0.04

3.17

Xà phòng rửa tay

Bánh

40

0.4

3.18

Thùng rumine inox có vòi

Bộ

4

0.04

3.19

Búp bê bé trai

Con

4

0.04

3.20

Búp bê bé gái

Con

4

0.04

3.21

Xô nhựa đựng nước 22L

Cái

4

0.04

3.22

Chậu nhựa đựng nước ĐK 60cm

Cái

4

0.04

3.23

Chậu nhựa đựng nước ĐK 40cm

Cái

4

0.04

3.24

Gáo múc nước

Cái

4

0.04

3.25

Khăn bông 40*60cm

Cái

40

0.4

4

Vật tư giảng dạy mỹ thuật, tạo hình, đồ chơi

4.1

Giấy A0

Tờ

40

0.4

4.2

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

8

0.08

4.3

Phấn

Hộp

10

0.1

4.4

Bút xóa Thiên Long

Cái

8

0.08

4.5

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

8

0.08

4.6

Máy dập ghim bấm 10

Chiếc

4

0.04

4.7

Ghim bấm 10

Hộp

12

0.12

4.8

Ghim A

Hộp

8

0.08

4.9

Kéo cắt

Chiếc

20

0.2

4.10

Khăn lau tay

Chiếc

2

0.02

4.11

Khăn lau bảng

Chiếc

2

0.02

4.12

Chổi quét lớp

Chiếc

2

0.02

4.13

Hót rác

Cái

2

0.02

4.14

Nước lau bảng loại 250 ml

Lọ

6

0.06

4.15

Băng dính trong Thiên Long 5cm

Cuộn

2

0.02

4.16

Bìa màu

Tập

20

0.2

4.17

Băng dính 2 mặt 3 cm

Cuộn

20

0.2

4.18

Hồ dán

Hộp

40

0.4

4.19

Bút lông

Bộ

20

0.2

4.20

Màu sáp

Hộp

40

0.4

4.21

Chì màu

Hộp

40

0.4

4.22

Com pa

Cái

40

0.4

4.23

Màu nước

Hộp

40

0.4

4.24

Dao dọc giấy

Chiếc

5

0.05

4.25

Xốp bi tít các màu (dày 0,3mm)

Tấm

40

0.4

4.26

Xốp bi tít các màu (dày 0,5mm)

Tấm

20

0.2

4.27

Xốp bi tít các màu (dày 1cm)

Tấm

5

0.05

4.28

Keo nến

Cái

40

0.4

4.29

Băng keo cuộn cành

Cuộn

20

0.2

4.30

Súng bắn nến

Cái

8

0.08

4.31

Giấy  A0 Việt Trì

Tờ

80

0.8

4.32

Bột màu

Bộ

( 12 màu)

20

0.2

4.33

Cọ vẽ

Bộ

(12 cọ dẹp,

12 cọ tròn)

40

0.4

5

Vật tư giảng dạy múa, âm nhạc

5.1

Phấn

Hộp

5

0.05

5.2

Khăn lau tay

Chiếc

2

0.02

5.3

Khăn lau bảng

Chiếc

2

0.02

5.4

Chổi quét lớp

Chiếc

2

0.02

5.5

Hót rác

Cái

2

0.02

5.6

Cây lau nhà

Bộ

2

0.02

5.7

Thùng đựng rác

Cái

2

0.02

5.8

Xắc xô 2 mặt to

Cái

8

0.08

5.9

Xắc xô 2 mặt nhỏ

Cái

40

0.4

5.10

Trống cơm

Cái

10

0.1

5.11

Phách (Tre, gỗ)

Đôi

40

0.4

5.12

Giầy múa

Đôi

40

0.4

5.13

Quạt múa

Đôi

40

0.4

5.14

Khăn múa (Thái, mông)

Cái

40

0.4

5.15

Ô múa

Cái

40

0.4

5.16

Quả chuông

Đôi

40

0.4

5.17

Loa kết nối bluetooth

Cái

2

0.02

5.18

Song  loan

Cái

10

0.1

6

Vật tư giảng dạy phương pháp

6.1

Giấy A0

Tờ

120

1.2

6.2

Giấy A4

Gam

6

0.06

6.3

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

10

0.1

6.4

Phấn

Hộp

60

0.6

6.5

Thước kẻ mica

Cái

4

0.04

6.6

Bút xóa Thiên Long

Cái

10

0.1

6.7

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

10

0.1

6.8

Máy dập ghim bấm 10

Chiếc

4

0.04

6.9

Ghim bấm 10

Hộp

10

0.1

6.10

Ghim A

Hộp

10

0.1

6.11

Kéo cắt

Chiếc

4

0.04

6.12

Dây ruy băng vải màu

Cuộn

20

0.2

6.13

Khăn lau tay

Chiếc

6

0.06

6.14

Giấy màu thủ công

Tập

200

2

6.15

Khăn lau bảng

Chiếc

6

0.06

6.16

Chổi quét lớp

Chiếc

6

0.06

6.17

Hót rác

Cái

6

0.06

6.18

Nước lau bảng loại 250 ml

Lọ

6

0.06

6.19

Bìa màu

Tập

80

0.8

6.20

Băng dính 2 mặt 3 cm

Cuộn

40

0.4

6.21

Băng dính trong Thiên Long 5cm

Cuộn

6

0.06

6.22

Dao rọc giấy

Chiếc

2

0.02

6.23

Thảm xốp

Hộp

10

0.1

6.24

Xốp bi tít các màu (dày 0,3mm)

Tấm

80

0.8

6.25

Xốp bi tít các màu (dày 0,5mm)

Tấm

40

0.4

6.26

Xốp bi tít các màu (dày 1 cm)

Tấm

40

0.4

6.27

Keo nến

Cái

200

2

6.28

Băng keo giấy dính

Cuộn

40

0.4

6.29

Hoa tươi các loại

Bông

300

3

6.30

Giấy ghi nhớ loại to

Tệp

8

0.08

6.31

Màu vẽ nước (12 màu)

Bộ

40

0.4

6.32

Dụng cụ làm vườn (xẻng, cuốc)

Chiếc

4

0.04

6.33

Doa nhựa

Cái

4

0.04

6.34

Túi ươm cây

Túi

40

0.4

6.35

Đất trồng cây

Bao

4

0.04

6.36

Bóng bay

Túi

6

0.06

6.37

Dây dù loại sợi nhỏ

Cuộn

1

0.01

6.38

Bóng nhựa màu loại nhỏ

Quả

120

1.2

6.39

Bóng nhựa màu loại to

Quả

20

0.2

6.40

Xô nhựa đựng nước 22L

Cái

4

0.04

6.41

Chậu nhựa đựng nước ĐK 60cm

Cái

4

0.04

6.42

Chậu nhựa đựng nước ĐK 40cm

Cái

4

0.04

6.43

Gáo múc nước

Cái

4

0.04

6.44

Búp bê bé trai

Con

4

0.04

6.45

Búp bê bé gái

Con

4

0.04

6.46

Khẩu trang

Chiếc

40

0.4

6.47

Xà phòng rửa tay

Bánh

40

0.4

6.48

Cây lau nhà

Cái

6

0.06

6.49

Thùng đựng rác

Cái

3

0.03

6.50

Mũ bảo hộ lao động (Vải)

Cái

40

0.4

6.51

Găng tay lao động

Đôi

40

0.4

6.52

Dây nhảy dây

Cái

40

0.4

6.53

Súng bắn nến

Cái

4

0.04

6.54

Hồ dán

Hộp

40

0.4

6.55

Bút lông

Bộ

40

0.4

6.56

Bút chì màu

Hộp

40

0.4

6.57

Bút sáp 18 màu WinQ

Bộ

40

0.4

6.58

Đất nặn 10 màu WinQ

Bộ

40

0.4

6.59

Túi cát thể dục

Túi

40

0.4

6.60

Vòng thể dục

Chiếc

40

0.4

6.61

Vòng thể dục

Chiếc

10

0.1

6.62

Gậy thể dục

Chiếc

40

0.4

6.63

Cổng chui (dành cho trẻ)

Cái

8

0.08

6.64

Cổng chui (dành cho GV)

Cái

4

0.04

6.65

Bộ tranh lô tô theo các chủ đề

Bộ

40

0.4

6.66

Bộ tranh theo các chủ đề

Bộ

4

0.04

6.67

Bộ đồ chơi ĐV sống trong rừng

Bộ

4

0.04

6.68

Túi đồ chơi trái cây

Bộ

4

0.04

6.69

Bộ nhận biết những con vật nuôi

Bộ

4

0.04

6.70

Tranh ảnh lễ hội, danh lam

Bộ

4

0.04

6.71

Bộ con vật sống dưới nước

Bộ

4

0.04

6.72

Bộ đồ chơi ĐV côn trùng

Bộ

4

0.04

6.73

Bộ đồ chơi ĐV trong gia đình

Bộ

4

0.04

6.74

Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 3-4 tuổi

Bộ

4

0.04

6.75

Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 4-5 tuổi

Bộ

4

0.04

6.76

Bộ tranh MTXQ theo chủ đề 5-6 tuổi

Bộ

4

0.04

6.77

Bộ LQVT mẫu giáo dành cho GV

Bộ

4

0.04

6.78

Bộ LQVT (dành cho trẻ)

Bộ

40

0.4

6.79

Bộ tranh truyện nhà trẻ

Bộ

4

0.04

6.80

Bộ tranh truyện MG 3-4 tuổi

Bộ

4

0.04

6.81

Bộ tranh truyện MG 4-5 tuổi

Bộ

4

0.04

6.82

Bộ tranh truyện MG 5-6 tuổi

Bộ

4

0.04

6.83

Bộ tranh thơ nhà trẻ

Bộ

4

0.04

6.84

Bộ tranh thơ MG 3-4 tuổi

Bộ

4

0.04

6.85

Bộ tranh thơ MG 4-5 tuổi

Bộ

4

0.04

6.86

Bộ tranh thơ MG 5-6 tuổi

Bộ

4

0.04

6.87

Tranh cơ thể bé

Bộ

4

0.04

6.88

Bộ đồ chơi các PTGT bằng nhựa

Bộ

4

0.04

6.89

Khuôn tạo hình

Bộ

4

0.04

6.90

Xắc xô 2 mặt to

Cái

4

0.04

6.91

Xúc xắc các mặt

Bộ

4

0.04

6.92

Bộ xếp hình xây dựng 100 chi tiết

Bộ

4

0.04

6.93

Gạch xây dựng nhỏ

Bộ

10

0.1

6.94

Hàng rào lắp ghép lớn

Bộ

4

0.04

6.95

Bộ làm quen chữ cái theo chủ đề

Bộ

4

0.04

6.96

Bộ thẻ số và chữ cái cho trẻ

Bộ

40

0.4

6.97

Bộ chữ số và chữ cái cho cô

Bộ

4

0.04

6.98

Domino chữ cái và số

Bộ

4

0.04

6.99

Bộ đồ chơi nấu ăn

Bộ

4

0.04

6.100

Bông Y tế

Gói

40

0.4

6.101

Gạc sạch

Gói

40

0.4

6.102

Thuốc sát trùng ngoài da

Lọ

40

0.4

6.103

Oresol

Gói

40

0.4

6.104

Đồng hồ treo tường

cái

4

0.04

6.105

Phần mềm kidsmart

bộ

1

0.01

6.106

Nam châm dính bảng (Loại to)

bộ

40

0.4

6.107

Bộ đĩa giảng dạy mẫu

bộ

2

0.02

6.108

Thiết bị trợ giảng

bộ

2

0.02

2. Định mức vật tư gián tiếp

TT

Nội dung định mức

Đơn vị tính

Định mức sử dụng

Cho

1 lớp/

Khóa

học

Cho 1 học sinh/ năm học

1

Điện sử dụng tại lớp học

Kw

1300

13

2

Nước sử dụng tại lớp học

M3

500

5

3

Bộ Chương trình đào tạo và đề cương chi tiết

Bộ

1

0.01

4

Vé xe đi thực tập, thực tế cho sinh viên

Lượt vé

240

2.4

5

Hồ sơ học sinh

Bộ

80

0.8

6

Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (phôi bằng và in ấn)

Cái

80

0.8

IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Nội dung định mức

Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh

(m2)

Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh

(m2*giờ)

I

Định mức phòng học lý thuyết

 

 

 

1

Phòng học lý thuyết

1.7

998.00

1696.60

II

Định mức phòng thực hành

 

 

 

1

Phòng/ Xưởng thực hành

6

287.00

1722.00

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2803/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa thuộc tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững”, dự án 4 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Quyết định 2803/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh Hóa thuộc tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững”, dự án 4 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi