Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2009/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 25/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 5/1/2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau:
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thiện Nhân
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần Một
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời
- Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
- Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
- Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
- Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm /lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.
Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.
Phần Hai
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm- xã hội và thẩm mĩ.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ.
Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ. Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút.
1. Trẻ 3 - 12 tháng tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 3 - 6 tháng tuổi - Bú mẹ - Ngủ: 3 giấc (từ 90 đến 120 phút/giấc). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi
|
Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ: 2 - 3 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi
|
2. Trẻ 12 - 24 tháng tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trẻ 12 – 18 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 2 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc) Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi
|
Trẻ 18 – 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút). Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi
|
3. Trẻ 24 - 36 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút).
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi |
|
Thời gian |
Hoạt động |
60 phút |
Đón trẻ |
120 phút |
Chơi - Tập |
60 phút |
Ăn chính |
150 phút |
Ngủ |
30 phút |
Ăn phụ |
60 phút |
Chơi - Tập |
60 phút |
Ăn chính |
60 phút |
Chơi/ trả trẻ |
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi
Nhóm tuổi |
Chế độ ăn |
Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng/ ngày/trẻ |
Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày) |
3 - 6 tháng |
Bú mẹ |
555 Kcal |
333 -388,5 Kcal |
6 - 12 tháng |
Bú mẹ + ăn bột |
710 Kcal |
426 - 497 Kcal |
12 - 18 tháng |
Ăn cháo + bú mẹ |
1180 Kcal |
708-826 Kcal |
18 - 24 tháng |
Cơm nát + bú mẹ |
||
24 - 36 tháng |
Cơm thường |
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 % đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 35 - 40 % năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45 – 53 % năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
- Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút.
- Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 -120 phút.
- Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút.
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ.
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
||
---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
12 - 18 tháng tuổi |
18 - 24 tháng tuổi |
||
1. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Tập thụ động: |
Tập thụ động: |
Tập thụ động: |
Hô hấp: tập hít thở. |
Hô hấp: tập hít vào, thở ra. |
- Tay: co, duỗi tay. |
- Tay: co, duỗi, đưa lên cao, bắt chéo tay trước ngực. |
Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang. |
- Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau. |
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
|
|
|
|
|
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên.
|
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. |
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
|
|
- Chân: co duỗi chân.
|
- Chân: co duỗi chân, nâng 2 chân duỗi thẳng. |
- Chân: ngồi, chân dang sang 2 bên, nhấc cao từng chân, nhấc cao 2 chân.. |
- Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên.
|
- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.. |
2. Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
- Tập lẫy. - Tập trườn.
|
- Tập trườn, xoay người theo các hướng. - Tập bò.
|
- Tập trườn, bò qua vật cản.
|
- Tập bò, trườn: + Bò, trườn tới đích. + Bò chui (dưới dây/ gậy kê cao). |
- Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
|
- Tập ngồi. - Tập đứng, đi.
|
- Tập đi. - Ngồi lăn, tung bóng.
|
- Tập đi, chạy: + Đi theo hướng thẳng. + Đi trong đường hẹp. + Đi bước qua vật cản. |
- Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. |
|
|
|
|
- Tập bước lên, xuống bậc thang. - Tập tung, ném: + Ngồi lăn bóng. + Đứng ném, tung bóng. |
- Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, ném, bắt: + Tung - bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. |
|
3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt
|
- Xoè và nắm bàn tay. - Cầm, nắm, lắc đồ vật, đồ chơi.
|
- Vẫy tay, cử động các ngón tay. - Cầm, nắm lắc, đập đồ vật. - Cầm bỏ vào, lấy ra, buông thả, nhặt đồ vật. - Chuyển vật từ tay này sang tay kia.
|
- Xoay bàn tay và cử động các ngón tay. - Gõ, đập, cầm, bóp đồ vật. - Đóng mở nắp không ren. - Tháo lắp, lồng hộp. - Xếp chồng 2-3 khối. |
- Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay. - Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật. - Đóng mở nắp có ren. - Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. - Xếp chồng 4-5 khối. - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. |
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. - Chắp ghép hình. - Chồng, xếp 6-8 khối. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật mở trang sách.
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
Nội dung |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
12 - 18 tháng tuổi |
18 - 24 tháng tuổi |
|||
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
- Tập uống bằng thìa. |
- Làm quen chế độ ăn bột nấu với các loại thực phẩm khác nhau. |
- Làm quen chế độ ăn cháo nấu với các thực phẩm khác nhau. |
- Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. |
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. |
|
- Làm quen chế độ ngủ 3 giấc.
|
- Làm quen chế độ ngủ 2 giấc. |
- Làm quen chế độ ngủ 1 giấc. |
- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. |
|||
|
- Tập một số thói quen vệ sinh tốt: + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. + “Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. |
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. |
||||
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ |
|
- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. - Tập ngồi vào bàn ăn. - Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
- Tập tự phục vụ: + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
|||
|
Tập ngồi bô khi đi vệsinh. |
- Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh. |
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. |
|||
|
- Làm quen với rửa tay, lau mặt. |
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
||||
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
|
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. |
||||
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
b) Nhận biết
- Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể của con người.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi,
phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
- Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
- Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước (to - nhỏ), hình dạng (tròn, vuông),
số lượng (một - nhiều) và vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Bản thân và những người gần gũi
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 – 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
---|
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác
|
- Nhìn theo người/vật chuyển động có khoảng cách gần với trẻ. - Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có màu sắc sặc sỡ. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh có khoảng cách gần với trẻ. |
- Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu. - Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh.
|
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. - Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc. - Sờ nắn, nhìn, ngửi ... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. |
- Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm thanh. |
- Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh . |
- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì. |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng. |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc |
- Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
- Tên của phương tiện giao thông gần gũi. |
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. |
|
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
|
- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. |
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
|
- Màu đỏ, xanh. - Kích thước to - nhỏ. |
- Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. |
- Bản thân, người gần gũi |
- Tên của bản thân.
|
- Tên của bản thân. - Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. |
- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. |
- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng. |
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. |
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc |
- Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
- Tên của phương tiện giao thông gần gũi. |
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. |
|
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
|
- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. |
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
|
- Màu đỏ, xanh. - Kích thước to - nhỏ. |
- Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. |
- Bản thân, người gần gũi |
- Tên của bản thân.
|
- Tên của bản thân. - Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ chơi, đồ dùng của bản thân. |
- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. |
- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. |
- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói.
c) Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
---|---|---|---|
1. Nghe |
- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. |
||
- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. |
|||
- Nghe các câu nói đơn giản trong giao tiếp hằng ngày. - Nghe các câu hỏi: ...đâu? (ví dụ: tay đâu? chân đâu? mũi đâu?...). |
- Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì? |
- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. - Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? |
|
- Nghe các bài hát, đồng dao, ca dao. |
- Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. |
- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. |
|
2. Nói |
- Phát âm các âm bập bẹ khác nhau. |
Phát âm các âm khác nhau. |
|
- Bắt chước các âm khác nhau của người lớn. |
- Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. |
- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. |
|
- Nói một vài từ đơn giản. |
- Trả lời và đặt câu hỏi: con gì?, cái gì?, làm gì? |
- Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?, tại sao?... |
|
- Thể hiện nhu cầu bằng các âm bập bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp với động tác, cử chỉ, điệu bộ. |
- Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản. |
- Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. |
|
|
- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. |
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. |
|
|
|
- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. |
|
|
|
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. |
|
3. Làm quen với sách |
|
Mở sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. |
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách. - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
- Hành vi văn hoá và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
c) Phát triển cảm xúc thẫm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
---|---|---|---|
1. Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân |
Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân. |
Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân.
|
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc |
Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc: cười, đùa với cô. |
Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người xung quanh. |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
2. Phát triển kĩ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. |
- Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử chỉ.
|
- Giao tiếp với cô và bạn.
|
- Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
|
- Chơi với đồ chơi/ đồ vật.
|
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. |
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi. |
- Hành vi văn hoá giao tiếp đơn giản |
Làm theo cô: chào, tạm biệt.
|
Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”. |
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
- Nghe âm thanh của một số đồ vật, đồ chơi. - Nghe hát ru, nghe nhạc.
|
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
|
- Tập cầm bút vẽ.
- Xem tranh. |
- Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, xé, vò, xếp hình. - Xem tranh. |
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
||
---|---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
12 – 18 tháng tuổi |
18 – 24 tháng tuổi |
||
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. |
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp. |
Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một số động tác đơn giản cùng cô: giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ cao chân. |
Bắt chước một số động tác theo cô: giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. |
Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân. |
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
2.1. Tự lẫy, lật. |
2.1. Tự ngồi lên, nằm xuống.
|
2.1. Tự đi tới chỗ giáo viên (khi được gọi) hoặc đi tới chỗ trẻ muốn. |
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi hết đoạn đường 1,8 - 2m. |
2.1. Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. |
2.2. Chống tay ưỡn ngực, xoay người theo các hướng.
|
2.2. Thực hiện bò tới các hướng khác nhau. |
2.2. Bò theo bóng lăn/ đồ chơi được khoảng 2,5 - 3m. |
2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô.
|
2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m. |
|
|
2.3. Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên được và đi men. |
2.3. Thực hiện các vận động có sự phối hợp: biết lăn, bắt bóng với cô. |
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. |
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng. |
|
|
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động: chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước. |
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động lăn, ném bóng: ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng 2,5m; có thể tung (hất) bóng xa được khoảng 70cm. |
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m. |
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). |
|
3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay |
Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả bàn tay. |
3.1. Bắt chước vẫy tay/ chào/ tạm biệt. |
3.1. Thực hiện được cử động bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật. |
3.1. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay. |
3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”. |
|
3.2. Cầm, nắm, lắc đồ chơi, chuyển vật từ tay này sang tay kia.
|
3.2. Lồng được 2-3 hộp, xếp chồng được 2 - 3 khối vuông.
|
3.2. Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ.
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
||
---|---|---|---|---|---|
3 – 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
12 – 18 tháng tuổi |
18 – 24 tháng tuổi |
||
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
|
1. 1. Thích nghi với chế độ ăn bột. |
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cháo. |
1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
|
1.2. Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ sinh hoạt. |
1.2. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt. |
1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. |
1.2. Ngủ 1 giấc buổi trưa. |
|
|
|
1.3. Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh. |
1.3. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. |
1.3. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. |
|
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
|
|
|
Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước). |
2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...). |
|
|
|
|
2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh. |
|
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn
|
|
|
|
3.1. Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun..) khi được nhắc nhở. |
3.1. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. |
|
|
|
3.2. Biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc nhở. |
3. 2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, ...) khi được nhắc nhở. |
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Kết quả mong đợi |
3-12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
|
---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
|||
1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
|
1.1. Nhìn theo người hoặc vật chuyển động.
|
1.1. Nhìn theo, với lấy đồ chơi có màu sắc sặc sỡ, chuyển động, phát ra âm thanh. |
Sờ nắn, nhìn, nghe.. để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
|
1.2. Nghe và phản ứng với âm thanh quen thuộc. |
1.2. Phản ứng với âm thanh ở xung quanh. |
|||
2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi bằng cử chỉ, lời nói |
|
2.1. Bắt chước một vài cử chỉ, hành động đơn giản của người thân. |
2.1. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân. |
2.1. Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
2.2. Dùng điệu bộ hoặc chỉ tay vào bộ phận của cơ thể, đồ dùng, đồ chơi. khi được hỏi. |
2.2. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi.
|
2.2. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.
|
|
|
|
|
2.3. Chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi. |
2.3. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. |
|
|
|
2.4. Chỉ / lấy / nói tên đồ dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn. |
2.4. Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. |
|
|
|
2.5. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. |
2.5. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu. |
|
|
|
2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. |
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi |
3 - 12 tháng tuổi |
12 - 24 tháng tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
||
---|---|---|---|---|---|
3 – 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
12 - 18 tháng tuổi |
18 – 24 tháng tuổi |
||
1. Nghe hiểu lời nói |
1.1. Có phản ứng với âm thanh : quay đầu về phía phát ra âm thanh; nhìn chăm chú vào mặt người nói chuyện… |
1.1. Hiểu được một số từ đơn giản gần gũi. |
1.1. Hiểu được một số từ chỉ người, đồ chơi, đồ dùng gần gũi. |
1.1. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay… |
1.1. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. |
1.2. Mỉm cười, khua tay, chân và phát ra các âm bập bẹ khi được hỏi chuyện. |
1.2. Làm theo một số hành động đơn giản: vỗ tay, giơ tay chào.. |
1.2. Làm theo được một vài yêu cầu đơn giản: chào – khoanh tay; hoan hô – vỗ tay; tạm biệt – vẫy tay,... |
1.2. Hiểu được từ “không”: dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,... |
1.2. Trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, ...) |
|
|
1.3. Hiểu câu hỏi: “....đâu?” (tay đâu?, chân đâu?...) |
1.3. Hiểu câu hỏi: “...đâu?” (mẹ đâu?, bà đâu? vịt đâu?...) |
1.3. Trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”, ... |
1.3. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. |
|
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếngvà các câu |
|
Bắt chước, nhắc lại âm thanh ngôn ngữ đơn giản theo người lớn: măm măm, ba ba, ma ma,... |
2.1. Bắt chước được âm thanh ngôn ngữ khác nhau: ta ta, meo meo, bim bim... |
2.1. Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, ... |
2.1. Phát âm rõ tiếng.
|
2.2. Nhắc lại được một số từ đơn: mẹ, bà, ba, gà, tô… |
2.2. Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc. |
2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. |
|||
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp |
Phát ra các âm ư, a, … khi người lớn trò chuyện |
Sử dụng các âm thanh bập bẹ (măm măm, ba ba, ...) kết hợp vận động cơ thể (chỉ tay, dướn người; thay đổi nét mặt...) để thể hiện nhu cầu của bản thân. |
3.1. Sử dụng các từ đơn khi giao tiếp như gọi mẹ, bà,… |
3.1. Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng: con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; … |
3.1. Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. |
3.2. Nói câu gồm 1 hoặc 2 từ: “bế” (khi muốn được bế); “uống” hoặc “nước” (khi muốn uống nước); “măm măm” (khi muốn ăn); “đi, đi” (khi muốn đi chơi)... |
3.2. Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn …). |
3.2. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: - Chào hỏi, trò chuyện. - Bày tỏ nhu cầu của bản thân. - Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, … |
|||
|
|
|
|
3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép. |
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
Kết quả mong đợi |
3 - 12 tháng tuổi |
12 – 24 tháng tuổi |
24 – 36 tháng tuổi |
|
---|---|---|---|---|
3 - 6 tháng tuổi |
6 - 12 tháng tuổi |
|||
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân |
Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi. |
Nhận ra “tên” gọi của mình (có phản ứng khi nghe người khác gọi tên mình). |
Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi). |
1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). |
1.2 Thể hiện điều mình thích và không thích. |
||||
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi |
2.1. Biểu lộ thích hóng chuyện.
|
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng âm thanh, cử chỉ với người gần gũi. |
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. |
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.
|
|
2.2. Biểu lộ cảm xúc với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của cô/giáo viên (mỉm cười, cười ). |
2.2. Biểu lộ cảm xúc với người xung quanh (hớn hở khi gặp mẹ, sợ hãi, không theo người lạ). |
2.2. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. |
2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. 2.3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. |
|
2.3. Thích thú với đồ chơi, đồ vật chuyển động, có màu sặc sỡ và phát ra âm thanh. |
2.3. Thích chơi với đồ chơi chuyển động, màu sắc sặc sỡ và phát ra âm thanh. |
2.3. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. |
2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. |
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản |
Đáp lại giao tiếp của người khác bằng phản ứng xúc cảm tích cực. |
Bắt chước một vài hành vi đơn giản thể hiện tình cảm. |
3.1. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở. |
3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. |
|
|
|
3.2. Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...). |
3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...). |
|
|
|
3.3. Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn. |
3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác. |
|
|
|
3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn. |
|
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh |
Biểu lộ cảm xúc tích cực khi nghe hát, nghe các âm thanh (cười, khua tay, chân, chú ý nghe).
|
Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh (nhún nhảy, vỗ tay, reo cười,..). |
4.1. Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay….). |
4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc. |
4.2. Thích vẽ, xem tranh. |
4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc). |
E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động giao lưu cảm xúc
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi.
2. Hoạt động với đồ vật
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,... Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
3. Hoạt động chơi
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
4. Hoạt động chơi - tập có chủ định
Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những yếu tố ban đầu về thẩm mĩ.
5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm
liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6), ...).
2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.
Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thoả mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung quanh.
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa
Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thoả mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp.
3. Nhóm phương pháp thực hành
a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi
Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng.
b) Trò chơi
Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp.
c) Luyện tập
Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện các hành động, động tác luyện tập.
4. Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của người lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ.
Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp là chủ yếu.
5. Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ nhàng, khéo léo.
Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ …), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp
- Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn,
phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
- Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lí, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa
chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
+ Trẻ dưới 12 tháng tuổi có khu vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các
đồ chơi phát triển các giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động.
+ Trẻ 12 - 24 tháng tuổi có thêm khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh,
bút sáp, giấy, các vật dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản.
+ Trẻ 24 - 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
- Sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời được trang bị phù hợp với độ tuổi nhà trẻ và sắp
xếp ở khu vực gần phòng nhóm/lớp.
- Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
Môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá những diễn biến tâm - sinh lí của trẻ hằng ngày trong các hoạt động, nhằm phát hiện những biểu hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khoẻ của trẻ.
- Thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ.
- Kiến thức và kỹ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi trẻ trong các hoạt động, ghi lại những tiến bộ rõ rệt và những điều cần lưu ý vào sổ kế hoạch giáo dục hoặc nhật ký của lớp để điều chỉnh kế hoạch và biện pháp giáo dục.
II. ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Đánh giá qua bài tập.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh.
Kết quả đánh giá được giáo viên ghi lại trong hồ sơ cá nhân trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24 và 36 tháng tuổi) dựa vào các chỉ số phát triển của trẻ.Phần Ba
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẪU GIÁO
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.
- Có ý thức về bản thân.
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật.
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lí nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp, thói quen và những kỹ năng sống tích cực.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ MẪU GIÁO
Thời gian |
Hoạt động |
80 - 90 phút |
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng |
30 - 40 phút |
Học |
40 - 50 phút |
Chơi, hoạt động ở các góc |
30 - 40 phút |
Chơi ngoài trời |
60 - 70 phút |
Ăn bữa chính |
Ngủ |
|
20 - 30 phút |
Ăn bữa phụ |
70 - 80 phút |
Chơi, hoạt động theo ý thích |
60 - 70 phút |
Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ |
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1470 Kcal.
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày (chiếm 50 – 60% nhu cầu cả ngày): 735 – 882 Kcal.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: bữa chính buổi trưa cung cấp từ 35% đến 40% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15 % năng lượng cả ngày.
+ Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
- Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 - 15 % năng lượng khẩu phần.
- Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 20 - 30 % năng lượng khẩu phần.
- Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 55 - 68 % năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 1,6 – 2,0 lít / trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
a) Phát triển vận động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.- Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
- Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.- Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
- Giữ gìn sức khoẻ và an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
|
||
+ + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ |
|
|
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ |
thực phẩm và món ăn quen thuộc. |
thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. |
loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. |
|
|||
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
răng, lau mặt.
phòng.
nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
mặt.
rửa tay bằng xà phòng.
nơi quy định. |
đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. |
3. Giữ gìn sức khoẻ và an toàn |
|
||
sức khoẻ con người. |
|||
phục theo thời tiết. |
phục phù hợp với thời tiết.
trang phục phù hợp với thời tiết. |
dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
trang phục phù hợp với thời tiết. |
|
biểu hiện khi ốm. |
biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. |
biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. |
|
không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
|
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Khám phá khoa học
- Các bộ phận của cơ thể con người.- Đồ vật.
- Động vật và thực vật.
- Một số hiện tượng tự nhiên.
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm.- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
- Đo lường.
- Hình dạng.
- Định hướng trong không gian và định hướng thời gian.
c) Khám phá xã hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng.- Trường mầm non.
- Một số nghề phổ biến.
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Các bộ phận của cơ thể con người |
Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. |
Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. |
|
2. Đồ vật: Đồ dùng, đồ chơi
Phương tiện giao thông |
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
|
|
|
|
|
||
Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. |
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu. |
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu. |
|
3. Động vật và thực vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
||
4. Một số hiện tượng tự nhiên: Thời tiết, mùa |
Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. |
Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. |
|
Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng |
Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. |
Sự khác nhau giữa ngày và đêm. |
Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
Nước
|
|
|
|
|
|
||
Không khí, ánh sáng,
|
Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. |
Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
|
Đất đá, cát, sỏi |
Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. |
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
---|---|---|---|---|
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
||||
|
||||
|
|
|||
2. Xếp tương ứng |
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. |
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. |
||
3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc |
|
|
||
|
|
|||
4. Đo lường |
|
|
|
|
|
|
|||
5. Hình dạng |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. |
||
6. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian |
Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân. |
|
|
|
|
|
|
c) Khám phá xã hội
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Một số nghề trong xã hội |
Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến. |
Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
|
3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá |
Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương. |
Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
|
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.- Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt.- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
- Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp.
c) Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với cách sử dụng sách, bút.- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.
- Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Nghe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|||
|
|||
2. Nói |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|||
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3. Làm quen với đọc, viết |
|
||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
||
|
|
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.- Quan tâm bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
-Quan tâm đến môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). |
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình). |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
D. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4- 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. |
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. |
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:
Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. |
2.2. Kiểm soát được vận động:
|
2.2. Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc). |
2.2. Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).
|
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
|
|
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
trong 10 giây.
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt |
3.1. Thực hiện được các vận động:
|
3.1. Thực hiện được các vận động:
|
3.1. Thực hiện được các vận động:
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
|
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4- 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
1.1. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...). |
1. 1. Biết một số thực phẩm cùng nhóm:
|
1.1 Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm:
|
1.2. Biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… |
1.2. Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo... |
||
1.3. Biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
1.3. Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. |
1.3. Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. |
|
2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:
|
2.1. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
|
2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản:
|
2.2. Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. |
2.2. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. |
2.2. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. |
|
3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ |
3.1. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi…
|
3.1. Có một số hành vi tốt trong ăn uống:
|
3.1. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống:
|
3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
|
3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
|
3.2. Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:
|
|
4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
|
4.1. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng ... ) khi được nhắc nhở.
|
4.1. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch |
4.1. Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. |
4.2. Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở. |
4.2. Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
|
4.2. Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm ... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. |
|
4.3. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:
|
4.3. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:
|
4.3. Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh:
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
|
4.4. Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ
+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi. + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. |
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn:
|
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
a) Khám phá khoa học
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng |
1.1. Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. |
1.1. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.... |
1.1. Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa?...
|
1.2. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
1.2. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. |
quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. |
|
1.3. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.
|
1.3. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
|
1.3. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. |
|
1.4. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. |
1.4. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
1.4. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. |
|
1.5. Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
1.5. Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. |
1.5. Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. |
|
2. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản |
Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.
|
2.1. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn” |
2.1. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. |
|
2.2. Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. |
2.2. Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau.
|
|
3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau |
3.1. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. |
3.1. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
3.1. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
3. 2. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình... như:
|
3.2. Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... như:
|
3.2. Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... như:
|
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|
1. Nhận biết số đếm, số lượng |
1.1. Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. |
1.1. Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... |
|
1.2. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. |
1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. |
|
|
1.3. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
|
1.3. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
1.3. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. |
|
1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. |
1.4. Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. |
1.4. Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. |
|
1.5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. |
1.5. Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. |
1.5. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. |
|
|
1.6. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. |
1.6. Nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. |
|
|
1.7. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
1.7. Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
2. Sắp xếp theo qui tắc |
Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.
|
Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. |
2.1. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. |
2.2. Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. |
|||
2.3. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp |
3. So sánh hai đối tượng |
So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau. |
Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. |
Sử dụng một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. |
4. Nhận biết hình dạng |
Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. |
4.1. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....) |
Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. |
4.2. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. |
5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian |
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. |
5.1. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. |
5.1. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. |
5.2. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. |
5.2. Gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. |
c) Khám phá xã hội
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng |
|
|
|
|
1.2. Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. |
1.2. Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. |
|
1.3. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình |
1.3. Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.3. Nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. |
|
1.4. Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn , đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện |
1.4. Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.4. Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
|
|
|
1.5. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. |
1.5. Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. |
|
|
1.6. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
1.6. Nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương |
Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. |
Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. |
Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới ...” |
3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh |
|
3.1. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội . |
3.1. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”.
|
|
3.2. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. |
3.2. Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. |
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|
1. Nghe hiểu lời nói |
1.1. Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”. |
1.1. Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. |
1.1. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. |
|
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… |
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ… |
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,..). |
|
1.3. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. |
1.3. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. |
1.3. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. |
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày |
2.1. Nói rõ các tiếng. |
2.1. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. |
2.1. Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. |
2.2. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm ... |
2.2. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… |
2.2. Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. |
|
2.3. Sử dụng được câu đơn, câu ghép. |
2.3. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. |
2.3. Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,.. |
|
2.4. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim,.. |
2.4. Kể lại sự việc theo trình tự.
|
2.4. Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái, ... của nhân vật. |
|
2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... |
2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... |
2.5. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao… |
|
2.6. Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. |
2.6. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc.
|
2.6. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện. |
|
2.7. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. |
2.7. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. |
2.7. Đóng được vai của nhân vật trong truyện. |
|
2.8. Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, … trong giao tiếp. |
2.8. Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. |
2.8. Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi. xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. |
|
|
2.9. Nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
2.9. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. |
2.9. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. |
3. Làm quen với việc đọc – viết |
3.1. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. |
3.1. Chọn sách để xem. |
3.1. Chọn sách để “đọc” và xem. |
3.2. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. |
3.2. Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. |
3.2. Kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. |
|
|
3.3. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). |
3.3. Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. |
|
|
3.4. Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. |
3.4. Nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... |
|
|
|
3.5. Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. |
|
3.3. Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc. |
3.5. Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,.. |
3.6. Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
|
1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. |
1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. |
1.1. Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. |
1.2. Nói được điều bé thích, không thích. |
1.2. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. |
1.2. Nói được điều bé thích, không thích., những việc bé làm được và việc gì bé không làm được. |
|
|
|
1.3. Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng). |
|
|
|
1.4. Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình. |
|
|
|
1.5. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. |
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực |
2.1. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. |
2.1. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
|
2.1. Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...). |
2.2. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...). |
2.2. Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). |
2.2. Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. |
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh |
3.1. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. |
3.1. Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. |
3.1. Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. |
3.2. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
3.2. Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. |
3.2. Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. |
|
|
|
3.3. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. |
|
3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. |
3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. |
3.4. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) |
|
|
3.4. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
3.4. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
3.5. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
|
|
3.5. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
3.6. Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. |
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
|
4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. |
4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. |
4.2. Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... |
4.2. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
4.2. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
|
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. |
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. |
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. |
|
|
4.4. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. |
4.4. Biết chờ đến lượt. |
|
4.4. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. |
4.5. Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...). |
4.5. Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. |
|
|
|
4.6. Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). |
|
5. Quan tâm đến môi trường
|
5.1. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. |
5.1. Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc.
|
|
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định. |
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định. |
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định. |
|
|
5.3. Không bẻ cành, bứt hoa. |
5.3. Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...). |
|
|
5.4. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. |
5.4. Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. |
V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
---|---|---|---|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
1.1. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. |
1.1. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
1.1. Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
1.2. Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. |
1.2. Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc. |
||
1.3. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
1.3 Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
1.3. Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. |
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình). |
2.1. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. |
2.1. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ... |
2.1. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... |
2.2. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). |
2.2. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ). |
2.2. Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). |
|
2.3. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. |
2.3. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. |
2.3. Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. |
|
2.4. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. |
2.4. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. |
2.4. Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.5. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. |
2.5. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. |
2.5. Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.6. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. |
2.6. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. |
2.6. Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. |
|
2.7. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
2.7. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. |
2.7. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
|
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình. |
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. |
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
3.1. Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
3.1. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. |
3.1. Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. |
3.2. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. |
3.2. Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. |
||
3.2. Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
3.3. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
||
3.3. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
3.4. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I . CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động chơi
Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi với các loại trò chơi cơ bản sau:
2. Hoạt động học
Hoạt động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi.
3. Hoạt động lao động
Hoạt động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm vật chất mà được sử dụng như một phương tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối với trẻ mẫu giáo gồm: lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể.
4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là các hoạt động nhằm hình thành một số nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Phương pháp này cho trẻ quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh); hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn (phim vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính) thông qua sử dụng các giác quan kết hợp với lời nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.
3. Nhóm phương pháp dùng lời nói
Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích) nhằm truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý tưởng, bộc lộ những cảm xúc, gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói. Lời nói, câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống của trẻ.
4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ
Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
5. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
- Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời.
- Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước.
- Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá những diễn biến tâm - sinh lí của trẻ hằng ngày trong các hoạt động, nhằm phát hiện những biểu hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Nội dung đánh giá
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
Hằng ngày, giáo viên theo dõi trẻ trong các hoạt động, ghi lại những tiến bộ rõ rệt và những điều cần lưu ý vào sổ kế hoạch giáo dục hoặc nhật ký của lớp để điều chỉnh kế hoạch và biện pháp giáo dục.
II. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI CHỦ ĐỀ VÀ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển cuối chủ đề và theo giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho chủ đề và giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ cuối chủ đề và giai đoạn.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
Kết quả đánh giá được giáo viên ghi lại trong hồ sơ cá nhân trẻ.
- Đánh giá cuối chủ đề dựa vào mục tiêu của chủ đề.
- Đánh giá cuối độ tuổi (cuối 3, 4, 5 tuổi) dựa vào các chỉ số phát triển của trẻ.
Phần Bốn
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH