Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành:25/03/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 07/2008/QĐ-BLĐTBXH ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 07/2008/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2008

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của  Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở dạy nghề trực thuộc; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Giám đốc Sở Lao động - Th­ương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ tr­ưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.BỘ TRƯỞNG
  THỨ TRƯỞNG
 
    Đàm Hữu Đắc
QUY ĐỊNH VỀ
KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.   Phạm vi và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn; nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm định viên chất lượng dạy nghề và việc cấp, thu hồi, quản lý thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề. Kiểm định viên chất lượng dạy nghề (sau đây gọi tắt là kiểm định viên) là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của kiểm định viên
Kiểm định viên hoạt động theo nguyên tắc không chuyên trách và được huy động tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề theo yêu cầu của Tổng cục Dạy nghề trên cơ sở đồng ý của đơn vị quản lý trực tiếp kiểm định viên.
Điều 3. Quản lý đội ngũ kiểm định viên
Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kiểm định viên nhằm quản lý, theo dõi, huy động kiểm định viên tham gia hoạt động kiểm định khi cần.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho kiểm định viên.
3. Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề theo quy định.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CẤP, THU HỒI VÀ QUẢN LÝ THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 4.   Điều kiện và tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm định viên
1. Điều kiện:
a) Là giáo viên (giảng viên) dạy nghề, cán bộ quản lý của các cơ sở dạy nghề hoặc giảng viên các trường cao đẳng, đại học kỹ thuật hoặc cán bộ quản lý dạy nghề cấp Bộ, ngành, cấp tỉnh hoặc cán bộ nghiên cứu khoa học về dạy nghề;
b) Được cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị quản lý trực tiếp người đó đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
c) Sẵn sàng tham gia các Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề khi được Tổng cục Dạy nghề huy động.
2. Tiêu chuẩn:
nhayKhoản 2 Điều 4 bị bãi bỏ lần 1 bởi điểm b Khoản 2 Điều 31 Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH và tiếp tục bị bãi bỏ lần 2 bởi nội dung phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-LĐTBXHnhay
Điều 5. Những người không được cấp thẻ kiểm định viên
1. Không đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích.
3. Đang phải chấp hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh.
4. Đang bị quản chế hành chính.
5. Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
6. Bị tiền án vì có vi phạm liên quan đến lĩnh vực hoạt động giáo dục, dạy nghề.
7. Các cá nhân có hành vi vi phạm gây thiệt hại lớn đối với hoạt động giáo dục, dạy nghề bị thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời hạn ba năm.
Điều 6. Cấp thẻ kiểm định viên
Những cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này, được Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề xem xét cấp thẻ kiểm định viên theo quy định.
Điều 7. Thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề
1. Thẻ kiểm định viên là hình thức chứng nhận của Tổng cục Dạy nghề đối với kiểm định viên. Nội dung, hình thức thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 1.
2. Thẻ kiểm định viên được cấp cho từng cá nhân kiểm định viên.
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp thẻ kiểm định viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 2;
b) Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị cấp thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 3;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp;
đ) Ảnh màu 3x4 (4 chiếc).
e) Công văn đề nghị của cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị quản lý trực tiếp người được đề nghị cấp thẻ kiểm định viên theo Mẫu số 4.
2. Thủ tục cấp thẻ kiểm định viên:
a) Tổng cục Dạy nghề tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định việc cấp thẻ kiểm định viên;
c) Trường hợp không được cấp thẻ, Tổng cục Dạy nghề phải trả lời cơ sở dạy nghề hoặc đơn vị đề nghị cấp thẻ bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 9. Thu hồi thẻ kiểm định viên
1. Trường hợp kiểm định viên chuyển công tác khác không còn phù hợp hoặc do điều kiện sức khoẻ, chuyên môn không còn đáp ứng yêu cầu, kiểm định viên phải nộp lại thẻ kiểm định viên cho Tổng cục Dạy nghề. Trường hợp không nộp, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
2. Trường hợp kiểm định viên không tham gia hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề khi được huy động mà không có lý do chính đáng hoặc vi phạm pháp luật, vi phạm những hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên, không còn đáp ứng được yêu cầu của kiểm định viên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 10. Quản lý thẻ kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề chịu trách nhiệm quản lý việc cấp và sử dụng thẻ kiểm định viên theo đúng mục đích và chỉ giao nhiệm vụ kiểm định cho người có thẻ kiểm định viên.
2. Chỉ những người có thẻ kiểm định viên mới được tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề. Thẻ kiểm định viên chỉ được sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng dạy nghề, không được dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác. Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm định viên vào mục đích cá nhân. Trường hợp kiểm định viên sử dụng thẻ kiểm định viên thực hiện hành vi trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Kiểm định viên có trách nhiệm bảo quản, sử dụng thẻ kiểm định viên. Trường hợp mất thẻ kiểm định viên hoặc thẻ kiểm định viên bị hư hỏng, kiểm định viên phải báo cáo Tổng cục Dạy nghề và đề nghị cấp lại.
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị của cá nhân kiểm định viên (có giải trình lý do xin cấp lại);
b) Công văn đề nghị của đơn vị quản lý trực tiếp kiểm định viên;
c) Thẻ cũ đối với trường hợp bị hư hỏng.
Chương III
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Nhiệm vụ của kiểm định viên
Trong thời gian tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các nhiệm vụ sau:
1. Thực hiện các hoạt động kiểm định theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề;
2. Thu thập tài liệu, thông tin, rà soát các hoạt động thuộc lĩnh vực liên quan tới chương trình/cơ sở dạy nghề được kiểm định trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
3. Tham gia nghiên cứu báo cáo kết quả tự kiểm định của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định;
4. Tiến hành các hoạt động nghiệp vụ kiểm định tại cơ sở dạy nghề theo quy định;
5. Tham gia viết báo cáo kết luận kiểm định gửi Tổng cục Dạy nghề;
6. Tham gia trong suốt quá trình kiểm định tại cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định; đảm bảo thực hiện đúng quy trình, phương thức kiểm định;
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Tổng cục Dạy nghề và cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định về thực hiện các nhiệm vụ được giao khi tiến hành kiểm định;
8. Đảm bảo trả lại nguyên vẹn tất cả tài liệu phục vụ kiểm định sau quá trình kiểm định cho người có thẩm quyền. Nếu gây thiệt hại về vật chất cho cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định thì phải bồi thường;
9. Thực hiện kiểm định khách quan, trung thực;
10. Đảm bảo bí mật kết quả kiểm định trước khi công bố.
Điều 12. Quyền của kiểm định viên
Trong thời gian tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề, kiểm định viên có các quyền sau:
1. Được quyền xem xét các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động kiểm định của cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định và được yêu cầu các cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin về lĩnh vực kiểm định theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
2. Được yêu cầu cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định tạo các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ;
3. Được bảo lưu và báo cáo lên Tổng cục Dạy nghề các ý kiến khác với quyết định của Trưởng đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề;
4. Được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp khác (nếu có) do đơn vị trực tiếp quản lý chi trả. Chế độ công tác phí trong thời gian tham gia Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề chi trả theo quy định;
5. Trong quá trình kiểm định, nếu phát hiện cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định có hiện tượng vi phạm pháp luật, kiểm định viên báo cáo Trưởng đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề để kiến nghị với cơ sở dạy nghề đăng ký kiểm định.
Điều 13. Những trường hợp kiểm định viên không được tham gia Đoàn  kiểm định chất lượng dạy nghề
nhayĐiều 13 bị bãi bỏ lần 1 bởi điểm b Khoản 2 Điều 31 Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH và tiếp tục bị bãi bỏ lần 2 bởi nội dung phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-LĐTBXHnhay
Điều 14. Những hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên
nhayĐiều 14 bị bãi bỏ lần 1 bởi điểm b Khoản 2 Điều 31 Thông tư số 42/2011/TT-BLĐTBXH và tiếp tục bị bãi bỏ lần 2 bởi nội dung phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-LĐTBXHnhay
Điều 15. Huy động kiểm định viên
1. Tổng cục Dạy nghề được huy động kiểm định viên tham gia các Đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề.
2. Việc huy động kiểm định viên phải thực hiện bằng văn bản. Nội dung văn bản huy động phải ghi rõ đối tượng, thời gian huy động, nơi làm việc, chế độ đãi ngộ.
3. Khi kết thúc thời gian huy động Tổng cục Dạy nghề có văn bản nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ của kiểm định viên gửi cho thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp kiểm định viên được huy động./.
KT.BỘ TRƯỞNG
  THỨ TRƯỞNG
 
    Đàm Hữu Đắc

Mẫu số 1.[1]

 

1. Kích thước thẻ: 10cm x 7,5cm

2. Mặt trước thẻ:

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ảnh 3x4

 

THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN

CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ

 

Số thẻ: …. /KĐV-TCDN

Họ và tên: ....................................................

Năm sinh:....................................................

Đơn vị công tác:...........................................

Địa chỉ: ........................................................

 

     Hà Nội, ngày .......tháng .......năm.....

                                        Tổng cục trưởng

     

 





















 



3. Mặt sau thẻ:

TT

Các lĩnh vực kiểm định

Được
chứng nhận

  1.  

Mục tiêu và nhiệm vụ cơ sở dạy nghề

 

 

  1.  

Tổ chức và quản lý cơ sở dạy nghề

 

  1.  

Hoạt động dạy và học

 

  1.  

Giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề

 

  1.  

Chương trình, giáo trình

 

  1.  

Thư viện

 

  1.  

Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học

 

  1.  

Quản lý tài chính

 

  1.  

Các dịch vụ cho người học nghề

 

 


[1] Mẫu đề nghị cấp thẻ KĐV - Ban hành kèm theo Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày     tháng    năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.

Mẫu số 2. [1]

 

................[2]

 

Số: .......

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                             ……………, ngày … tháng … năm……

 

ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ

 

 

Kính gửi:  Tổng cục Dạy nghề

                               

 

Tên đơn vị: .....................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................

Điện thoại: .....................; Fax:......................; E-mail: .................................,

Đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng dạy nghề cho các cá nhân có tên sau đây:

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Chức vụ

Đơn vị công tác

Lĩnh vực

kiểm định

Ghi chú

1

2

3

4

5

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 (Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên;

- Các đơn vị có liên quan;

- Lưu.

 

Hồ sơ kèm theo gồm có:

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;

- Sơ yếu lý lịch bản thân;

- Ảnh 3x4: 4 chiếc.

 

[2] Tên cơ sở dạy nghề, đơn vị đề nghị chứng nhận và cấp thẻ Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.

Mẫu số 3. [3]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

  SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN

 

 

1. Họ và tên: ..........................................................   Nam, Nữ ............................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................

3. Nguyên quán: ..................................................................................................

4. Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................

5. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………..

6. Địa chỉ của đơn vị công tác: ………………………………………………….

7. Trình độ chuyên môn: ......................................................................................

7.1. Trình độ đại học: ...........................................................................................

Chuyên ngành:.....................................................................................................

7.2. Trình độ sau đại học (nếu có, ghi trình độ cao nhất): ....................................

Chuyên ngành:.....................................................................................................

8. Trình độ ngoại ngữ: (ghi ngoại ngữ gì, trình độ A, B, C,...)...............................

9. Số năm làm công tác dạy nghề, quản lý dạy nghề hoặc nghiên cứu khoa học dạy nghề:

……………………………………………………………...................................

10. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên chất lượng dạy nghề đã tham gia:

Thứ tự

Nội dung

đào tạo

Thời gian đào tạo

Nơi đào tạo

Tên chứng chỉ

Từ

Đến

 

 

 

 

 

 

11. Quá trình hoạt động của bản thân:

Thứtự

Công việc và nơi làm việc

Thời gian

Ghi chú

Từ

Đến

 

 

 

 

 

12. Khen thưởng, kỷ luật:……………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.

 

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

 (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)

             Ngày……. tháng….. năm……

Người khai

     (Ký ghi rõ họ tên)

 

 

[3] Mẫu Sơ yếu lý lịch cá nhân - Ban hành kèm theo Quyết định số ……./2008/QĐ-BLĐTBXH ngày     tháng    năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về Kiểm định viên chất lượng dạy nghề.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi