Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 767/BGDĐT-CSVCTBTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: | 12/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Xây dựng |
tải Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/BGDĐT-CSVCTBTH | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 và công văn 350/BKH-TH ngày 18/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010; Thực hiện kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị ngày 25/9/2009 sơ kết triển khai Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên và xây dựng bệnh viện sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 - 2009 (Thông báo số 310/TB-VPCP ngày 15/10/2009 của Văn phòng Chính phủ), Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương thực hiện như sau:
a) Về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ:
- Tổng số vốn trái phiếu Chính phủ được Quốc hội bố trí hỗ trợ thực hiện Đề án là không đổi, nên về nguyên tắc nguồn vốn này chỉ hỗ trợ cho các công trình có trong danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Việc triển khai giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ cho từng công trình, dự án bảo đảm các nguyên tắc: Tập trung thanh toán nợ khối lượng năm 2008, 2009; Bố trí vốn cho các công trình đang xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2010 - 2011; Số vốn còn lại bố trí để khởi công các công trình đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành của Nhà nước; Ưu tiên bố trí vốn cho 62 huyện nghèo (theo Nghị quyết 30a của Chính phủ), các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, các xã không có hoặc có ít nguồn thu, chú ý lồng ghép với vốn đầu tư từ các chương trình, dự án khác để tránh trùng lắp, chồng chéo; Không bố trí vốn cho các dự án chưa có quyết định đầu tư, chưa đủ thủ tục khởi công trong năm 2010.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố gửi phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ năm 2010 cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (theo biểu mẫu số 01 phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Trước ngày 20 hàng tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2010 gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo theo biểu mẫu số 02 phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và biểu mẫu số 01, 02 đính kèm công văn này.
b) Về triển khai kế hoạch năm 2010 - 2011:
- Căn cứ kế hoạch danh mục công trình đã được phê duyệt theo Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012, trên cơ sở tổng số vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ thực hiện Đề án tại Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ, các địa phương chủ động rà soát, sắp xếp lại danh mục theo thứ tự ưu tiên quy định trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với tổng mức vốn được phân bổ cho cả giai đoạn để thực hiện.
- Chỉ đạo các chủ đầu tư khi thiết kế công trình lựa chọn kết cấu nền móng hợp lý, sử dụng nguyên vật liệu xây dựng trên tinh thần tiết kiệm, phù hợp cấp công trình; Từ đó xác định đơn giá xây dựng tại các địa phương để xây dựng và phê duyệt dự toán, hạn chế sự đội giá cao gây lãng phí và khó khăn trong việc huy động vốn tại địa phương.
- Trước ngày 30 tháng 9 năm 2010 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động điều chuyển vốn trong nội bộ từng địa phương giữa các dự án không có khả năng thực hiện hoặc giải ngân thấp sang các dự án có khối lượng thực hiện cao và giải ngân nhanh nhưng chưa bố trí đủ vốn (thuộc danh mục đầu tư theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ); Báo cáo kết quả điều chuyển vốn về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi.
c) Về bổ sung danh mục dự án:
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, Ban ngành địa phương rà soát, tổng hợp danh mục công trình cần bổ sung đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng theo Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ (kể cả dự án, công trình chưa hoàn thành của giai đoạn trước) gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/10/2010 để tổng hợp báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét tiếp tục bố trí vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện giai đoạn 2012 - 2015.
Xin gửi lời chào trân trọng tới Quý Ủy ban.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND tỉnh (thành phố):…………….. | Biểu số 01 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG, LỚP HỌC NĂM 2008, 2009 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2010
THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN TÍNH ĐẾN THÁNG 02/2010
(Kèm theo công văn số 767/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 12/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tiêu chí
Cấp học | Kế hoạch đầu tư xây dựng phòng học năm 2008, 2009 | Kế hoạch đầu tư xây dựng phòng học năm 2010 | Số vốn đã phân bổ để đầu tư xây dựng phòng học | Số vốn TPCP đã giải ngân tính đến tháng 02/2010 | Ghi chú | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||
Số phòng đã hoàn thành | Số phòng đang xây dựng | Số phòng kế hoạch năm 2009 đã được phân bổ vốn TPCP nhưng chưa khởi công | Số phòng đã hoàn thành | Số phòng đang xây dựng | Số phòng công vụ đang làm thủ tục đầu tư | Vốn TPCP | Vốn NSĐP | Vốn huy động khác | TPCP năm 2008, 2009 | TPCP năm 2010 | |||||||||
TPCP năm 2008, 2009 | TPCP năm 2010 | NSĐP năm 2008, 2009 | NSĐP năm 2010 | Năm 2008, 2009 | Năm 2010 | ||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: * Số liệu phòng học 3 ca, phòng học tạm thời các loại đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01-02-2008 (Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đã báo cáo tại thời điểm cuối năm 2007).
* Cột 10, 11 ghi theo quyết định phân bổ vốn TPCP năm 2008, 2009 và 2010 của UBND tỉnh (thành phố).
| ……, ngày … tháng … năm 2009 |
| Biểu mẫu số 02 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008, 2009 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2010
THUỘC ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN TÍNH ĐẾN THÁNG 02/2010
(Kèm theo công văn số 767/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 12/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tiêu chí
Cấp học | Kế hoạch đầu tư xây dựng CNV năm 2008, 2009 | Kế hoạch đầu tư xây dựng CNV năm 20010 | Số vốn đã huy động để đầu tư xây dựng phòng công vụ GV | Số vốn TPCP đã giải ngân tính đến tháng 02/2010 | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||||||||
Số phòng đã hoàn thành | Số phòng đang xây dựng | Số phòng công vụ kế hoạch năm 2009 đã được phân bổ vốn TPCP nhưng chưa khởi công | Số phòng đã hoàn thành | Số phòng đang xây dựng | Số phòng đang làm thủ tục đầu tư | Vốn TPCP | Vốn NSĐP | Vốn huy động | TPCP năm 2008, 2009 | TPCP năm 2010 | ||||||||
TPCP năm 2008, 2009 | TPCP năm 2010 | NSĐP năm 2008, 2009 | NSĐP năm 2010 | Năm 2008, 2009 | Năm 2010 | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: * Số liệu phòng công vụ giáo viên để thực hiện mục tiêu của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01-02-2008 (Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đã báo cáo tại thời điểm cuối năm 2007).
* Cột 10, 11 ghi theo quyết định phân bổ vốn TPCP năm 2008, 2009 và 2010 của UBND tỉnh (thành phố).
| ……, ngày … tháng … năm 2009 |
BIỂU MẪU SỐ 1
BIỂU MẪU BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2010
(Phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bộ/Tỉnh, thành phố: …………..
PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2010
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Tên dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2009 | Khối lượng thực hiện từ KC đến 31/12/2009 | Giải ngân từ KC đến 31/12/2009 | Kế hoạch năm 2010 | Năm hoàn thành | Ghi chú | ||||||
Số quyết định | TMĐT | Trong đó: phần sử dụng TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Ngành/lĩnh vực… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Ngành/lĩnh vực… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU MẪU SỐ 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÂN (THÁNG, QUÝ, NĂM) VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2010
(Phụ lục kèm theo công văn số 350/BKH-TH ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Bộ/Tỉnh, thành phố: …………..
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÂN NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2010
Đơn vị: tỷ đồng
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2009 | Khối lượng thực hiện từ KC đến 31/12/2009 | Giải ngăn từ KC đến 31/12/2009 | Kế hoạch năm 2010 | Ước khối lượng thực hiện trong tháng báo cáo | Ước giải ngân trong tháng báo cáo | Ước khối lượng thực hiện lũy kế từ 1/1/2010 đến cuối tháng báo cáo | Ước giải ngân lũy kế từ 1/1/2010 đến cuối tháng báo cáo | Ghi chú |
| |||||||||||||||
Số quyết định | TMĐT | Trong đó: phần sử dụng TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số | Trong đó: TPCP | ||||||||||||
Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010 | KH năm 2010 | Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010 | KH năm 2010 | Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010 | KH năm 2010 | Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010 | KH năm 2010 | Chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010 | KH năm 2010 | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Ngành ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Ngành …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích thông tin ghi các cột:
- Cột (1) là số thứ tự theo ngành, lĩnh vực và các công trình.
- Cột (2) là tên các công trình, dự án sử dụng TPCP phân theo các ngành, lĩnh vực, chương trình cụ thể
- Cột (3) là địa điểm xây dựng của công trình, dự án.