Nghị quyết 59/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 59/2022/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2022/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đầu tư 17.837 tỷ đồng xây dựng cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
Cụ thể, đầu tư Dự án hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển; phát huy tối đa tiềm năng của cảng biển Cái Mép - Thị Vải, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Đông Nam Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.
Trong đó, sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 519,64 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 34,29 ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 30,45 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 205,31 ha, đất trồng cây hằng năm khoảng 52,63 ha, đất nuôi trồng thủy hải sản khoảng 2,55 ha và đất khác khoảng 194,41 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.
Đáng chú ý, sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 17.837 tỷ đồng, trong đó: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 14.270 tỷ đồng; Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 3.567 tỷ đồng. Quốc hội quyết định thực hiện Dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ toàn Dự án năm 2026.
Xem chi tiết Nghị quyết 59/2022/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 59/2022/QH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 191/TTr-CP ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 952/BC-UBKT15 ngày 05 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Báo cáo số 265/BC-UBTVQH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp thu, chỉnh lý và giải trình dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1, các tài liệu liên quan và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 (sau đây gọi là Dự án).
Đầu tư Dự án hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cảng hàng không quốc tế Long Thành, kết nối các trung tâm kinh tế, cảng biển; phát huy tối đa tiềm năng của cảng biển Cái Mép - Thị Vải, đáp ứng nhu cầu vận tải; tạo dư địa, động lực, không gian phát triển vùng Đông Nam Bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Đầu tư khoảng 53,7 km, chia thành 03 dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.
Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 519,64 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 34,29 ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 30,45 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 205,31 ha, đất trồng cây hằng năm khoảng 52,63 ha, đất nuôi trồng thủy hải sản khoảng 2,55 ha và đất khác khoảng 194,41 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch.
a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 14.270 tỷ đồng (mười bốn nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương là 11.000 tỷ đồng (mười một nghìn tỷ đồng), trong đó: 5.360 tỷ đồng (năm nghìn, ba trăm sáu mươi tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025; 465 tỷ đồng (bốn trăm sáu mươi lăm tỷ đồng) nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải; 3.500 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và 1.675 tỷ đồng (một nghìn, sáu trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
- Nguồn vốn ngân sách địa phương là 3.270 tỷ đồng (ba nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), trong đó: tỉnh Đồng Nai là 2.600 tỷ đồng (hai nghìn, sáu trăm tỷ đồng) và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 670 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi tỷ đồng).
b) Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 3.567 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng).
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ toàn Dự án năm 2026.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC
Danh mục các dự án thành phần thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao
tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022)
TT |
Dự án thành phần |
Chiều dài dự kiến (km) |
Quy mô |
Dự kiến sơ bộ tổng mức đầu tư |
Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (tỷ đồng) |
Địa điểm xây dựng |
|
Số làn xe (theo phân kỳ đầu tư) |
Cấp đường (km/h) |
||||||
1 |
Dự án thành phần 1 |
16,0 |
4 |
100 |
6.240 |
3.589 |
Tỉnh Đồng Nai |
2 |
Dự án thành phần 2 |
18,2 |
4 - 6 |
100 |
6.407 |
1.707 |
Tỉnh Đồng Nai |
3 |
Dự án thành phần 3 |
19,5 |
4 |
100 |
5.190 |
1.333 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tổng cộng |
53,7 |
17.837 |
6.629 |


VĂN PHÒNG QUỐC HỘI Số: /SY-VPQH ___________ Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VPCP, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - VP HĐND và Đoàn ĐBQH, VP UBND; - VPTW và các Ban của Đảng; VP Chủ tịch nước; - Chủ tịch QH, các PCTQH; Thành viên UBTVQH; - Các vị ĐBQH; HĐDT và các UB của Quốc hội; - Các Ban của UBTVQH; Viện NCLP; - VPQH, Chủ nhiệm VPQH, các PCNVPQH; - Tòa án nhân dân tối cao; VKSNDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Lưu: HC, KT; - Số e-pas: |
SAO Y BẢN CHÍNH Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2022 CHỦ NHIỆM
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây