Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 38/2017/NĐ-CP về quản lý khai thác cảng cạn

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 38/2017/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Đầu tư, Hàng hải

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 38/2017/NĐ-CP

Nội dung này được quy định tại Nghị định số 38/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 04/04/2017 về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Cụ thể, giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá; được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn phê duyệt nhưng không thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê được điều chỉnh định kỳ 05 năm một lần; khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm và trong các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
Cũng theo Nghị định, bên cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng các điều kiện: Có tư cách pháp nhân; Có năng lực về tài chính; Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng sẽ thuê; Có phương án khai thác kết cấu hạ tầng hiệu quả; Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt; Có phương án khai thác bảo đảm các yếu tố về an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ; có phương án bảo đảm các hoạt động khai thác sử dụng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn…
Bên cho thuê có quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài thuê lại một phần kết cấu hạ tầng cảng cạn đã thuê và phải được sự chấp nhận bằng văn bản của bên cho thuê trước khi tiến hành cho thuê lại. Việc cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện thông qua hợp đồng; hợp đồng phải bảo đảm nguyên tắc không trái với nội dung của hợp đồng thuê đã ký với bên cho thuê. Bên thuê phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bên cho thuê về việc cho thuê lại của mình.
Nghị định này bãi bỏ Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27/08/2014.

Xem chi tiết Nghị định 38/2017/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2017

Tải Nghị định 38/2017/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 38/2017/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 38/2017/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 38/2017/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 38/2017/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định về đu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.

Chương l

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn tại Việt Nam, bao gồm: Tiêu chí xác định cảng cạn, kết cấu hạ tầng, dịch vụ tại cảng cạn; quản lý đầu tư xây dựng, khai thác cảng cạn; quản lý hoạt động cảng cạn; quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tại cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cửa khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Khu vực kiểm soát là nơi trực tiếp kiểm tra, kiểm soát việc vào, rời cảng cạn của người, phương tiện và hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Khu vực văn phòng điều hành là nơi tập trung các hoạt động hành chính, điều hành và giao dịch của các bên liên quan tại cảng cạn.

Đang theo dõi

4. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cảng cạn.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn (gọi tắt là cảng cạn) bao gồm chủ đầu tư hoặc người được chủ đầu tư ủy quyền hoặc cho thuê quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

6. TEU là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Twenty foot Equivalent Unit”, là đơn vị đo của một con-ten-nơ tiêu chuẩn 20  ft(dài) x 8 ft (rộng) x 8,5 ft (cao).

Đang theo dõi

7. Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.

Đang theo dõi

8. Phương thức vận tải có năng lực cao bao gồm các phương thức: Vận tải bằng đường thủy trên các tuyến đường thủy nội địa từ cấp lI trở lên; vận tải bằng đường sắt trên tuyến kết nối với cảng cạn; vận tải bằng đường bộ trên các tuyến đường cao tốc.

Đang theo dõi

9. Tổ chức cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn là chủ đầu tư cảng cạn hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn

Đang theo dõi

1. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về cảng cạn; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến cảng cạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Công bố mở, đóng, tạm dừng cảng cạn.

Đang theo dõi

5. Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng và khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

6. Tổ chức quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của người, phương tiện và hàng hóa tại cảng cạn (kiểm tra hàng hóa, làm thủ tục hải quan, kiểm dịch, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ).

Đang theo dõi

7. Quản lý về giá, phí và lệ phí đối với hoạt động khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

8. Tổ chức thống kê các thông số, dữ liệu liên quan về cảng cạn.

Đang theo dõi

9. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bộ Giao thông vận tải là đầu mối giúp Chính phủ tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về cảng cạn, điều phối hoạt động liên ngành và hướng dẫn thực hiện các quy định có liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hải quan, giá, phí lệ phí tại cảng cạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Các bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 6. Chức năng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Nhận và gửi hàng hóa được vận chuyển bằng con-ten-nơ.

Đang theo dõi

2. Đóng hàng hóa vào và dỡ hàng hóa ra khỏi con-ten-nơ.

Đang theo dõi

3. Tập kết con-ten-nơ để vận chuyển đến cảng biển và các nơi khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra và hoàn tất thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Đang theo dõi

5. Gom và chia hàng hóa lẻ đối với hàng hóa có nhiều chủ trong cùng con-ten-nơ.

Đang theo dõi

6. Tạm chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và con-ten-nơ.

Đang theo dõi

7. Sửa chữa và bảo dưỡng con-ten-nơ.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chí xác định cảng cạn

Đang theo dõi

1. Phải phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Gắn với các hành lang vận tải chính, kết nối tới cảng biển phục vụ phát triển kinh tế vùng.

Đang theo dõi

3. Phải có ít nhất hai phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao.

Đang theo dõi

4. Bảo đảm đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan và đủ quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài; có diện tích tối thiểu 05 ha đối với các cảng cạn hình thành mới.

Đang theo dõi

5. Bảo đảm yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết cấu hạ tầng cảng cạn là cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cảng cạn để thực hiện các chức năng của cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Các công trình chủ yếu thuộc kết cấu hạ tầng cảng cạn, gồm:

Đang theo dõi

a) Hệ thống kho, bãi hàng hóa;

Đang theo dõi

b) Các hạng mục công trình đảm bảo an ninh, trật tự tại cảng cạn và kiểm soát người, hàng hóa, phương tiện vào, rời cảng cạn, như: Cổng, tường rào, thiết bị soi, chiếu, trang thiết bị giám sát, kiểm soát, thanh tra và lưu giữ của hải quan; cơ sở vật chất kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý, chất thải;

Đang theo dõi

c) Bãi đỗ xe cho các phương tiện vận tải, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa và các phương tiện khác hoạt động tại cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Đường giao thông nội bộ và giao thông kết nối với hệ thống giao thông vận tải ngoài khu vực cảng cạn;

Đang theo dõi

đ) Khu văn phòng bao gồm nhà điều hành, văn phòng làm việc cho các cơ quan liên quan như hải quan, kiểm dịch cùng cơ sở hạ tầng khác, như: Hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc.

Đang theo dõi

3. Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 9. Các dịch vụ tại cảng cạn

Dịch vụ cảng cạn bao gồm các loại hình sau:

Đang theo dõi

1. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ bốc xếp, bao gồm bốc xếp con-ten-nơ và bốc xếp hàng hóa.

Đang theo dõi

b) Dịch vụ lưu kho, lưu bãi;

Đang theo dõi

c) Dịch vụ đại lý vận tải;

Đang theo dõi

d) Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan;

Đang theo dõi

đ) Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa;

Đang theo dõi

e) Dịch vụ gia cố, sửa chữa, vệ sinh con-ten-nơ;

Đang theo dõi

2. Các dịch vụ vận tải.

Đang theo dõi

3. Các dịch vụ gia tăng giá trị hàng hóa: Đóng gói, phân chia, đóng gói lại, phân loại, dán nhãn, gia công, lắp ráp, kiểm định và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.

Đang theo dõi

4. Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương lI

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KHAI THÁC CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Mục 1. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 10. Công bố danh mục cảng cạn

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập, công bố và cập nhật hàng năm danh mục cảng cạn trên các Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải và Cục Hàng hải Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng cạn

Đang theo dõi

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch cảng cạn phải được thực hiện theo quy định tại Nghị định này, quy định về trình tự lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, quy hoạch về xây dựng và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Đang theo dõi

a) Tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn; kiến nghị điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Phê duyệt quy hoạch chi tiết, điều chỉnh quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn theo quy định;

Đang theo dõi

c) Công bố công khai và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

d) Chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn tại địa phương bảo đảm phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã phê duyệt.

Đang theo dõi

đ) Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đầu tư, xây dựng khai thác cảng cạn phù hợp với quy hoạch đã phê duyệt theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch cảng cạn theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm quỹ đất để xây dựng phát triển cảng cạn theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn

Đang theo dõi

1. Việc lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn phải căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực giao thông vận tải và phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước.

Đang theo dõi

2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố cảng cạn trên phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

b) Xác định nhu cầu phát triển cảng cạn phục vụ vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu, hàng hóa trung chuyển, hàng hóa vận tải liên vùng bằng con-ten-nơ của cả nước, vùng lãnh thổ, các hành lang kinh tế; xác định những tuyến vận tải chính kết nối với cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ;

Đang theo dõi

c) Dự báo các tác động của tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời kỳ quy hoạch đối với phát triển cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Quan điểm, mục tiêu và luận chứng các phương án phát triển cảng cạn trên phạm vi cả nước, các vùng lãnh thổ và các hành lang kinh tế;

Đang theo dõi

đ) Các giải pháp, cơ chế, chính sách phát triển cảng cạn và tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;

Đang theo dõi

e) Phân tích, đánh giá việc bảo đảm an ninh quốc phòng;

Đang theo dõi

g) Đánh giá tác động môi trường chiến lược theo quy định;

Đang theo dõi

h) Các phương án phát triển cảng cạn trên bản vẽ quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn

Đang theo dõi

1. Việc lập quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn, gồm:

Đang theo dõi

a) Hiện trạng hệ thống cảng cạn trên phạm vi cả nước và vùng lãnh thổ, phân tích so sánh với mục tiêu quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế và vùng hấp dẫn;

Đang theo dõi

c) Vị trí, quy mô, công suất quy hoạch cảng cạn trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế;

Đang theo dõi

d) Phương án kết nối hạ tầng giao thông từ cảng cạn đến hệ thống giao thông quốc gia, cảng biển và các cửa khẩu hàng hóa khác;

Đang theo dõi

đ) Danh mục cảng cạn khuyến khích ưu tiên đầu tư toàn quốc;

Đang theo dõi

e) Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý, tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;

Đang theo dõi

g) Bản đồ quy hoạch vị trí và các phương thức kết nối giao thông.

Đang theo dõi

Điều 14. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn

Trên cơ sở quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã được phê duyệt, quy trình thủ tục để lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

Đang theo dõi

Điều 15. Kết nối giao thông cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết nối giao thông cảng cạn phải gắn liền với khả năng tổ chức khai thác hiệu quả, sử dụng hợp lý các phương thức vận tải kết nối.

Đang theo dõi

2. Việc thực hiện kết nối cảng cạn với các phương thức vận tải phải tuân theo quy định của pháp luật về quản lý khai thác và sử dụng kết cấu hạ tầng của phương thức vận tải đó.

Đang theo dõi

Điều 16. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư xây dựng cảng cạn tại Việt Nam phải tuân theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc đầu tư xây dựng cảng cạn phải phù hợp với quy hoạch phát triển cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 17. Giám sát thực hiện quy hoạch cảng cạn

Đang theo dõi

1. Trước khi lập dự án đầu tư xây dựng cảng cạn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn. Hồ sơ bao gồm văn bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản vẽ tổng thể vị trí cảng cạn thể hiện phương án kết nối giao thông của cảng cạn có tỷ lệ 1/10.000 và bản vẽ thể hiện mặt bằng phân khu chức năng cảng cạn có tỷ lệ 1/2.000.

Đang theo dõi

2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản thỏa thuận về việc đầu tư xây dựng cảng cạn và gửi trực tiếp đến chủ đầu tư hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Trước khi tiến hành xây dựng cảng cạn, chủ đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể, bản sao chụp quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và hồ sơ môi trường của dự án để phục vụ công tác quản lý.

Đang theo dõi

Điều 18. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn

Đang theo dõi

1. Khi có nhu cầu chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu (ICD) thành cảng cạn, chủ đầu tư gửi trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn và bản vẽ tổng thể thể hiện vị trí điểm thông quan, phương án kết nối mặt bằng phân khu chức năng.

Đang theo dõi

2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Đang theo dõi

a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất hai 02 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đầu tư xây dựng cảng cạn và các cơ quan liên quan (nếu cần);

Đang theo dõi

c) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan liên quan phải có văn bản trả lời;

Đang theo dõi

d) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và có văn bản báo cáo Bộ Giao thông vận tải;

Đang theo dõi

đ) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan thành cảng cạn và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Mục 2. CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố mở, đóng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu tại cảng cạn theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 20. Thủ tục công bố mở cảng cạn

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác; hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ khai về việc mở cảng cạn theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Bản sao chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng cạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Bản sao chụp có chứng thực các giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định;

Đang theo dõi

d) Bản chính Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

đ) Bản sao chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định;

Đang theo dõi

e) Bản sao chụp có chứng thực Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

Đang theo dõi

2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và có văn bản đề nghị Bộ Giao thông vận tải công bố mở cảng cạn theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 21. Thủ tục công bố mở cảng cạn đối với điểm thông quan hàng hóa đã có chủ trương chuyển thành cảng cạn

Sau khi điểm thông quan hàng hóa đã được phê duyệt chủ trương chuyển đổi thành cảng cạn, quy trình thủ tục để công bố mở cạn được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 22. Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Tạm dừng hoạt động của cảng cạn được thực hiện trong trường hợp để phục vụ việc bảo dưỡng, sửa chữa cảng cạn hoặc để thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. Trước khi công bố tạm dừng hoạt động cảng cạn để bảo dưỡng, sửa chữa, chủ đầu tư phải có kế hoạch trước và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của các cơ quan, đơn vị tại cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Đóng cảng cạn được thực hiện trong trường hợp vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh; cảng cạn không còn đủ điều kiện hoạt động theo quy định và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị tạm dừng hoạt động hoặc đóng cảng cạn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ gồm Tờ khai dừng hoạt động, đóng cảng cạn theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có văn bản quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam không thực hiện công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 38/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP) theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định 144/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Mục 3. ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 23. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên cảng cạn

Đang theo dõi

1. Cảng cạn được đặt tên hoặc đổi tên theo quyết định công bố đưa vào sử dụng trên cơ sở đề nghị của Chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn hoặc người được ủy quyền.

Đang theo dõi

2. Tên cảng cạn phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo tên bằng tiếng Anh; bắt đầu là cụm từ “Cảng cạn” và tên riêng đặt theo địa danh nơi có cảng cạn hoặc tên riêng công trình.

Đang theo dõi

3. Không đặt tên, đổi tên cảng cạn trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp, cảng cạn đã công bố hoặc không đúng với tên gọi, chức năng của cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của cảng cạn; trừ trường hợp có sự đồng ý của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

Đang theo dõi

c) Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên.

Đang theo dõi

Điều 24. Thủ tục đổi tên cảng cạn

Đang theo dõi

Từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027, thẩm quyền thực hiện thủ tục đổi tên cảng cạn quy định tại Điều 24 Nghị định số 38/2017/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 Nghị định 144/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp đến Bộ Giao thông vận tải 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo bản sao Quyết định công bố mở cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì thông báo cho chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Mục 4. QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 25. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư cảng cạn quyết định hình thức và phương án khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Kết cấu hạ tầng cảng cạn đầu tư bằng vốn nhà nước được cho thuê khai thác từng phần hoặc toàn bộ.

Đang theo dõi

Điều 26. Giao thông trong khu vực cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết nối giao thông giữa cảng cạn với bên ngoài khu vực cảng cạn phải đảm bảo an toàn, thuận tiện và đồng bộ, phù hợp với quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Giao thông trong khu vực cảng cạn phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho hoạt động của người, phương tiện và hàng hóa vào, rời cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Trong khu vực cảng cạn và vùng phụ cận phải lắp đặt biển báo rõ ràng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tại các khu tác nghiệp hàng hóa, các vị trí cần thiết, nơi để các trang thiết bị phòng, chống cháy nổ, cửa ra vào và các vị trí khác liên quan đến hoạt động của người, phương tiện, trang thiết bị và hàng hóa.

Đang theo dõi

Mục 5. QUẢN LÝ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG CẠN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 27. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê khai thác và kết quả lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 28. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Tổ chức cho thuê có trách nhiệm lập phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn, phương án cho thuê trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Nội dung chính của phương án bao gồm: Tên tổ chức cho thuê; danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê; giá trị tài sản cho thuê; thời hạn cho thuê; giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn; điều kiện cho thuê; khả năng thu hồi vốn đầu tư; quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê; hình thức lựa chọn bên thuê; hình thức hợp đồng; thời gian tổ chức lựa chọn bên thuê khai thác.

Đang theo dõi

Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;

Đang theo dõi

b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.

Đang theo dõi

3. Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:

Đang theo dõi

a) Giá trị tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

b) Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

c) Điều kiện cho thuê;

Đang theo dõi

d) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;

Đang theo dõi

đ) Các điều kiện cần thiết khác.

Đang theo dõi

4. Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Định kỳ 05 năm một lần;

Đang theo dõi

b) Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;

Đang theo dõi

c) Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Có năng lực về tài chính.

Đang theo dõi

3. Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng sẽ thuê.

Đang theo dõi

4. Có phương án khai thác kết cấu hạ tầng đạt hiệu quả.

Đang theo dõi

5. Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

6. Có phương án khai thác bảo đảm các yếu tố về an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định; có phương án bảo đảm các hoạt động khai thác sử dụng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 31. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Hình thức, trình tự, thủ tục lựa chọn bên thuê thực hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định có liên quan của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành mẫu hồ sơ về đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng vốn nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 32. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Việc cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được thực hiện theo hợp đồng do hai bên thỏa thuận ký kết. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được xây dựng trên cơ sở kết quả lựa chọn bên thuê đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng cho thuê bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ, số tài khoản của bên cho thuê;

Đang theo dõi

b) Tên, địa chỉ, số tài khoản bên thuê;

Đang theo dõi

c) Thời hạn cho thuê;

Đang theo dõi

d) Giá cho thuê và điều kiện, phương thức thanh toán;

Đang theo dõi

đ) Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê;

Đang theo dõi

e) Danh mục tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

g) Điều kiện, trình tự điều chỉnh hợp đồng cho thuê, điều kiện cho thuê lại;

Đang theo dõi

h) Giải quyết tranh chấp.

Đang theo dõi

Điều 33. Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được ưu tiên sử dụng vào các mục đích, chi phí sau đây:

Đang theo dõi

a) Nâng cấp, cải tạo, mở rộng kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Đầu tư xây dựng mới kết cấu hạ tầng cảng cạn và các mục đích khác để phát triển ngành giao thông vận tải;

Đang theo dõi

c) Chi phí lập phương án và tổ chức lựa chọn bên thuê;

Đang theo dõi

d) Chi phí của bên cho thuê trong hoạt động quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

đ) Các mục đích và chi phí hợp lý khác.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về cơ chế tài chính thu, nộp và sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng vốn nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 34. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bên thuê có quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài thuê lại một phần kết cấu hạ tầng cảng cạn đã thuê theo quy định tại Nghị định này và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên cho thuê trước khi tiến hành cho thuê lại.

Đang theo dõi

2. Việc cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn phải bảo đảm nguyên tắc không trái với nội dung của hợp đồng thuê đã ký với bên cho thuê.

Đang theo dõi

3. Bên thuê phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bên cho thuê về việc cho thuê lại của mình.

Đang theo dõi

4. Bên thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn có trách nhiệm quản lý khai thác cảng cạn theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê và không được tiếp tục cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn đó.

Đang theo dõi

Điều 35. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn có trách nhiệm tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức được giao quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng cơ chế quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trình cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt và tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

b) Quản lý tài sản nhà nước và giám sát các hoạt động khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê;

Đang theo dõi

c) Giám sát việc thực hiện hợp đồng cho thuê khai thác;

Đang theo dõi

d) Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn thường xuyên và định kỳ nhằm bảo đảm sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn đúng chức năng, đặc tính kỹ thuật theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thu tiền cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

e) Yêu cầu bên thuê tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật khai thác, duy tu bảo dưỡng và sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn theo quy định; trường hợp bên thuê không tuân thủ, báo cáo chủ đầu tư để giải quyết;

Đang theo dõi

g) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi phát hiện sự cố; phối hợp với bên khai thác xử lý những trường hợp xảy ra sự cố gây hư hỏng đối với kết cấu hạ tầng cảng cạn; tổ chức giám sát việc sửa chữa, khắc phục tình trạng hư hỏng kết cấu hạ tầng cảng cạn trong phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

h) Tiếp nhận và đề xuất phương án thiết kế, xây dựng, cải tạo, mở rộng, nâng cấp phát triển kết cấu hạ tầng cảng cạn khi có yêu cầu của bên thuê hoặc theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;

Đang theo dõi

i) Giám sát việc bảo đảm công tác phòng, chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn lao động trong phạm vi cảng cạn;

Đang theo dõi

k) Tổng hợp tình hình khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn; định kỳ báo cáo chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định;

Đang theo dõi

l) Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Mục 1. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 36. Nội quy cảng cạn

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư cảng cạn hoặc tổ chức, cá nhân quản lý khai thác cảng cạn căn cứ quy định của pháp luật có liên quan, các quy định tại Nghị định này và điều kiện đặc thù tại cảng cạn để ban hành “Nội quy cảng cạn” nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả khai thác chung, đảm bảo an toàn, an ninh, phòng, chống cháy, nổ; chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và bảo vệ môi trường trong hoạt động tại cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Nội quy cảng cạn bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Quy định chung;

Đang theo dõi

b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng cạn;

Đang theo dõi

c) Hoạt động của các phương tiện bốc xếp, vận chuyển tại cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường tại cảng cạn;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thực hiện và xử lý vi phạm.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại cảng cạn có trách nhiệm chấp hành “Nội quy cảng cạn” và các quy định có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 37. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng cạn

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp khai thác cảng cạn và các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng cạn phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hoạt động, nếu phát hiện thấy những dấu hiệu vi phạm quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và người quản lý khai thác cảng cạn biết, xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

Mục 2. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 38. Nguyên tắc phối hợp hoạt động quản lý

Đang theo dõi

1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau khi thi hành nhiệm vụ nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức, cá nhân khai thác cảng cạn, chủ phương tiện, chủ hàng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, đảm bảo cho các hoạt động tại cảng cạn an toàn và hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Các vướng mắc phát sinh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác đều phải được trao đổi thống nhất để giải quyết kịp thời. Trong trường hợp có vướng mắc phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành nào thì cơ quan đó phải kịp thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên của mình để giải quyết ngay; khi cần thiết, các bộ, ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để giải quyết nhưng chậm nhất là sau 04 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo phải thông báo quyết định xử lý của mình cho cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan biết.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khác tại khu vực để tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật đối với hoạt động tại cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 39. Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ, ngành và địa phương đối với hoạt động của cảng cạn

Đang theo dõi

1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn gồm: Hải quan, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và các cơ quan chức năng liên quan khác có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của bộ, ngành mình theo quy định của pháp luật; không được gây phiền hà, làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của doanh nghiệp khai thác cảng cạn, chủ phương tiện, chủ hàng và các tổ chức, cá nhân khác hoạt động trong khu vực cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Tùy theo nhu cầu thực tế, bố trí nhân sự thường trực hoặc không thường trực trong khu vực cảng cạn để đảm bảo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, trung chuyển, kiểm dịch y tế và các thủ tục khác đối với hàng hóa thông qua khu vực cảng cạn một cách nhanh chóng, kịp thời, đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức công bố, hướng dẫn và triển khai thực hiện Nghị định này. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá các điều kiện cụ thể của địa điểm thông quan để quyết định công bố mở cảng cạn theo quy định tại Nghị định.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động của các điểm thông quan đảm bảo các điểm thông quan được bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức trực thuộc triển khai thực hiện Nghị định này; chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc thực hiện tốt việc phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng cạn; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi và hiệu quả cho hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 40. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

a) Quản lý, điều hành hoạt động của cảng cạn theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ tại cảng cạn;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và các hành vi trái pháp luật khác tại cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình hoạt động của khu vực cảng cạn theo Mẫu số 07 của Nghị định này hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

đ) Khi có thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc sự cố bất thường xảy ra, doanh nghiệp khai thác cảng cạn phải áp dụng mọi biện pháp có thể, bao gồm cả việc tổ chức huy động nguồn lực, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức cứu người, hàng hóa, phương tiện, loại trừ và khắc phục sự cố; đồng thời tiến hành các thủ tục và biện pháp pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn của chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

a) Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân về việc khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Chấm dứt hợp đồng đã ký kết, đình chỉ hoặc kiến nghị việc đình chỉ các hoạt động trong khu vực cảng cạn của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định để ngăn chặn kịp thời các nguy cơ có thể gây mất an toàn, an ninh, ô nhiễm môi trường hoặc sức khỏe của cộng đồng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình quản lý, khai thác khu vực cảng cạn.

Đang theo dõi

Chương lV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 41. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 42. Điều khoản chuyển tiếp

Các dự án đầu tư xây dựng cảng cạn đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc các cảng cạn đã được đầu tư xây dựng từ trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này nhưng chưa được công bố đưa vào khai thác sử dụng thì tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 43. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, CN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

MẪU CÁC VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ KHAI THÁC CẢNG CẠN
(Kèm theo Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)

Đang theo dõi

Mẫu số 01

Đề nghị trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn.

Mẫu s 02

Tờ khai về việc mở cảng cạn.

Mẫu số 03

Quyết định công bố mở cảng cạn.

Đang theo dõi

Mu số 04

Tờ khai dừng hoạt động, đóng cảng cạn.

Đang theo dõi

Mẫu số 04 được thay thế bởi Mẫu số 04 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu số 05

Quyết định về việc đóng cảng cạn.

Đang theo dõi

Mẫu số 05 được thay thế bởi Mẫu số 05 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu số 06

Tờ khai đổi tên cảng cạn.

Đang theo dõi

Mẫu số 06 được thay thế bởi Mẫu số 06 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu s 07

Báo cáo tình hình hoạt động cảng cạn.

Đang theo dõi

Mẫu số 01

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm ……..

ĐỀ NGHỊ

Trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

Tên Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………

Đăng ký kinh doanh: Số... do.... cấp ngày....tháng....năm....tại ………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn với dự án có các thông tin dưới đây:

1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………

2. Sự cần thiết đầu tư xây dựng: …………………………………………………………………

3. Vị trí: ………………………………………………………………………………………………

4. Quy mô, công suất: ………………………………………………………………………………

5. Phương thức kết ni giao thông: ………………………………………………………………

6. Tổng diện tích dự kiến xây dựng: ………………………………………………………………

7. Các nội dung khác và tài liệu liên quan kèm theo (nếu có):

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

Mẫu số 02

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm 20……..

TỜ KHAI

Về việc mở Cảng cạn

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………

Đăng ký kinh doanh: S……… do ……… cấp ngày... tháng.... năm.... tại …………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………

Đề nghị công bố mở cảng cạn với các thông tin dưới đây:

1. Tên cảng cạn: ……………………………………………………………………………………

2. Vị trí cảng cạn: ……………………………………………………………………………………

3. Quy mô, công suất: ………………………………………………………………………………

4. Phương thức kết nối giao thông: ………………………………………………………………

5. Tổng diện tích: ……………………………………………………………………………………

6. Các nội dung khác (nếu có) và tài liệu liên quan kèm theo:

- Bản chụp có chứng thực Giấy tờ hợp pháp về quyn sử dụng đất;

- Bản chính Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn;

- Bản chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;

- Bản chụp có chứng thực Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.

- Tài liệu liên quan khác (nếu có).

Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

Mẫu số 03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm 20 ……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố mở cảng cạn………..

BTRƯỞNG BGIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ………………………….……………………….……………………….………………..;

Căn cứ……………………….……………………….……………………….…………………..;

Căn cứ Nghị định số ……………………….. về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn;

Xét đề nghị công bố mở cảng cạn của ........... và đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số …………….……………………….……………………….……………………….…………;

Theo đề nghị của …………………………………………….………………………………….,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố mở cảng cạn ....................... với các nội dung cơ bản sau đây:

1. Tên cảng cạn: ……………………….……………………….…………………………………

2. Vị trí cảng cạn: ……………………….……………………….…………………………………

3. Chủ đầu tư cảng cạn:.... ……………………….……………………….………………………

4. Mục tiêu của cảng cạn:. ……………………….……………………….………………………

..............................................................................................................................................

Điều 2.

1. Chủ đầu tư cảng cạn ………. thực hiện các trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp khai thác cảng theo quy định tại Nghị định số …………….về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn và quy định của pháp luật có liên quan; tổ chức khai thác cảng cạn khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục và đúng mục đích, bảo đảm an toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn …………… theo quy định tại Nghị định số ……………… về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác cảng cạn theo quy định tại Nghị định số ……………. về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực………………………., kể từ ngày ……………………….

Điều 4.

Chánh Văn phòng bộ, Chánh Thanh tra bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc……………., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- ………………..
-
Lưu: VT, ........... (3b)

BỘ TRƯỞNG

 
Đang theo dõi

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm 20 ……..

TỜ KHAI

Dừng hoạt động, đóng cảng cạn

Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.

Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………

Người diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………….

Đăng ký kinh doanh: S……….do…………… cấp ngày.... tháng.... năm.... tại ……………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, tiến hành thủ tục đóng cảng cạn với các thông tin dưới đây:

1. Tên cảng cạn: ……………………………………………………………………………………

2. V trí: ………………………………………………………………………………………………

3. Lý do đóng: ………………………………………………………………………………………

4. Đề xuất chuyển giao quản lý nhân sự, đất đai (nếu có): ……………………………………

5. Bản sao ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ………………………………………..

6. Các nội dung khác và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có):

Kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./.

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 
Đang theo dõi

Mẫu số 04 được thay thế bởi Mẫu số 04 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu số 05

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đóng cảng cạn

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;

Căn cứ…………………………………………………………………………………………….;

Căn cứ Nghị định số ………………về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn;

Xét đơn đề nghị công bố đóng cảng cạn của …………………………………………………;

Theo đề nghị của …………………………………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đóng cảng cạn

Điều 2.

1. Chủ đầu tư cảng cạn ……………………………có trách nhiệm …………………………..

2. ........................................................................................................................................

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số……………………………

Điều 4.

Chánh Văn phòng bộ, Chánh Thanh tra bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc…………………, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Vụ: ……………..;
-
Cổng TTĐT Bộ GTVT;

- Lưu: VT, .............. (3b)

BỘ TRƯỞNG

 
Đang theo dõi

Mẫu số 05 được thay thế bởi Mẫu số 05 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu số 06

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm 20 ……..


TỜ KHAI

Đổi tên cảng cạn

Kính gửi: ………………………….............(1)

Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

Người diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………

Đăng ký kinh doanh: S……….do……… cấp ngày……….. tháng …..năm.......... tại…….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………..

Đề nghị ………(1)………… xem xét, chấp thuận đổi tên cảng cạn với các thông tin dưới đây:

1. Tên công trình: …………………………………………………………………………………

2. Vị trí: ……………………………………………………………………………………………..

3. Tên cũ đã công bố: ……………………………………………………………………………

4. Tên mới: …………………………………………………………………………………………

5. Bản sao ý kiến ca các cơ quan liên quan (nếu có): ………………………………………

6. Các nội dung khác và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có): …………………………

Kính đề nghị …………………………… (1) …………………………… xem xét, giải quyết./.

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (1) Tên của cấp có thẩm quyền đổi tên.

Đang theo dõi

Mẫu số 06 được thay thế bởi Mẫu số 06 tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2023/NĐ-CP theo quy định tại khoản 3 Điều 2.

Đang theo dõi

Mẫu số 07

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………..

……….., ngày …… tháng …… năm 20 ……..

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CẢNG CẠN

Kính gửi: ……………………………. (1)

Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Tên cảng cạn……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm trước

Thực hiện năm báo cáo

Ghi chú

A

C

1

2

3

I. Tổng sản lượng

1. Lượng hàng xuất khẩu

tấn

TEU

2. Lượng hàng nhập khẩu

tấn

TEU

3. Lượng hàng nội địa

- Xuất nội địa

tấn

TEU

- Nhập nội địa

tấn

TEU

II. Diện tích kho, bãi

1. Diện tích kho

m2

2. Diện tích bãi

m2

III. Doanh thu

đồng


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)

…….., ngày… tháng…năm….
Đại diện pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Ghi chú: (1) Tên của cấp có thẩm quyền đổi tên.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 38/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 38/2017/NĐ-CP

01

Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13

02

Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13

03

Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13

04

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

05

Bộ luật Hàng hải Việt Nam của Quốc hội, số 95/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×