Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 47/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 47/2014/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 47/2014/QĐ-TTG

Thủ tướng Chính phủ mới ra Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27/08/2014 ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn, cho phép bên cho thuê kết cấu hạ tầng được điều chỉnh giá cho thuê định kỳ 05 năm một lần; khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm hoặc trong các trường hợp khác do bên cho thuê hay bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận. Trước đó, giá điều chỉnh phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn xem xét, phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được xác định trên cơ sở giá thu theo tỷ lệ % của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm; giá trị, đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê; đặc tính kỹ thuật, điều kiện cho thuê và giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn và các chi phí khác theo quy định... Trong đó, thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 30 năm; giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng không thấp hơn giá thu cố định.
Bên cạnh đó, Thủ tướng cũng quy định một số điều kiện đối với vị trí của cảng cạn. Cụ thể, vị trí của cảng cạn phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt; gắn với các hành lang vận tải chính kết nối tới cảng biển phục vụ phát triển kinh tế vùng; phải có ít nhất 02 phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao; đảm bảo đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan và quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài; đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2014.

Xem chi tiết Quyết định 47/2014/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2014

Tải Quyết định 47/2014/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 47/2014/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 47/2014/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 47/2014/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 47/2014/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm, Cứu nạn;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

QUY CHẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chi tiết về quản lý hoạt động của cảng cạn tại Việt Nam bao gồm đầu tư, khai thác, kinh doanh dịch vụ và thực hiện các thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hóa tại cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của cảng cạn tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Áp dụng pháp luật

Khi hoạt động tại cảng cạn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải chấp hành các quy định tại Quy chế này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cảng cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không quốc tế, cảng đường thủy nội địa quốc tế, cửa khẩu đường bộ quốc tế, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Hải quan cảng cạn là tổ chức hải quan hoạt động thường trực tại cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Khu vực kiểm soát là nơi trực tiếp kiểm tra, kiểm soát việc vào, rời cảng cạn của người, phương tiện và hàng hóa.

Đang theo dõi

4. Khu vực văn phòng điều hành là nơi tập trung các hoạt động hành chính, điều hành và giao dịch của các bên liên quan tại cảng cạn.

Đang theo dõi

5. Chủ đầu tư là người đầu tư xây dựng cảng cạn.

Đang theo dõi

6. Doanh nghiệp khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn (gọi tắt là cảng cạn) là chủ đầu tư hoặc người được chủ đầu tư ủy quyền hoặc cho thuê quản lý khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn

Đang theo dõi

1. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về cảng cạn; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Hoàn thiện cơ chế chính sách tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng trong đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

4. Ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến cảng cạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Công bố mở, đóng cảng cạn.

Đang theo dõi

6. Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng và khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

7. Tổ chức quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của người, phương tiện và hàng hóa tại cảng cạn (kiểm tra hàng hóa, làm thủ tục hải quan, kiểm dịch, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, phòng, chống cháy, nổ...).

Đang theo dõi

8. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bộ Giao thông vận tải là đầu mối giúp Chính phủ tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về cảng cạn, điều phối hoạt động liên ngành và hướng dẫn thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động của cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hải quan tại cảng cạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động tại cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 7. Vị trí, chức năng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Vị trí cảng cạn

Đang theo dõi

a) Cảng cạn được hình thành trên cơ sở nhu cầu phát triển kinh tế của vùng có khối lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng Container lớn (trên 50.000 TEU/năm) hoặc tại nơi có các cửa khẩu quốc tế có nhu cầu trung chuyển hàng hóa, các khu vực thường bị ùn tắc giao thông do phương tiện vận tải hàng hóa gây nên (trên 30.000 TEU/năm);

Đang theo dõi

b) Vị trí của cảng cạn phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt;

- Gắn với các hành lang vận tải chính (trục giao thông quốc gia, quốc tế) kết nối tới cảng biển phục vụ phát triển kinh tế vùng;

- Phải có ít nhất 2 phương thức vận tải để tạo điều kiện tổ chức vận tải đa phương thức hoặc kết nối trực tiếp với một phương thức vận tải có năng lực cao;

- Đảm bảo đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan và đảm bảo đủ quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài;

- Đảm bảo các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và các yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chức năng của cảng cạn

Đang theo dõi

a) Nhận và gửi hàng hóa được vận chuyển bằng container;

Đang theo dõi

b) Đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi Container;

Đang theo dõi

c) Vận chuyển hàng Container từ cảng cạn đến cảng biển và ngược lại;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra và hoàn tất thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu;

Đang theo dõi

đ) Gom và chia hàng lẻ đối với hàng có nhiều chủ trong cùng Container;

Đang theo dõi

e) Kho, bãi tạm chứa hàng xuất, nhập khẩu và container rỗng;

Đang theo dõi

g) Sửa chữa và bảo dưỡng container;

Đang theo dõi

h) Các chức năng khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 8. Các dịch vụ tại cảng cạn

Tùy theo quy mô và năng lực tổ chức quản lý khai thác của doanh nghiệp khai thác cảng cạn, dịch vụ cảng cạn có thể bao gồm các loại hình sau:

Đang theo dõi

1. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ bốc xếp, bao gồm bốc xếp container và bốc xếp hàng hóa.

Đang theo dõi

b) Dịch vụ lưu kho, lưu bãi;

Đang theo dõi

c) Dịch vụ giao nhận;

Đang theo dõi

d) Dịch vụ đại lý vận tải;

Đang theo dõi

đ) Dịch vụ làm thủ tục hải quan;

Đang theo dõi

e) Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa;

Đang theo dõi

g) Dịch vụ gia cố, sửa chữa, vệ sinh container;

Đang theo dõi

h) Dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các dịch vụ vận tải:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ vận tải đường bộ;

Đang theo dõi

b) Dịch vụ vận tải đường sắt;

Đang theo dõi

c) Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

d) Dịch vụ vận tải đa phương thức;

Đang theo dõi

đ) Dịch vụ trung chuyển hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Các dịch vụ gia tăng giá trị hàng hóa: Đóng gói, phân chia, đóng gói lại, phân loại, dán nhãn, gia công, lắp ráp, kiểm định và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.

Đang theo dõi

4. Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết cấu hạ tầng cảng cạn là cơ sở vật chất kỹ thuật của cảng cạn được sử dụng để thực hiện các chức năng của cảng cạn, cung cấp các dịch vụ tại cảng cạn, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hội nhập quốc tế.

Đang theo dõi

2. Kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm công trình chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Hệ thống kho, bãi hàng hóa đảm bảo yêu cầu thông qua lượng hàng hóa theo công suất thiết kế của cảng cạn, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

Đang theo dõi

b) Các hạng mục công trình đảm bảo an ninh trật tự tại cảng cạn và kiểm soát người, hàng hóa, phương tiện vào, rời cảng cạn như cổng, tường rào, thiết bị soi, chiếu, trang thiết bị giám sát, kiểm soát, thanh tra và lưu giữ của hải quan...;

Đang theo dõi

c) Bãi đỗ xe cho các phương tiện vận tải, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa và các phương tiện khác hoạt động tại cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Đường giao thông nội bộ và giao thông kết nối với hệ thống giao thông vận tải công cộng;

Đang theo dõi

đ) Ga đường sắt hoặc cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

e) Khu văn phòng bao gồm nhà điều hành, văn phòng làm việc cho các cơ quan liên quan như hải quan, kiểm dịch, tài chính, ngân hàng cùng cơ sở hạ tầng khác (hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc...).

Đang theo dõi

Chương II

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KHAI THÁC CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Mục 1. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 10. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư xây dựng cảng cạn phải tuân theo quy hoạch phát triển cảng cạn được duyệt, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước được cho thuê khai thác theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Khuyến khích các doanh nghiệp khai thác cảng biển quốc tế, vận tải biển quốc tế, vận tải đa phương thức quốc tế, vận tải đường sắt, vận tải đường thủy nội địa, vận tải hàng không dân dụng và các doanh nghiệp khác có đủ năng lực tham gia đầu tư xây dựng và khai thác cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch cảng cạn

Đang theo dõi

1. Lập, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch cảng cạn phải được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

Đang theo dõi

a) Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn hoặc kiến nghị điều chỉnh quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn theo quy định;

Đang theo dõi

c) Công bố công khai và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch cảng cạn theo quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm quỹ đất để xây dựng phát triển cảng cạn theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn

Đang theo dõi

1. Quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn phải tuân theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn nhằm mục đích xác định vị trí, quy mô cảng cạn, vai trò, chức năng cảng cạn, các phương thức kết nối giao thông của cảng cạn với hệ thống giao thông quốc gia, đáp ứng các điều kiện hoạt động và phát triển cảng cạn trong dài hạn.

Đang theo dõi

3. Nội dung quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn

Đang theo dõi

a) Vị trí của cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Vai trò, chức năng của cảng cạn;

Đang theo dõi

c) Quy mô của cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Công suất của cảng cạn;

Đang theo dõi

đ) Phương án kết nối hạ tầng giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn

Trên cơ sở quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn được phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 14. Kết nối giao thông cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết nối giao thông cảng cạn phải gắn liền với khả năng tổ chức khai thác hiệu quả, sử dụng hợp lý các phương thức vận tải kết nối.

Đang theo dõi

2. Việc thực hiện kết nối cảng cạn với các phương thức vận tải phải tuân theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng của phương thức vận tải đó.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Trong quá trình chuẩn bị đầu tư, ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải.

Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị được đầu tư xây dựng cảng cạn, trong đó nêu rõ vị trí, vai trò, chức năng, quy mô, công suất và các phương thức kết nối giao thông của cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cảng cạn được lập theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, trong đó xác định cụ thể các nội dung liên quan đến cảng cạn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

c) Bản vẽ tổng thể thể hiện vị trí cảng cạn, các phương thức kết nối, phương án bố trí mặt bằng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải về việc đầu tư xây dựng cảng cạn, nếu dự án đầu tư xây dựng cảng cạn không được triển khai thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng thì văn bản chấp thuận xây dựng cảng cạn hết hiệu lực.

Đang theo dõi

Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 16. Điều kiện công bố mở cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được đầu tư xây dựng và nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định.

Đang theo dõi

2. Chủ đầu tư có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố mở, đóng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập hoạt động địa điểm thông quan tại cảng cạn đã được công bố mở, chấm dứt hoạt động địa điểm thông quan tại cảng cạn đã được công bố đóng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 18. Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cạn

Đang theo dõi

1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng cảng cạn, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng cạn của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

c) Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (Bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

d) Biên bản nghiệm thu đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn (Bản chính);

Đang theo dõi

đ) Các giấy tờ chứng nhận đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy, nổ, phòng, ngừa ô nhiễm môi trường của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Quy chế này, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 19. Các trường hợp đóng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc các lý do đặc biệt khác;

Đang theo dõi

2. Cảng cạn không còn đủ điều kiện hoạt động theo quy định theo đánh giá của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến quản lý hoạt động của cảng cạn;

Đang theo dõi

3. Theo đề nghị của chủ đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 20. Thủ tục công bố đóng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Thủ tục công bố đóng cảng cạn quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Quy chế này:

Đang theo dõi

a) Trường hợp khẩn cấp, Bộ Giao thông vận tải quyết định đóng cảng cạn và báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Các trường hợp khác, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công bố đóng cảng cạn, Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về việc đóng cảng cạn và công bố đóng cảng cạn; trường hợp không đồng ý phải có văn bản nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Thủ tục công bố đóng cảng cạn quy định tại Khoản 2, 3 Điều 19 của Quy chế này:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Giao thông vận tải văn bản đề nghị công bố đóng cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản, kiểm tra tính phù hợp của văn bản, cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực tiếp);

Đang theo dõi

c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

Đang theo dõi

d) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan về việc đóng cảng cạn và quyết định công bố đóng cảng cạn và gửi cho người đề nghị đóng cảng cạn thông qua hệ thống bưu chính hoặc người đề nghị đóng cảng cạn đến nhận trực tiếp tại Bộ Giao thông vận tải; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Mục 3. QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 21. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư cảng cạn quyết định hình thức và phương án khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà nước được cho thuê khai thác theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp khai thác cảng cạn được ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân về việc cung cấp các dịch vụ tại cảng cạn phù hợp với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 22. Quản lý khai thác dịch vụ vận tải kết nối với cảng cạn

Doanh nghiệp khai thác cảng cạn tự tổ chức khai thác hoặc ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân để cung cấp dịch vụ vận tải kết nối với cảng cạn theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 23. Giao thông trong khu vực cảng cạn

Đang theo dõi

1. Kết nối giao thông giữa cảng cạn với giao thông ngoài khu vực cảng phải đảm bảo đồng bộ, thuận tiện và an toàn.

Đang theo dõi

2. Giao thông trong khu vực cảng cạn phải thuận tiện, bảo đảm an toàn cho hoạt động của người, phương tiện và hàng hóa vào, rời cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Cổng ra, vào khu vực cảng cạn của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt phải được bố trí riêng.

Đang theo dõi

4. Trong khu vực cảng cạn và vùng phụ cận phải lắp đặt biển báo rõ ràng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tại các khu tác nghiệp hàng hóa, các vị trí cần thiết, nơi để các trang thiết bị phòng, chống cháy nổ, cửa ra vào và các vị trí khác liên quan đến hoạt động của người, phương tiện, trang thiết bị và hàng hóa.

Đang theo dõi

Mục 4. QUẢN LÝ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG CẠN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 24. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Kết cấu hạ tầng cảng cạn đầu tư bằng vốn nhà nước được cho thuê khai thác từng phần hoặc toàn bộ. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đầu tư bằng vốn nhà nước được thực hiện cho thuê khai thác theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

Điều 25. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê khai thác và phê duyệt kết quả lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 26. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Người cho thuê có trách nhiệm lập phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn. Nội dung chính của phương án bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tên tổ chức cho thuê;

Đang theo dõi

b) Danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

c) Giá trị tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

d) Thời hạn cho thuê;

Đang theo dõi

đ) Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;

Đang theo dõi

e) Điều kiện cho thuê;

Đang theo dõi

g) Khả năng thu hồi vốn đầu tư;

Đang theo dõi

h) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê;

Đang theo dõi

i) Hình thức lựa chọn bên thuê;

Đang theo dõi

k) Hình thức hợp đồng;

Đang theo dõi

l) Thời gian tổ chức lựa chọn bên thuê khai thác.

Đang theo dõi

2. Đối với kết cấu hạ tầng cảng cạn đang được đầu tư xây dựng, trước khi đưa vào sử dụng, người cho thuê phải lập phương án cho thuê, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 27. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Đang theo dõi

3. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được xác định trên cơ sở các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 30 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng không thấp hơn giá thu cố định;

Đang theo dõi

b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm;

Đang theo dõi

c) Giá trị tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

d) Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

đ) Điều kiện cho thuê;

Đang theo dõi

e) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;

Đang theo dõi

g) Các điều kiện cần thiết khác.

Đang theo dõi

4. Bên cho thuê kết cấu hạ tầng cảng cạn có trách nhiệm trình cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn xem xét, phê duyệt việc điều chỉnh giá cho thuê trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Định kỳ 05 năm một lần;

Đang theo dõi

b) Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;

Đang theo dõi

c) Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 28. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

2. Có kinh nghiệm quản lý khai thác cảng cạn;

Đang theo dõi

3. Có năng lực về tài chính;

Đang theo dõi

4. Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn sẽ thuê;

Đang theo dõi

5. Có phương án khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn hiệu quả cao nhất;

Đang theo dõi

6. Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 29. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Hình thức, trình tự, thủ tục lựa chọn bên thuê thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định có liên quan của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành mẫu các hồ sơ về đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng vốn nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 30. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Việc cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được thực hiện theo hợp đồng do hai bên thỏa thuận ký kết. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được xây dựng trên cơ sở kết quả lựa chọn bên thuê đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng cho thuê bao gồm các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ, số tài khoản của bên cho thuê;

Đang theo dõi

b) Tên, địa chỉ, số tài khoản bên thuê;

Đang theo dõi

c) Thời hạn cho thuê;

Đang theo dõi

d) Giá cho thuê và điều kiện, phương thức thanh toán;

Đang theo dõi

đ) Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê;

Đang theo dõi

e) Danh mục tài sản cho thuê;

Đang theo dõi

g) Điều kiện, trình tự điều chỉnh hợp đồng cho thuê;

Đang theo dõi

h) Giải quyết tranh chấp.

Đang theo dõi

Điều 31. Sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được ưu tiên sử dụng vào các mục đích, chi phí sau đây:

Đang theo dõi

a) Duy tu, sửa chữa kết cấu hạ tầng cảng cạn là tài sản cho thuê thuộc trách nhiệm của bên cho thuê;

Đang theo dõi

b) Nâng cấp, cải tạo, mở rộng kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

c) Đầu tư xây dựng mới cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Chi phí lập phương án và tổ chức lựa chọn bên thuê;

Đang theo dõi

đ) Chi phí của bên cho thuê trong hoạt động quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

e) Các mục đích và chi phí hợp lý khác.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về cơ chế tài chính thu, nộp và sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng vốn nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 32. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Bên thuê có quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài thuê lại một phần kết cấu hạ tầng cảng cạn đã thuê theo quy định tại Quy chế này và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên cho thuê trước khi tiến hành cho thuê lại.

Đang theo dõi

2. Việc cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn phải bảo đảm nguyên tắc không trái với nội dung của hợp đồng thuê đã ký với bên cho thuê.

Đang theo dõi

3. Bên thuê phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước bên cho thuê về việc cho thuê lại của mình.

Đang theo dõi

4. Bên thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn có trách nhiệm quản lý khai thác cảng cạn theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê và không được tiếp tục cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn đó.

Đang theo dõi

Điều 33. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn

Đang theo dõi

1. Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn có trách nhiệm tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức được giao quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng cơ chế quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trình cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt và tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

b) Quản lý tài sản nhà nước và giám sát các hoạt động khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê;

Đang theo dõi

c) Giám sát việc thực hiện hợp đồng cho thuê khai thác;

Đang theo dõi

d) Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn thường xuyên và định kỳ nhằm bảo đảm sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn đúng chức năng, đặc tính kỹ thuật theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Tổ chức thu tiền cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;

Đang theo dõi

e) Yêu cầu bên thuê tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật khai thác, duy tu bảo dưỡng và sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn theo quy định; trường hợp bên thuê không tuân thủ, báo cáo chủ đầu tư để giải quyết;

Đang theo dõi

g) Phối hợp với bên khai thác xử lý những trường hợp xảy ra sự cố gây hư hỏng đối với kết cấu hạ tầng cảng cạn; tổ chức giám sát việc sửa chữa, khắc phục tình trạng hư hỏng kết cấu hạ tầng cảng cạn trong phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

h) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi phát hiện kết cấu hạ tầng kết nối với cảng cạn không bảo đảm theo chuẩn tắc kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

i) Tiếp nhận và đề xuất phương án thiết kế, xây dựng, cải tạo, mở rộng, nâng cấp phát triển kết cấu hạ tầng cảng cạn khi có yêu cầu của bên thuê hoặc theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành;

Đang theo dõi

k) Giám sát việc bảo đảm công tác phòng, chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn lao động trong phạm vi cảng cạn;

Đang theo dõi

l) Tổng hợp tình hình khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn; định kỳ báo cáo chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định;

Đang theo dõi

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM

 CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Mục 1. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 34. Nội quy cảng cạn

Đang theo dõi

1. Chủ đầu tư cảng cạn hoặc doanh nghiệp quản lý khai thác cảng cạn căn cứ quy định của pháp luật có liên quan, các quy định tại Quy chế này và điều kiện đặc thù tại cảng cạn để ban hành “Nội quy cảng cạn” nhằm mục đích bảo đảm hiệu quả khai thác chung, đảm bảo an toàn, an ninh, phòng, chống cháy, nổ; chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và bảo vệ môi trường trong hoạt động tại cảng cạn.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại cảng cạn có trách nhiệm chấp hành “Nội quy cảng cạn”.

Đang theo dõi

Điều 35. Quy định về hàng hóa, phương tiện tại cảng cạn

Hàng hóa, phương tiện và các hoạt động liên quan đến hàng hóa, phương tiện tại cảng cạn phải tuân theo Nội quy cảng cạn và các quy định có liên quan của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 36. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng cạn

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp khai thác cảng cạn và các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng cạn phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình hoạt động, nếu phát hiện thấy những dấu hiệu vi phạm quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ, các cá nhân, tổ chức liên quan có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền và người quản lý khai thác cảng cạn biết, xử lý.

Đang theo dõi

3. Khi nhận được thông tin về những dấu hiệu vi phạm được nêu tại Khoản 2 Điều này, người quản lý khai thác cảng cạn phải đình chỉ ngay hoạt động khai thác để xử lý theo quy định.

Đang theo dõi

Mục 2. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN

Đang theo dõi

Điều 37. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

a) Điều hành hoạt động của cảng cạn theo quy định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Tạo điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền duy trì nghiêm các quy định có liên quan đến người, hàng hóa và phương tiện ra vào hoạt động tại khu vực cảng cạn;

Đang theo dõi

d) Ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và các hành vi trái pháp luật khác;

Đang theo dõi

đ) Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình hoạt động của khu vực cảng cạn hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

e) Khi có thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc sự cố bất thường xảy ra, doanh nghiệp khai thác cảng cạn chủ trì tổ chức huy động nguồn lực, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức cứu người, hàng hóa, phương tiện, loại trừ và khắc phục sự cố; đồng thời tiến hành các thủ tục và biện pháp pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Quyền hạn của doanh nghiệp khai thác cảng cạn

Đang theo dõi

a) Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân về việc sử dụng trang thiết bị và khai thác kết cấu hạ tầng trong khu vực cảng cạn với những điều kiện và thời hạn cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Chấm dứt hợp đồng đã ký kết hoặc đình chỉ các hoạt động trong khu vực cảng cạn đối với các trường hợp có đủ bằng chứng về việc vi phạm của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của Quy chế này hoặc để ngăn chặn kịp thời các nguy cơ có thể gây mất an toàn, an ninh, ô nhiễm môi trường hoặc sức khỏe của cộng đồng;

Đang theo dõi

c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình quản lý, khai thác khu vực cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn

Đang theo dõi

1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn gồm Hải quan, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và các cơ quan chức năng liên quan khác có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của Bộ, ngành mình theo quy định của pháp luật; không được gây phiền hà, làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của doanh nghiệp khai thác cảng cạn, chủ phương tiện, chủ hàng và các tổ chức, cá nhân khác hoạt động trong khu vực cảng cạn;

Đang theo dõi

b) Tùy theo nhu cầu thực tế, bố trí nhân sự thường trực hoặc không thường trực trong khu vực cảng cạn để đảm bảo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, trung chuyển, kiểm dịch y tế và các thủ tục khác đối với hàng hóa thông qua khu vực cảng cạn một cách nhanh chóng, kịp thời, đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Các Bộ, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức trực thuộc triển khai thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 39. Phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn

Đang theo dõi

1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau khi thi hành nhiệm vụ nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp khai thác cảng cạn, chủ phương tiện, chủ hàng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, đảm bảo cho các hoạt động tại cảng cạn an toàn và hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Các vướng mắc phát sinh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác đều phải được trao đổi thống nhất để giải quyết kịp thời. Trong trường hợp có vướng mắc phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành nào thì cơ quan đó phải kịp thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên của mình để giải quyết ngay; khi cần thiết, các Bộ, ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để giải quyết nhưng chậm nhất là sau 04 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo phải thông báo quyết định xử lý của mình cho cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan biết.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khác tại khu vực để tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật đối với hoạt động tại cảng cạn.

Đang theo dõi

Điều 40. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức công bố, hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần xử lý vượt thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

2. Chủ đầu tư của các địa điểm đang thực hiện hoạt động thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu nhưng có thực hiện các dịch vụ thuộc chức năng của cảng cạn, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành phải thực hiện bổ sung đầy đủ các điều kiện, thủ tục để được công bố cảng cạn theo quy định tại Quy chế này. Sau thời hạn trên, nếu không đủ điều kiện để được công bố cảng cạn phải dừng thực hiện các dịch vụ thuộc chức năng của cảng cạn.

Đang theo dõi

3. Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư về việc công bố mở cảng cạn đối với các địa điểm thông quan quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá các điều kiện cụ thể của địa điểm thông quan để quyết định công bố mở cảng cạn theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài chính rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động của các điểm thông quan đảm bảo các điểm thông quan được bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp.

Đang theo dõi

5. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan sơ kết, đánh giá kết quả sau 05 năm thực hiện Quy chế này; đề xuất hoàn thiện khung pháp lý về cảng cạn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 47/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 47/2014/QĐ-TTg

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Nghị định 154/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

03

Nghị định 38/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn

04

Thông tư 26/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý hoạt động của cảng cạn ban hành kèm theo Quyết định 47/2014/QĐ-TTg ngày 27/08/2014 của Thủ tướng Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×