Thông tư 01/2017/TT-BTNMT Định mức đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
Định mức này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
|||||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
||
1 |
Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn |
|
0,05 - 1,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà văn hóa thôn |
|
0,2 - 0,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm văn hóa |
<> |
0,5 - 1,0 |
<> |
2,5 - 5,0 |
<> |
5,0 - 10,0 |
|
>5 |
1,0 - 3,0 |
≥100 |
5,0 - 10,0 |
≥1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
||
4 |
Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi |
|
|
<> |
2,5 - 3,0 |
<> |
5,0 |
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0-5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
5 |
Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động |
|
|
<> |
2,5 - 3,0 |
<> |
5,0 |
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0 - 5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
6 |
Rạp chiếu phim |
|
|
|
1,5 - 3,0 |
|
5,0 - 10,0 |
10,0 - 15,0 |
7 |
Rạp xiếc |
|
|
|
|
|
10,0 - 15,0 |
10,0 - 15,0 |
8 |
Nhà hát |
|
|
|
|
|
10,0 - 20,0 |
15,0 - 25,0 |
9 |
Nhà triển lãm văn học nghệ thuật |
|
|
|
|
|
1,0 - 1,5 |
20,0 - 25,0 |
10 |
Nhà bảo tàng |
|
|
|
|
|
20,0 - 25,0 |
20,0 - 25,0 |
11 |
Quảng trường |
|
|
|
|
<> |
10,0 - 15,0 |
|
|
|
|
|
>1.000 |
15,0 - 20,0 |
|
||
12 |
Thư viện |
|
|
|
0,5 - 1,0 |
|
7,0 - 14,0 |
10,0 - 15,0 |
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,52 - 0,57 |
0,34 - 0,52 |
0,12 - 0,17 |
0,15 - 0,23 |
0,25 - 0,40 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,34 - 0,41 |
0,19 - 0,34 |
0,08 - 0,14 |
0,08 - 0,14 |
0,14 - 0,25 |
3 |
Bắc Trung bộ |
0,40 - 0,51 |
0,29 - 0,40 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,27 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,27 - 0,46 |
0,16 - 0,27 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,28 |
5 |
Tây Nguyên |
0,50 -0,65 |
0,21 - 0,50 |
0,08 - 0,15 |
0,12 - 0,21 |
0,19 - 0,31 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,25 - 0,45 |
0,12 - 0,25 |
0,06 - 0,12 |
0,06 - 0,12 |
0,11 - 0,22 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,28 - 0,35 |
0,18 - 0,28 |
0,08 - 0,17 |
0,08 - 0,17 |
0,15 - 0,29 |
Loại công trình/đơn vị hành chính |
Định mức sử dụng đất |
||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Quy mô (giường bệnh) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
1. Cấp xã |
|
|
|
Trạm y tế |
|
5 - 7 |
0,5 - 2,0 |
2. Cấp huyện |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<> |
50 - <> |
10,0 - 20,0 |
≥100 |
100 - 200 |
25,0 - 30,0 |
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
20 - 30 |
6 - 15 |
1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng |
|
|
1,0 - 1,5 |
3. Cấp tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<> |
250 - <> |
27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 |
350 - 500 |
31,5 - 42,0 |
|
>1.500 |
>500 |
42,0 - 44,0 |
|
Bệnh viện chuyên khoa |
2.000 -4.000 |
250 - 500 |
27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
<> |
100 - <> |
20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 |
150 - <> |
25,0 - 27,0 |
|
>1.500 |
250 - 350 |
27,0 - 31,5 |
|
4. Cấp Trung ương |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
|
500 - 1.500 |
42,0 - 345,0 |
Bệnh viện chuyên khoa |
|
250 - 1.200 |
27,0 - 300,0 |
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,25 - 0,32 |
0,33 - 0,35 |
0,62 - 0,77 |
0,79 - 0,84 |
0,96 - 1,34 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,18 - 0,20 |
0,18 - 0,20 |
0,45 - 0,50 |
0,45 - 0,50 |
0,55 - 0,75 |
3 |
Bắc Trung bộ |
0,21 - 0,25 |
0,28 - 0,31 |
0,58 - 0,70 |
0,76 - 0,83 |
0,85 - 0,95 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,20 - 0,25 |
0,26 - 0,29 |
0,48 - 0,70 |
0,58 - 0,71 |
0,74 - 0,90 |
5 |
Tây Nguyên |
0,23 - 0,25 |
0,30 - 0,32 |
0,60 - 0,70 |
0,79 - 0,84 |
0,90 - 1,10 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,15 - 0,18 |
0,15 - 0,18 |
0,30 - 0,55 |
0,30 - 0,55 |
0,60 - 0,75 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,16 - 0,20 |
0,16 - 0,20 |
0,34 - 0,57 |
0,34 - 0,77 |
0,63 - 0,80 |
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp Trung ương |
||||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
|
||
1 |
Trường mầm non |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,0 - <> |
|
|
|
|
||
>10 |
5,0 - 7,0 |
|
|
|
|
||
2 |
Trường tiểu học |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <> |
|
|
|
|
||
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú |
|
5,0 - 10,0 |
|
|
|
|
4 |
Trường trung học cơ sở |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <> |
|
|
|
|
||
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
|
10,0 - 30,0 |
|
|
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
<> |
10,0 - 25,0 |
|
|
|
|
≥50 |
25,0 - 45,0 |
|
|
||
7 |
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
40,0 - 60,0 |
|
8 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
|
10,5 - 31,0 |
|
|
9 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
5,0 - 30,0 |
|
10 |
Trường trung cấp nghề |
|
|
|
|
10,0 - 50,0 |
|
11 |
Trường cao đẳng nghề |
|
|
|
|
20,0 - 65,0 |
|
12 |
Trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
30,0 - 75,0 |
13 |
Trường đại học |
|
|
|
|
|
50,0 - 240,0 |
STT |
Phân theo cấp học |
Định mức sử dụng đất |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||||
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
||
1 |
Trường mầm non |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
2 |
Trường tiểu học |
0,80 -1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
4 |
Trường trung học cơ sở |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
7 |
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
8 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
9 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
0,05 - 0,07 |
0,03 - 0,05 |
10 |
Trường trung cấp nghề |
|
|
|
|
0,60 - 0,75 |
0,50 - 0,65 |
11 |
Trường cao đẳng nghề |
|
|
|
|
0,65 - 0,80 |
0,45 - 0,65 |
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
||
1 |
Sân tập thể thao đơn giản |
0,2 - 1,2 |
|
|
|
2 |
Sân vận động |
6,0 - 7,0 |
25,0 - 30,0 |
45,0 - 50,0 |
50,0 - 55,0 |
3 |
Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao) |
0,5 - 0,6 |
2,0 - 3,0 |
2,5 - 3,5 |
|
4 |
Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng |
0,5 - 0,6 |
4,5 - 5,0 |
6,0 - 7,0 |
|
5 |
Bể bơi |
0,5 - 0,6 |
2,5 - 3,0 |
4,5 - 5,0 |
|
6 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh |
|
|
150,0 - 200,0 |
|
7 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng |
|
|
|
400,0 - 500,0 |
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
1,46 - 1,79 |
1,22 - 1,51 |
1,65 - 1,82 |
1,68 - 1,88 |
1,89 - 1,99 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,71 - 0,87 |
0,71 - 0,87 |
0,87 - 1,03 |
0,87 - 1,03 |
0,88 - 1,08 |
3 |
Bắc Trung bộ |
1,11 - 1,36 |
1,18 -1,45 |
1,32 - 1,68 |
1,35 - 1,62 |
1,36 - 1,84 |
4 |
Duyên Hải Nam Trung bộ |
1,00 - 1,24 |
1,05 - 1,30 |
1,25 - 1,51 |
1,35 - 1,60 |
1,61 - 1,74 |
5 |
Tây Nguyên |
1,25 - 1,54 |
1,28 - 1,55 |
1,55 - 1,78 |
1,56 - 1,85 |
1,86 - 1,96 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,63 - 0,80 |
0,63 - 0,80 |
0,81 - 0,95 |
0,81 - 0,95 |
0,94 - 1,02 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,70 - 0,89 |
0,70 - 0,89 |
0,89 - 1,01 |
0,89 - 1,01 |
1,02 - 1,07 |
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây