- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 01/2017/TT-BTNMT Định mức đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 01/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/02/2017 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2017/TT-BTNMT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Thông tư 01/2017/TT-BTNMT
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Định mức sử dụng đất theo công trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình để công trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể.
2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bằng m2 cho một người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một lĩnh vực và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất theo đầu người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Định mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị hành chính.
3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chương II
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 4. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa
1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.
|
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
||||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
|||||
|
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
||
|
1 |
Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn |
|
0,05 - 1,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà văn hóa thôn |
|
0,2 - 0,5 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm văn hóa |
<> |
0,5 - 1,0 |
<> |
2,5 - 5,0 |
<> |
5,0 - 10,0 |
|
|
>5 |
1,0 - 3,0 |
≥100 |
5,0 - 10,0 |
≥1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
||
|
4 |
Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi |
|
|
<> |
2,5 - 3,0 |
<> |
5,0 |
|
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
|
>150 |
4,0-5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
|
5 |
Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động |
|
|
<> |
2,5 - 3,0 |
<> |
5,0 |
|
|
|
|
100 - 150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
|
>150 |
4,0 - 5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
|
6 |
Rạp chiếu phim |
|
|
|
1,5 - 3,0 |
|
5,0 - 10,0 |
10,0 - 15,0 |
|
7 |
Rạp xiếc |
|
|
|
|
|
10,0 - 15,0 |
10,0 - 15,0 |
|
8 |
Nhà hát |
|
|
|
|
|
10,0 - 20,0 |
15,0 - 25,0 |
|
9 |
Nhà triển lãm văn học nghệ thuật |
|
|
|
|
|
1,0 - 1,5 |
20,0 - 25,0 |
|
10 |
Nhà bảo tàng |
|
|
|
|
|
20,0 - 25,0 |
20,0 - 25,0 |
|
11 |
Quảng trường |
|
|
|
|
<> |
10,0 - 15,0 |
|
|
|
|
|
|
>1.000 |
15,0 - 20,0 |
|
||
|
12 |
Thư viện |
|
|
|
0,5 - 1,0 |
|
7,0 - 14,0 |
10,0 - 15,0 |
|
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
|
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
|
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,52 - 0,57 |
0,34 - 0,52 |
0,12 - 0,17 |
0,15 - 0,23 |
0,25 - 0,40 |
|
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,34 - 0,41 |
0,19 - 0,34 |
0,08 - 0,14 |
0,08 - 0,14 |
0,14 - 0,25 |
|
3 |
Bắc Trung bộ |
0,40 - 0,51 |
0,29 - 0,40 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,27 |
|
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,27 - 0,46 |
0,16 - 0,27 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,28 |
|
5 |
Tây Nguyên |
0,50 -0,65 |
0,21 - 0,50 |
0,08 - 0,15 |
0,12 - 0,21 |
0,19 - 0,31 |
|
6 |
Đông Nam bộ |
0,25 - 0,45 |
0,12 - 0,25 |
0,06 - 0,12 |
0,06 - 0,12 |
0,11 - 0,22 |
|
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,28 - 0,35 |
0,18 - 0,28 |
0,08 - 0,17 |
0,08 - 0,17 |
0,15 - 0,29 |
Điều 5. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế
1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.
|
Loại công trình/đơn vị hành chính |
Định mức sử dụng đất |
||
|
Quy mô dân số (nghìn người) |
Quy mô (giường bệnh) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
|
1. Cấp xã |
|
|
|
|
Trạm y tế |
|
5 - 7 |
0,5 - 2,0 |
|
2. Cấp huyện |
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<> |
50 - <> |
10,0 - 20,0 |
|
≥100 |
100 - 200 |
25,0 - 30,0 |
|
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
20 - 30 |
6 - 15 |
1,8 - 2,4 |
|
Trung tâm y tế dự phòng |
|
|
1,0 - 1,5 |
|
3. Cấp tỉnh |
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<> |
250 - <> |
27,0 - 31,5 |
|
1.000 - 1.500 |
350 - 500 |
31,5 - 42,0 |
|
|
>1.500 |
>500 |
42,0 - 44,0 |
|
|
Bệnh viện chuyên khoa |
2.000 -4.000 |
250 - 500 |
27,0 - 36,0 |
|
Bệnh viện y học cổ truyền |
<> |
100 - <> |
20,0 - 25,0 |
|
1.000 - 1.500 |
150 - <> |
25,0 - 27,0 |
|
|
>1.500 |
250 - 350 |
27,0 - 31,5 |
|
|
4. Cấp Trung ương |
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
|
500 - 1.500 |
42,0 - 345,0 |
|
Bệnh viện chuyên khoa |
|
250 - 1.200 |
27,0 - 300,0 |
|
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
|
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
|
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,25 - 0,32 |
0,33 - 0,35 |
0,62 - 0,77 |
0,79 - 0,84 |
0,96 - 1,34 |
|
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,18 - 0,20 |
0,18 - 0,20 |
0,45 - 0,50 |
0,45 - 0,50 |
0,55 - 0,75 |
|
3 |
Bắc Trung bộ |
0,21 - 0,25 |
0,28 - 0,31 |
0,58 - 0,70 |
0,76 - 0,83 |
0,85 - 0,95 |
|
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,20 - 0,25 |
0,26 - 0,29 |
0,48 - 0,70 |
0,58 - 0,71 |
0,74 - 0,90 |
|
5 |
Tây Nguyên |
0,23 - 0,25 |
0,30 - 0,32 |
0,60 - 0,70 |
0,79 - 0,84 |
0,90 - 1,10 |
|
6 |
Đông Nam bộ |
0,15 - 0,18 |
0,15 - 0,18 |
0,30 - 0,55 |
0,30 - 0,55 |
0,60 - 0,75 |
|
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,16 - 0,20 |
0,16 - 0,20 |
0,34 - 0,57 |
0,34 - 0,77 |
0,63 - 0,80 |
Điều 6. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình giáo dục và đào tạo, bao gồm: Trường mầm non; trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường trung học cơ sở; trường trung học cơ sở dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề; trường trung cấp nghề; trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng; trường đại học.
|
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp Trung ương |
||||
|
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
|
||
|
1 |
Trường mầm non |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
|
5 - 10 |
3,0 - <> |
|
|
|
|
||
|
>10 |
5,0 - 7,0 |
|
|
|
|
||
|
2 |
Trường tiểu học |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <> |
|
|
|
|
||
|
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
|
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú |
|
5,0 - 10,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Trường trung học cơ sở |
<> |
2,0 - <> |
|
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <> |
|
|
|
|
||
|
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
|
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
|
10,0 - 30,0 |
|
|
|
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
<> |
10,0 - 25,0 |
|
|
|
|
|
≥50 |
25,0 - 45,0 |
|
|
||
|
7 |
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
40,0 - 60,0 |
|
|
8 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
|
10,5 - 31,0 |
|
|
|
9 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
5,0 - 30,0 |
|
|
10 |
Trường trung cấp nghề |
|
|
|
|
10,0 - 50,0 |
|
|
11 |
Trường cao đẳng nghề |
|
|
|
|
20,0 - 65,0 |
|
|
12 |
Trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
30,0 - 75,0 |
|
13 |
Trường đại học |
|
|
|
|
|
50,0 - 240,0 |
|
STT |
Phân theo cấp học |
Định mức sử dụng đất |
|||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||||
|
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
||
|
1 |
Trường mầm non |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
|
2 |
Trường tiểu học |
0,80 -1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
|
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán trú |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
|
4 |
Trường trung học cơ sở |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
|
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
|
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
|
7 |
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
|
8 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
|
9 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
0,05 - 0,07 |
0,03 - 0,05 |
|
10 |
Trường trung cấp nghề |
|
|
|
|
0,60 - 0,75 |
0,50 - 0,65 |
|
11 |
Trường cao đẳng nghề |
|
|
|
|
0,65 - 0,80 |
0,45 - 0,65 |
Điều 7. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
1. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất xây dựng các công trình thể dục thể thao, bao gồm: Sân tập thể thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục thể thao; nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao cấp tỉnh, cấp vùng.
|
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
||
|
1 |
Sân tập thể thao đơn giản |
0,2 - 1,2 |
|
|
|
|
2 |
Sân vận động |
6,0 - 7,0 |
25,0 - 30,0 |
45,0 - 50,0 |
50,0 - 55,0 |
|
3 |
Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao) |
0,5 - 0,6 |
2,0 - 3,0 |
2,5 - 3,5 |
|
|
4 |
Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng |
0,5 - 0,6 |
4,5 - 5,0 |
6,0 - 7,0 |
|
|
5 |
Bể bơi |
0,5 - 0,6 |
2,5 - 3,0 |
4,5 - 5,0 |
|
|
6 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh |
|
|
150,0 - 200,0 |
|
|
7 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng |
|
|
|
400,0 - 500,0 |
|
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
|
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
|
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|
||
|
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
1,46 - 1,79 |
1,22 - 1,51 |
1,65 - 1,82 |
1,68 - 1,88 |
1,89 - 1,99 |
|
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,71 - 0,87 |
0,71 - 0,87 |
0,87 - 1,03 |
0,87 - 1,03 |
0,88 - 1,08 |
|
3 |
Bắc Trung bộ |
1,11 - 1,36 |
1,18 -1,45 |
1,32 - 1,68 |
1,35 - 1,62 |
1,36 - 1,84 |
|
4 |
Duyên Hải Nam Trung bộ |
1,00 - 1,24 |
1,05 - 1,30 |
1,25 - 1,51 |
1,35 - 1,60 |
1,61 - 1,74 |
|
5 |
Tây Nguyên |
1,25 - 1,54 |
1,28 - 1,55 |
1,55 - 1,78 |
1,56 - 1,85 |
1,86 - 1,96 |
|
6 |
Đông Nam bộ |
0,63 - 0,80 |
0,63 - 0,80 |
0,81 - 0,95 |
0,81 - 0,95 |
0,94 - 1,02 |
|
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,70 - 0,89 |
0,70 - 0,89 |
0,89 - 1,01 |
0,89 - 1,01 |
1,02 - 1,07 |
Chương III
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 8. Định mức sử dụng đất theo công trình quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó.
Điều 9. Định mức sử dụng đất theo đầu người quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối với từng khu vực cụ thể và tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định tổng diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.
Điều 10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng một hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình trên địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của địa phương.
Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân số thấp mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn vị hành chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng diện tích đất tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!