Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 61/2021/QĐ-UBND Vĩnh Phúc Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 61/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 61/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành: | 04/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 61/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2021/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 383/TTr-STNMT ngày 14 tháng 10 năm 2021, Báo cáo thẩm định số 263/BC-STP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc: Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 ngày 8 tháng 2014 Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16 ngày 11 tháng 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày ngày 15 ngày 8 tháng 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Bản Quy định này quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư tại địa phương xem xét, quyết định, đảm bảo mức đất ở không thấp hơn suất tái định cư tối thiểu được quy định tại Điều 20 Bản quy định này; mức nhà ở không thấp hơn suất tái định cư tối thiểu về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với thời hạn còn lại. Trường hợp không có đất bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
Ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền đã thu hồi đất, chỉ đạo cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra, xác minh tại thực địa, nếu diện tích đất không đảm bảo điều kiện tiếp tục sử dụng, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung đối với diện tích thu hồi tại Khoản 1 Điều này theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đồng quyền sử dụng đất, tự thỏa thuận, phân chia tiền bồi thường, hỗ trợ, trường hợp không tự thỏa thuận được thì thực hiện như sau:
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi, tổ chức họp với những người đang đồng quyền sử dụng đất để thống nhất phân chia tiền bồi thường, hỗ trợ cho người đồng quyền sử dụng.
Trường hợp không thống nhất được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi số tiền bồi thường, hỗ trợ vào Kho bạc Nhà nước và hướng dẫn những người đồng quyền sử dụng đất gửi đơn đến Tòa án để được giải quyết theo quy định. Trong thời gian chờ Tòa án giải quyết, những người đồng quyền sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Căn cứ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chi trả cho những người đang đồng quyền sử dụng đất.
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ TÀI SẢN
Xác định đơn giá xây dựng thông qua việc lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở hệ thống định mức, đơn giá xây dựng và các quy định hiện hành của pháp luật về xây dựng.
Vận dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố và chỉ số giá do Sở Xây dựng công bố để tính toán.
Vận dụng đơn giá nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá bồi thường tại các dự án khác trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp không áp dụng, vận dụng được các quy định tại điểm a, b, c Khoản này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ Biên bản điều tra hiện trạng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thu hồi đất) để thuê đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân đủ năng lực, căn cứ vào hồ sơ hoàn công, quyết toán công trình hoặc lập lại thiết kế dự toán (trường hợp không có hồ sơ hoàn công hoặc thiết kế của công trình, quyết toán) để lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trên cơ sở hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán xây dựng mới do đơn vị tư vấn lập, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi cơ quan chuyên ngành thẩm định làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Mức bồi thường | = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại | + | Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại |
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan chuyên ngành đánh giá phần thiệt hại của nhà, công trình bị phá dỡ một phần, xác định giá trị công trình bị phá dỡ, chi phí sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại để lập dự toán gửi cơ quan quản lý về xây dựng cấp thẩm định phương án bồi thường thẩm định trình cơ quan cùng cấp phê duyệt làm cơ sở lập phương án bồi thường, hỗ trợ.
Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà, công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 47/2014/NĐ-CP bằng 100% đơn giá xây dựng mới tại Bảng số 02 được ban hành kèm theo Quyết định này đối với từng hạng mục công trình xây dựng được cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với cơ quan chuyên ngành khảo sát giá và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức giá phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Diện tích tính đất tính hỗ trợ, mức hỗ trợ theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh, của công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Mức hỗ trợ bằng ( = ) một (1.0) lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013.
Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường, nhưng được hỗ trợ bằng ( = ) 80% giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Mức hỗ trợ nêu trên áp dụng cho cả việc thuê ao, hồ, đầm để nuôi trồng thủy sản. Trường hợp đã được tính bồi thường hoặc hỗ trợ công đào đắp, nạo vét, cải tạo thì không được tính hỗ trợ theo quy định trên.
Hỗ trợ bằng 20% giá đất lâm nghiệp trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng liên tục từ ba (03) năm trở lên;
Hỗ trợ bằng 10% giá đất lâm nghiệp trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng dưới ba (03) năm;
Diện tích chênh lệch thiếu tính hỗ trợ | = | Diện tích trong chỉ giới thu hồi | x | Diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất | - | Diện tích trong chỉ giới thu hồi |
Diện tích đo đạc thực tế của thửa đất |
Trường hợp có đất để di chuyển cây trồng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí di chuyển nhưng không vượt quá mức bồi thường đối với cây trồng phải di dời.
Người hoạt động Cách mạng trước năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lao động; thân nhân Liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên được hỗ trợ 10.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến dưới 81% được hỗ trợ 8.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% đến dưới 61% được hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
Gia đình Liệt sỹ, người có công với Cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 21% đến dưới 41% được hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác của Nhà nước được hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất. Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều người thuộc diện được hưởng một trong các mức hỗ trợ trên thì hộ gia đình chỉ được tính hỗ trợ một lần theo mức cao nhất.
Hỗ trợ 3.000 đồng/m2 đối với tất cả các loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân;
Hỗ trợ 2.000 đồng/ m2 đối với đất các loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng rừng sản xuất do hộ gia đình, cá nhân giao thầu khoán của các nông, lâm trường quốc doanh; các công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh; các hợp tác xã nông nghiệp; quỹ đất công ích do Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý.
Hỗ trợ 30.000 đồng/ m2 đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản: 20.000 đồng/m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 25.000 đồng/ m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở;
Đất rừng trồng sản xuất: 3.000 đồng/ m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 4.000 đồng/m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở.
TÁI ĐỊNH CƯ
Diện tích đất ở tái định cư đối với các trường hợp đất ở của hộ gia đình cá nhân bị sạt lở, sụt lún theo diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng tối đa không vượt quá hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
Chủ trì kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng, đầy đủ việc xây dựng các dự án tái định cư, khu nghĩa trang phục vụ giải phóng mặt bằng; di chuyển, hoàn trả các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất và kinh phí liên quan đến quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo kế hoạch hàng năm hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp phương án đang trong quá lập hoặc thẩm định thì điều chỉnh thực hiện theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, cùng các ngành nghiên cứu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh quyết định cho phù hợp hoặc xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.
BẢNG SỐ 1: GIÁ TRỊ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | LOẠI NHÀ | ĐƠN GIÁ |
1 | Nhà 1 tầng mái ngói 22v/m2 vì kèo gỗ, sườn tre hoặc gỗ, tường xây gạch 110 bổ trụ, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 2.311.000 |
2 | Nhà 1 tầng mái tôn vì kèo thép, tường xây gạch 110 bổ trụ, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 2.219.000 |
3 | Nhà 1 tầng mái ngói 22v/m2, vì kèo gỗ, sườn tre hoặc gỗ, tường xây gạch 110 bổ trụ, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 1.668.000 |
4 | Nhà 1 tầng mái tôn vì kèo thép, tường xây gạch 110 bổ trụ, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 1.574.000 |
5 | Nhà 1 tầng mái ngói 22v/m2, tường xây gạch 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 2.471.000 |
6 | Nhà 1 tầng mái tôn vì kèo thép, tường xây gạch 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 2.368.000 |
7 | Nhà 1 tầng mái ngói 22v/m2, tường xây gạch 220, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 1.877.000 |
8 | Nhà 1 tầng mái tôn vì kèo thép, tường xây gạch 220, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. | 1.786.000 |
9 | Nhà 1 tầng tường xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép, chống nóng mái tôn vì kèo thép | 4.480.000 |
10 | Nhà 2 đến 3 tầng tường xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép, chống nóng mái tôn vì kèo thép | 4.662.000 |
11 | Nhà 1 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, sàn mái bằng bê tông cốt thép, chống nóng mái tôn vì kèo thép | 5.218.000 |
12 | Nhà 2 đến 3 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch dày 220, sàn mái bằng bê tông cốt thép, chống nóng mái tôn vì kèo thép | 5.405.000 |
Chú thích
1. Bảng giá nhà ở xây dựng nêu trên bao gồm các chi phí xây dựng phần kiến trúc và các thiết bị của hệ thống điện, cấp thoát nước, thiết bị vệ sinh.
2. Bảng giá nhà 1 tầng không bao gồm trần chống nóng, nếu có trần thì được tính thêm theo Bảng số 02 hoặc khảo sát giá thị trường đối với từng loại trần cụ thể.
3. Đối với nhà lợp mái bằng vật liệu khác với quy định nêu trên thì tính chênh lệch đơn giá phần mái để xác định đơn giá công trình.
4. Đơn giá nhà một tầng được tính với độ sâu chôn móng 1,2m so với nền nhà; đơn giá nhà 2 đến 3 tầng được tính với độ sâu chôn móng 1,8m so với nền nhà. Nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn thì phần khối lượng cổ móng tăng thêm được tính bổ sung.
5. Bảng đơn giá được áp dụng đối với các công trình xây gạch chỉ, gạch bê tông, các loại gạch xây khác có chất lượng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với gạch chỉ.
6. Đơn giá công trình tại thị trấn Tam Đảo được tính bằng 145% đơn giá quy định tại bảng đơn giá trên; đối với công trình tại các khu vực đặc thù, khu vực có điều kiện thi công xây dựng khó khăn khác do UBND tỉnh quyết định.
7. Đối với các công trình nhà, tài sản là vật kiến trúc không được quy định hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn, tính chất, đơn giá của tài sản ghi tại các bảng phụ lục thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tổ chức xác định theo quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
BẢNG SỐ 2: BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | LOẠI CÔNG TÁC | ĐVT | ĐƠN GIÁ | GHI CHÚ |
I | CÔNG TÁC BÊ TÔNG, XÂY, TRÁT |
|
|
|
1 | Nền, móng bê tông gạch vỡ | m3 | 670.000 |
|
2 | Nền, móng bê tông không cốt thép | m3 | 1.008.000 |
|
3 | Móng bê tông cốt thép | m3 | 1.845.000 |
|
4 | Móng, tường xây đá hộc | m3 | 1.171.000 | Cả đào, lấp đất |
5 | Móng, bờ bó vỉa xây gạch nung, gạch bê tông; | m3 | 1.425.000 | Cả đào, lấp đất |
6 | Móng xây gạch xỉ, đá ong, gạch đóng thủ công. | m3 | 1.117.000 | Cả đào, lấp đất |
7 | Xếp khan móng và tường đá hộc không chít mạch | m3 | 473.000 |
|
8 | Xếp khan móng và tường đá hộc có chít mạch vữa mác 50 | m3 | 619.000 |
|
9 | Xây tường gạch nung, gạch bê tông không trát | m3 | 1.385.000 |
|
10 | Xây tường gạch xỉ, đá ong, gạch đóng thủ công không trát | m3 | 1.054.000 |
|
11 | Tường trình hoặc đắp đất cho mọi độ dày. | m3 | 200.000 |
|
12 | Vách toóc xi hoặc bùn rơm. | m2 | 150.000 |
|
13 | Tường xây gạch đất, vữa đất | m3 | 351.000 |
|
14 | Trụ độc lập xây bằng gạch chỉ, không trát | m3 | 1.740.000 | Các cột, trụ xây rỗng lõi thì chỉ tính thể tích phần tường xây |
15 | Tang giếng, bể nước xây gạch chỉ không trát | m3 | 1.690.000 |
|
16 | Trát tường, trụ, cột bằng vữa xi măng | m2 | 79.000 |
|
17 | Trát tường bằng vữa Tam Hợp | m2 | 73.000 |
|
18 | Quét vôi ve tường, cột | m2 | 10.900 |
|
19 | Quét xi măng 2 nước | m2 | 9.600 |
|
20 | Sơn tường, cột, dầm, sàn | m2 | 34.100 |
|
21 | Cột bê tông cốt thép | m3 | 5.847.000 | Tính theo khối tích bê tông cốt thép |
22 | Dầm, xà bê tông cốt thép | m3 | 4.368.000 | Tính theo khối tích bê tông cốt thép |
23 | Sàn, mái bê tông cốt thép | m3 | 2.704.000 | Tính theo khối tích bê tông cốt thép |
24 | Các cấu kiện bê tông cốt thép độc lập (tấm đan, lanh tô, ô văng …) | m3 | 2.262.000 | Tính theo khối tích bê tông cốt thép |
II | CÔNG TÁC ỐP, LÁT |
|
|
|
1 | Lát nền gạch ceramic, gạch đất nung, gạch xi măng, gạch đá xẻ. | m2 | 68.600 | Chưa bao gồm đơn giá gạch lát |
2 | Nền lát bằng gạch chỉ | m2 | 112.500 |
|
3 | Nền lát bằng gạch xi măng tự chèn | m2 | 122.400 |
|
4 | Nền láng vữa xi măng dày 2cm | m2 | 34.500 |
|
5 | Nền láng vữa xi măng dày 3cm | m2 | 51.100 |
|
6 | Nền, cầu thang, tam cấp láng granitô | m2 | 482.000 |
|
7 | Nền, cầu thang, tam cấp lát đá granit | m2 | 122.000 | Chưa bao gồm đơn giá đá lát |
8 | Ốp các loại gạch, đá vào tường, trụ, cột | m2 | 153.500 | Chưa bao gồm đơn giá gạch ốp |
9 | Lắp dựng các loại sàn gỗ | m2 | 150.000 | Chưa bao gồm đơn giá gỗ sàn |
III | SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CÁC LOẠI CỬA, HOA SẮT, VÁCH NGĂN |
|
|
|
1 | Sản xuất, lắp dựng cửa sắt, hoa sắt, lan can sắt | kg | 27.100 |
|
2 | Sản xuất, lắp dựng cửa sắt xếp có bọc tôn | m2 | 550.000 |
|
3 | Lắp dựng các loại cửa khung sắt, nhôm, nhựa lõi thép và các vật liệu kim loại. | m2 | 92.600 | Chưa bao gồm đơn giá cửa |
4 | Lắp dựng khuôn cửa gỗ | m | 45.000 | Chưa bao gồm đơn giá khuôn cửa |
5 | Lắp dựng cửa gỗ vào khuôn | m2 | 66.500 | Chưa bao gồm đơn giá cửa |
6 | Lắp dựng cửa gỗ trực tiếp vào tường | m2 | 110.000 | Chưa bao gồm đơn giá cửa |
7 | Lắp dựng các loại vách kính khung nhôm, khung nhựa lõi thép, vách composite | m2 | 88.400 | Chưa bao gồm đơn giá vách |
8 | Lắp dựng vách ngăn gỗ | m2 | 113.000 | Chưa bao gồm đơn giá vách gỗ |
IV | CÔNG TÁC LỢP MÁI, LÀM TRẦN | m2 |
|
|
1 | Lợp mái, che tường bằng Fibrô xi măng; Sườn, xà gồ gỗ xẻ hoặc thép. | m2 | 90.000 | Chưa bao gồm đơn giá Fibro xi măng |
2 | Lợp mái, che tường bằng Fibrô xi măng; Sườn, xà gồ gỗ tự nhiên hoặc tre. | m2 | 60.000 | |
3 | Lợp mái, che tường bằng tôn; Sườn, xà gồ gỗ xẻ hoặc thép | m2 | 80.000 | Chưa bao gồm đơn giá tôn |
4 | Lợp mái, che tường bằng tôn; Sườn, xà gồ gỗ tự nhiên hoặc tre. | m2 | 50.000 | |
5 | Lợp mái bằng ngói 22 viên/m2. Sườn, xà gồ gỗ xẻ hoặc thép. (đã bao gồm litô, ngói bò và các vật liệu phụ). | m2 | 135.000 | Chưa bao gồm đơn giá ngói lợp 22v/m2 |
6 | Lợp mái bằng ngói 22 viên/m2. Sườn, xà gồ bằng tre. (đã bao gồm litô, ngói bò và các vật liệu phụ). | m2 | 105.000 | |
7 | Lợp mái bằng ngói 13 viên/m2. Sườn, xà gồ gỗ xẻ hoặc thép. (đã bao gồm litô, ngói bò và các vật liệu phụ). | m2 | 128.000 | Chưa bao gồm đơn giá ngói lợp 13v/m2 |
8 | Lợp mái bằng ngói 13 viên/m2. Sườn, xà gồ bằng tre. (đã bao gồm litô, ngói bò và các vật liệu phụ). | m2 | 98.000 | |
9 | Dán ngói mũi hài 75viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 116.000 | Chưa bao gồm đơn giá ngói lợp 75v/m2 |
10 | Dán ngói 22viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 93.400 | Chưa bao gồm đơn giá ngói lợp 22v/m2 |
11 | Lắp dựng trần (tôn, gỗ, thạch cao, tấm nhựa …) đã bao gồm hệ khung xương | m2 | 150.000 | Chưa bao gồm đơn giá vật liệu làm trần (tôn, gỗ, thạch cao, tấm nhựa …) |
12 | Gia công, lắp dựng vì kèo, bán kèo gỗ xẻ | m | 357.000 |
|
13 | Gia công, lắp dựng kèo gỗ tạp, gỗ cây | m | 175.000 |
|
14 | Gia công, lắp dựng kèo, bán kèo tre | m | 102.000 |
|
15 | Gia công, lắp dựng vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m | kg | 37.500 |
|
16 | Gia công, lắp dựng vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m | kg | 35.000 |
|
17 | Gia công, lắp dựng vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 18m | kg | 33.800 |
|
18 | Gia công và lắp dựng cột thép | kg | 31.000 |
|
19 | Lắp dựng xà gồ thép, dầm thép | kg | 26.300 |
|
V | ĐÀO ĐẮP, HẠ TẦNG |
|
|
|
1 | Đào giếng nước sinh hoạt, tính cho khối lượng đào ở độ sâu ≤ 3m | m3 | 600.000 |
|
2 | Đào giếng nước sinh hoạt, tính cho khối lượng đào ở độ sâu > 3m | m3 | 800.000 |
|
3 | Giếng khoan sinh hoạt | cái | 4.300.000 |
|
4 | Đào ao thả cá | m3 | 29.500 |
|
5 | Đắp đất công trình, nền đường, kênh mương | m3 | 41.900 |
|
6 | Đào kênh mương, rãnh thoát nước | m3 | 35.100 |
|
7 | Lắp đặt các loại cống bê tông đường kính <0,6m | m | 50.500 | Chưa bao gồm đơn giá cống bê tông |
8 | Lắp đặt các loại cống bê tông đường kính ≥0,6m | m | 52.300 | Chưa bao gồm đơn giá cống bê tông |
9 | Cột điện hạ thế chữ H cao < 8m | m | 3.650.000 | Cả lắp dựng |
10 | Cột điện cao thế li tâm cao < 10m | m | 4.150.000 | Cả lắp dựng |
11 | Hầm Biogas vòm cầu nắp cố định | m3 | 616.000 | Cả lắp đặt+đào đắp đất |
12 | Hầm Biogas hình hộp nắp đậy bằng vật liệu Composite | m3 | 781.000 | Cả lắp đặt+đào đắp đất |
13 | Hàng rào lưới thép B40 không khung sắt hình, không có cột | m2 | 60.000 |
|
VI | PHẦN ĐIỆN (Chi phí lắp đặt chưa bao gồm đơn giá vật liệu, thiết bị chính) |
|
|
|
1 | Kéo dải, lắp đặt các loại dây dẫn điện | m | 7.400 | Chưa bao gồm đơn giá dây điện |
2 | Kéo dải, lắp đặt các loại dây cáp điện (từ 4 ruột trở lên) | m | 12.500 | Chưa bao gồm đơn giá dây điện |
3 | Lắp đặt aptomat loại dây 1 pha cường độ dòng điện <=50Ampe | cái | 39.900 | Chưa bao gồm đơn giá Aptomat |
4 | Lắp đặt aptomat loại dây 1 pha cường độ dòng điện >50Ampe | cái | 61.100 | Chưa bao gồm đơn giá Aptomat |
5 | Lắp đặt aptomat loại dây 3 pha cường độ dòng điện <=50Ampe | cái | 79.800 | Chưa bao gồm đơn giá Aptomat |
6 | Lắp đặt aptomat loại dây 3 pha cường độ dòng điện >50Ampe | cái | 111.700 | Chưa bao gồm đơn giá Aptomat |
7 | Lắp đặt đèn ống 1 bóng | bộ | 34.500 | Chưa bao gồm đơn giá bóng đèn |
8 | Lắp đặt đèn ống 2 bóng | bộ | 39.800 | Chưa bao gồm đơn giá bóng đèn |
9 | Lắp đặt đèn ống 3 bóng | bộ | 55.800 | Chưa bao gồm đơn giá bóng đèn |
10 | Lắp đặt đèn sát trần có chụp, đèn bóng compac | bộ | 31.900 | Chưa bao gồm đơn giá bóng đèn |
11 | Lắp đặt đèn cổ cò | bộ | 42.500 | Chưa bao gồm đơn giá bóng đèn |
12 | Lắp đặt quạt trần | cái | 55.700 | Chưa bao gồm đơn giá quạt |
13 | Lắp đặt quạt treo tường | cái | 41.500 | Chưa bao gồm đơn giá quạt |
14 | Lắp đặt quạt thông gió | cái | 41.000 | Chưa bao gồm đơn giá quạt |
15 | Lắp đặt công tắc điện | cái | 23.400 | Chưa bao gồm đơn giá công tắc điện |
16 | Lắp đặt ổ cắm điện cố định | cái | 25.500 | Chưa bao gồm đơn giá ổ cắm |
17 | Lắp nổi ống nhựa bảo hộ dây dẫn đk <=27mm | m | 9.200 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
18 | Lắp nổi ống nhựa bảo hộ dây dẫn đk >27mm | m | 10.500 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
19 | Lắp chìm ống nhựa bảo hộ dây dẫn đk <=27mm | m | 40.000 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
20 | Lắp chìm ống nhựa bảo hộ dây dẫn đk >27mm | m | 45.400 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
21 | Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat | hộp | 50.800 | Chưa bao gồm đơn giá hộp |
22 | Lắp đặt bảng gỗ hoặc bảng nhựa để đặt các ổ cắm, công tắc điện vào tường gạch | cái | 20.000 | Chưa bao gồm đơn giá bảng |
23 | Lắp đặt máy điều hòa | máy | 385.000 | Chưa bao gồm đơn giá điều hòa |
24 | Lắp đặt công tơ điện | cái | 39.700 | Chưa bao gồm đơn giá công tơ điện |
VII | PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC (Chi phí lắp đặt chưa bao gồm đơn giá vật liệu, thiết bị chính) |
|
|
|
1 | Lắp đặt đường ống nhựa đường kính <40mm | m | 7.800 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
2 | Lắp đặt đường ống nhựa đường kính >=40mm | m | 11.700 | Chưa bao gồm đơn giá ống nhựa |
3 | Lắp đặt đường ống thép bằng phương pháp hàn đường kính <25mm | m | 28.400 | Chưa bao gồm đơn giá ống thép |
4 | Lắp đặt đường ống thép bằng phương pháp hàn đường kính >=25mm | m | 50.000 | Chưa bao gồm đơn giá ống thép |
5 | Lắp đặt côn, cút nhựa đường kính ≥ 40mm | cái | 11.000 | Chưa bao gồm đơn giá côn, cút |
6 | Lắp đặt côn, cút nhựa đường kính < 40mm | cái | 8.800 | Chưa bao gồm đơn giá côn, cút |
7 | Lắp đặt tê nhựa đường kính ≥ 40mm | cái | 16.500 | Chưa bao gồm đơn giá tê |
8 | Lắp đặt tê nhựa đường kính < 40mm | cái | 13.200 | Chưa bao gồm đơn giá tê |
9 | Lắp đặt côn, cút thép bằng phương pháp hàn đường kính ≥ 25mm | cái | 74.000 | Chưa bao gồm đơn giá côn, cút |
10 | Lắp đặt côn, cút thép bằng phương pháp hàn đường kính < 25mm | cái | 54.200 | Chưa bao gồm đơn giá côn, cút |
11 | Lắp đặt tê thép bằng phương pháp hàn đường kính ≥ 25mm | cái | 111.000 | Chưa bao gồm đơn giá tê |
12 | Lắp đặt tê thép bằng phương pháp hàn ĐK < 25mm | cái | 81.300 | Chưa bao gồm đơn giá tê |
13 | Lắp đặt van ren, khóa, vòi nước đường kính ≥ 32mm | cái | 42.400 | Chưa bao gồm đơn giá van |
14 | Lắp đặt van ren, khóa, vòi nước đường kính < 32mm | cái | 30.400 | Chưa bao gồm đơn giá van |
15 | Lắp đặt bể chứa nước inox >0,5m3 | bể | 425.000 | Chưa bao gồm đơn giá bể |
16 | Lắp đặt bình nước nóng | bình | 581.000 | Chưa bao gồm đơn giá bình |
17 | Lắp đặt chậu xí (gồm cả xí bệt và xí xổm) | bộ | 399.000 | Chưa bao gồm đơn giá thiết bị |
18 | Lắp đặt chậu tiểu (nam, nữ) | bộ | 399.000 | Chưa bao gồm đơn giá thiết bị |
19 | Lắp đặt vòi tắm hoa sen | bộ | 50.000 | Chưa bao gồm đơn giá thiết bị |
20 | Lắp đặt gương soi, kệ kính | cái | 35.000 | Chưa bao gồm đơn giá thiết bị |
21 | Lắp đặt giá treo, hộp đựng xà phòng, hộp đựng giấy vệ sinh | cái | 24.000 | Chưa bao gồm đơn giá thiết bị |
Chú thích
1. Đối với các đơn giá được ghi chú chưa bao gồm đơn giá vật liệu, thiết bị chính thì đơn giá bồi thường được tính toán:
ĐGBT = ĐGVL + ĐGLĐ
Trong đó:
ĐGBT - Là đơn giá bồi thường tính toán cho tài sản mới.
ĐGVL - Là giá vật liệu, thiết bị khảo sát thị trường hoặc tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng công bố.
ĐGLĐ - Là đơn giá thi công, gia công lắp đặt (bao gồm: đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu phụ và đơn giá máy phục vụ cho việc gia công, lắp đặt) được áp dụng theo Bảng số 2.
2. Đối với các vật liệu, thiết bị chỉ tính toán hỗ trợ chi phí tháo dỡ và lắp dựng, lắp đặt lại thì được tính bằng chi phí lắp đặt, lắp dựng trong bảng đơn giá theo Phụ lục 02 nhân với hệ số 1,5 lần.
(Ghi chú: Theo phương pháp tính trên, chi phí tháo dỡ và vận chuyển tới địa điểm lắp đặt được tính bằng 50% chi phí lắp đặt).
3. Đơn giá tài sản tại thị trấn Tam Đảo được tính bằng 145% đơn giá quy định tại bảng đơn giá trên; tại các khu vực đặc thù, khu vực có điều kiện thi công xây dựng khó khăn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc được xác định đơn giá chưa bao gồm giá vật liệu, thiết bị chính cấu thành nên cấu kiện, sản phẩm thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xác định chủng loại vật liệu và đơn giá để áp dụng cho phù hợp.
BẢNG SỐ 3: BẢNG QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
SỐ TT | DIỄN GIẢI | QUY CÁCH | ĐVT | MỨC BỒI THƯỜNG |
1 | Mộ đã có người nhận | Mộ đắp đất, đã cải táng | Ngôi | 6.000.000 |
Mộ đắp đất chưa cải táng (chôn trên 36 tháng) | ,, | 7.000.000 | ||
Mộ xây (chưa kể chi phí phần chụp mộ) | ,, | 6.500.000 | ||
2 | Mộ chưa có người nhận | Mộ đắp đất, đã cải táng | Ngôi | 4.000.000 |
Mộ đắp đất chưa cải táng | ,, | 5.000.000 | ||
Mộ xây |
| 4.500.000 |
Chú thích
Chi phí phần chụp mộ (nếu có) được khảo sát, xác định phù hợp với kích thước và chất liệu thực tế.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây