- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Vĩnh Phúc
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 35/2014/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Chí Giang |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 35/2014/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
|
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 35/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
_____________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 345/TTr-STNMT ngày 5/8/2014, Báo cáo thẩm định số 93/BC-STP ngày 31/7/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bản quy định này quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Những nội dung không quy định tại Bản quy định này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong trường hợp người sử dụng đất không có hồ sơ, giấy tờ chứng minh đã đầu tư vào đất
Trường hợp người sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh các chi phí đầu tư vào đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải, phóng mặt bằng có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế để xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, xin ý kiến các Sở chuyên ngành trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở chuyên ngành phải trả lời bằng văn bản cho Ban giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư các cấp (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng).
Điều 4. Về mức đất ở, nhà ở tái định cư trong trường hợp hộ gia đình bị thu hồi đất có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng chung sống Mức đất ở, nhà ở tái định cư trong trường hợp hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất ở có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng chung sống hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Sau đây được gọi là Nghị định 47/2014/NĐ-CP) được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp đủ điều kiện để tách hộ, căn cứ quỹ đất tại địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét giao đất ở tái định cư, đất giãn dân cho từng hộ gia đình theo quy định.
2. Trường hợp có nhiều hộ gia đình có cùng chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi thì việc xem xét giao đất ở, nhà ở tái định cư cho các hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
2. Giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất, giá bán nhà ở tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01/7/2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm khi Nhà nước thu hồi đất nếu không còn chỗ ở nào khác được Nhà nước giao đất ở mới hoặc bán nhà ở tái định cư từng dự án cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Xử lý trường hợp bồi thường khi thu hồi diện tích đất ngoài chỉ giới
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất ở của người sử dụng đất để xây dựng theo quy hoạch mà phần diện tích đất ở còn lại nhỏ hơn diện tích chia tách tối thiểu của địa phương (30m2 đối với đất ở đô thị, 50m2 đối với đất ở nông thôn) theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, hoặc diện tích đất ở còn lại của thửa đất thu hồi lớn hơn diện tích chia tách tối thiểu nhưng hình dạng hoặc kích thước thửa đất không đủ điều kiện làm nhà ở theo quy định của pháp luật xây dựng thì thực hiện thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung vào phương án bồi thường cùng với phần diện tích đất nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định chung. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Người sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao diện tích đất bị thu hồi cho Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý trước khi được giao đất tái định cư. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý chặt chẽ để sử dụng đất theo quy định. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào vốn đầu tư của dự án.
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất nông nghiệp của người sử dụng mà phần diện tích còn lại manh mún, khó canh tác thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp thửa đất sau khi thu hồi có diện tích còn lại dưới 30 m2, nếu chủ sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi hết, được Trưởng thôn nơi có đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận khó khăn trong sản xuất thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi đất; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định, sau khi giải phóng mặt bằng giao Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào tổng mức đầu tư của dự án;
b) Trường hợp thửa đất sau khi thu hồi có diện tích còn lại lớn hơn 30 m2 mà hình dạng thửa đất phức tạp, điều kiện canh tác khó khăn, nếu chủ sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi hết, được Trưởng thôn nơi có đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của huyện phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra thực địa, nếu thửa đất thực sự không đảm bảo điều kiện canh tác thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định, sau khi giải phóng mặt bằng giao Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào tổng mức đầu tư đầu tư của dự án;
c) Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi có trách nhiệm tổ chức họp những người đang đồng quyền sử dụng đất để thống nhất phân chia nguồn kinh phí bồi thường cho người đồng quyền sử dụng.
2. Trường hợp không thống nhất được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi số tiền đó vào Kho bạc Nhà nước và hướng dẫn những người đồng quyền sử dụng đất gửi đơn đến Tòa án giải quyết theo quy định. Trong thời gian chờ Tòa án giải quyết, những người đồng quyền sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Căn cứ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chi trả cho những người đang đồng quyền sử dụng đất.
Điều 8. Bồi thường về đất nông nghiệp để lại chưa giao theo Nghị định số 64/CP mà không phải là đất công ích
1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để lại chưa giao theo Nghị định số 64/CP mà không phải là đất công ích thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ như đất nông nghiệp quỹ I cùng hạng.
2. Việc phân chia tiền bồi thường, hỗ trợ do cộng đồng dân cư tự thỏa thuận. Trường hợp không thống nhất được thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Bản quy định này.
Mục 2. BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Điều 9. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
| Mức bồi thường | = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại | + | Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm |
| Tgt | = | G1 | - | G1 | × | T1 |
| T |
b) Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm được tính bằng 20% giá trị hiện có của nhà, công trình. Mức bồi thường không quá giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Trường hợp nhà, công trình bị thiệt hại có giá trị hiện có nhỏ hơn 20% thì được tính bồi thường bằng 20% giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
c) Trường hợp nhà, công trình không xác định được thời gian sử dụng thì mức bồi thường bằng 80% giá trị của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại Bảng đơn giá số 1A, 1B kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng được áp dụng theo Bảng đơn giá số 1A, 1B kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính theo Bảng đơn giá số 2 kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh hàng năm (nếu có).
2. Mức bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm liền kề của vật nuôi trồng thủy sản chính tại địa phương và giá tại thời điểm thu hồi.
Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra (nếu có).
Điều 12. Mức bồi thường về di chuyển mồ mả
Mức bồi thường về di chuyển mồ mả thực hiện theo Bảng đơn giá số 03 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 13. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất ở, hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở thì được bồi thường như sau: trong phạm vi 3km được bồi thường 4.000.000 đồng/hộ; di chuyển trên 3km được bồi thường 5.000.000 đồng/hộ.
2. Trường hợp phải di chuyển tài sản khác không thuộc Khoản 1 Điều này thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt như sau:
a) Người sử dụng đất lập dự toán chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt và gửi cơ quan có chức năng thẩm định giá thẩm định;
b) Trường hợp khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất thì được bồi thường chi phí, tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
c) Căn cứ chứng thư thẩm định giá, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường đề nghị cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Mục 3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 14. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
1. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp được thực hiện như sau:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng;
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không nhận tiền hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này mà tự nguyện nhận tiền hỗ trợ tính theo m2 đất thu hồi thì được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 12 Điều 17 của Quy định này.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh trước ngày có quyết định chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên khi Nhà nước thu hồi đất mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông, lâm nghiệp thì được hỗ trợ bằng ( = ) 30% giá đất có cùng mục đích sử dụng và cùng hạng.
4. Mức hỗ trợ ổn định sản xuất (Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp) đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng đất nông nghiệp từng trường hợp cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Khi Nhà nước thu hồi đất mà người lao động do (của) tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ trợ cấp ngừng việc tương đương 30 kg gạo trong thời gian sáu (06) tháng.
6. Việc chi trả các khoản hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Điều này được thực hiện một (01) lần cùng với chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. Đơn giá xác định tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 15. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ có đăng ký kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm bằng ( = ) 30% mức thu nhập một (01) năm sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận. Trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do hộ gia đình, cá nhân kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
Điều 16. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường, nhưng được hỗ trợ bằng ( = ) 80% giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều 17. Hỗ trợ khác và thưởng bàn giao mặt bằng nhanh
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn được hỗ trợ bằng ( = ) 40% giá đất ở của thửa đất đó. Diện tích được hỗ trợ không quá ba (03) lần hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương.
3. Hộ gia đình, cá nhân nhận thầu khoán đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ theo mức sau:
a) 20% giá đất nông nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng liên tục từ ba (03) năm trở lên;
b) 10% giá đất nông nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng dưới ba (03) năm; 10% còn lại hỗ trợ ngân sách xã.
Mức hỗ trợ tại điểm a, b Khoản này áp dụng cho cả việc thuê ao, hồ, đầm để nuôi trồng thủy sản. Trường hợp đã được tính bồi thường hoặc hỗ trợ công đào đắp, nạo vét, cải tạo thì không được tính hỗ trợ theo quy định trên.
4. Khi Nhà nước thu hồi đất là đường giao thông nội đồng, kênh mương nội đồng, nếu không xác định được chi phí đầu tư xây dựng thì được hỗ trợ theo diện tích đất thu hồi, mức hỗ trợ bằng ( = ) 100% giá đất nông nghiệp cao nhất mà đường giao thông, kênh mương đi qua. Số tiền hỗ trợ chuyển vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý để sử dụng vào mục đích xây dựng hạ tầng của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
5. Nhà, công trình xây dựng khác của hộ gia đình, cá nhân trên đất bị thu hồi không đủ điều kiện bồi thường thì được hỗ trợ nhưng mức hỗ trợ cao nhất bằng ( = ) 80% mức bồi thường nhà, công trình xây dựng khác theo quy định tại Điều 9 Bản quy định này.
6. Đối với công trình xây dựng ngoài chỉ giới thu hồi đất ở nhưng do tái định cư mà phải tháo dỡ, di chuyển thì tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm tra cụ thể mức độ thiệt hại để xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ cao nhất bằng ( = ) 100% giá trị được xác định bằng khối lượng kiểm đếm thực tế với đơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc theo giá xây dựng tại Bảng đơn giá số 1A và 1B kèm theo Quyết định này.
7. Tài sản, cây trồng trên phạm vi diện tích đất tái định cư tại chỗ được hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển bằng mức bồi thường. Vị trí, diện tích hỗ trợ do chủ sử dụng đất phối hợp với UBND cấp xã và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, nhưng diện tích để tính hỗ trợ tài sản, cây trồng không vượt quá hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương (đơn giá được áp dụng tại Bảng đơn giá số 1A, 1B, 2, 2B và số 3 kèm theo Quyết định này).
8. Đối với vật nuôi khác (không phải là vật nuôi trong nuôi trồng thủy sản) nuôi tập trung theo quy mô công nghiệp, trang trại, tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ thực tế tính mức hỗ trợ chi phí di chuyển, lập phương án bồi thường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ theo từng dự án cụ thể. Trường hợp giá trị hỗ trợ dưới 20 triệu đồng giao Uỷ ban nhân dân cấp huyện Quyết định.
9. Đối với gia đình chính sách đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội của Nhà nước có xác nhận của Phòng Lao động – Thương binh và xã hội khi thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi nhà ở, đất ở ngoài được hỗ trợ như trên còn được hỗ trợ như sau:
a) Người hoạt động Cách mạng trước năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lao động; thân nhân Liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương bình, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên được hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
b) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến dưới 81% được hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
c) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% đến dưới 61% được hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
d) Gia đình Liệt sỹ, người có công với Cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 21% đến dưới 41% được hỗ trợ 4.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
đ) Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác của Nhà nước được hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất.
Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều người thuộc diện được hưởng một trong các mức hỗ trợ trên thì hộ gia đình chỉ được tính hỗ trợ một lần theo mức cao nhất.
10. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao đất cho các dự án đúng thời gian và kế hoạch ngoài việc hỗ trợ quy định tại Bản quy định này còn được hỗ trợ giải phóng mặt bằng nhanh theo quy định sau:
a) Hỗ trợ 2.000 đồng/m2 đối với tất cả các loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp trồng rừng sản xuất đã giao cho các hộ gia đình, cá nhân;
b) Hỗ trợ 1.000 đồng/m2 đối với đất nông nghiệp còn lại gồm: Đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm thuộc các nông lâm trường quản lý có hợp đồng canh tác sản xuất đối với các hộ gia đình, cá nhân;
c) Hỗ trợ 20.000 đồng/m2 đối với đất ở;
d) Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các hộ phải di chuyển nhà ở.
Tất cả mức hỗ trợ trên chỉ áp dụng đối với những hộ thực hiện giao trả đất đúng thời gian, đúng kế hoạch.
11. Thưởng bàn giao mặt bằng nhanh:
Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và giao đất cho dự án trong thời gian 20 ngày đối với đất nông nghiệp; 60 ngày đối với đất ở kể từ khi chủ dự án công bố trả tiền theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ dự án căn cứ vào thời gian nêu trên lập phương án thưởng bàn giao mặt bằng nhanh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
12. Hỗ trợ đối với trường hợp thu hồi dưới 30% đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, mà đất nông nghiệp không đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 Bản quy định này thì được hỗ trợ như sau:
a) Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản: 15.000 đồng/m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 20.000 đồng/m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở;
b) Đất rừng trồng sản xuất: 1.500 đồng/m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 2.000 đồng/m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở;
c) Diện tích đất thu hồi được hỗ trợ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền và không được tính cộng dồn vào diện tích đất nông nghiệp thu hồi lần sau.
13. Trường hợp đặc biệt Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Mục 4. TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 18. Tái định cư, hỗ trợ tái định cư
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo đất ở (không nhận đất ở tái định cư) thì được hỗ trợ một khoản tiền trừ trường hợp đã nhận tiền hỗ trợ tái định cư quy định tại Điều 19 bản quy định này thì thực hiện như sau:
a) Các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên là: 50 triệu đồng/hộ;
b) Thị trấn Tam Đảo 60 triệu đồng/hộ;
c) Vùng còn lại là: 40 triệu đồng/ hộ.
3. Hỗ trợ tự lo chỗ ở:
a) Người bị thu hồi đất ở thuộc diện tái định cư, phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ tự lo chỗ ở trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000 đồng/hộ;
b) Trường hợp tái định cư tại chỗ nhưng phải tháo dỡ toàn bộ nhà ở chính thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hoặc làm nhà tạm trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000 đồng/hộ;
c) Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bản quy định này.
Điều 19. Suất tái định cư tối thiểu đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở
Suất tái định cư tối thiểu đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở trên địa bàn tỉnh là 50m2 đất.
Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở tại nơi bố trí tái định cư.
Điều 20. Diện tích tái định cư đối với các trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ
Diện tích đất ở tái định cư đối với các trường hợp đất ở của hộ gia đình cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ theo diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng tối đa không vượt quá hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương.
Mục 5. CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG, CHI PHÍ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG
Điều 21. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2. Trường hợp chủ đầu tư đã chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cho diện tích đất hành lang giao thông, đất nhỏ lẻ khó canh tác ngoài chỉ giới cho thuê đất của dự án mà không được khấu trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất phải nộp thì khi có dự án mới triển khai vào diện tích đã bồi thường nêu trên chủ đầu tư mới có trách nhiệm hoàn trả lại kinh phí cho chủ đầu tư trước đã bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất mà chủ đầu tư trước đã chi trả theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại thời điểm thu hồi đất thực hiện dự án mới.
Điều 22. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Mức chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho một dự án là 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
2. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc trường hợp phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo từng dự án cụ thể, không khống chế mức chi 2%.
3. Trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh phí này được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
4. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mục 1. TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG; THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 23. Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
1. Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Uỷ ban nhân dân tỉnh, UBND cấp huyện giao việc thực hiện bồi thường cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp do lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cùng cấp làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm:
a) Đại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
b) Đại diện cơ quan Tài chính;
c) Đại diện cơ quan Kinh tế - Hạ tầng hoặc quản lý đô thị;
d) Đại diện cơ quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Đại diện Uỷ ban nhân dân cấp xã có đất bị thu hồi;
e) Đại diện của những hộ gia đình bị thu hồi đất từ một đến hai người;
f) Một số thành viên khác do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quyết định cho phù hợp với thực tế ở địa phương;
Căn cứ tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quyết định giao cơ quan làm thường trực Hội đồng.
2. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì theo phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng;
3. Căn cứ quy mô, tính chất từng dự án cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện đề xuất thành lập Tổ công tác nơi có dự án để giúp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Việc thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất có liên quan từ hai (02) huyện, thành phố, thị xã trở lên trừ trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp còn lại.
3. Thành phần hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Tờ trình đề nghị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Bảng tính chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng chủ hộ bị thu hồi đất kèm theo;
c) Bản đồ quy hoạch địa điểm được chấp thuận; Bản đồ địa chính thu hồi và giao đất cho chủ dự án đã được cơ quan nhà nước kiểm tra nghiệm thu (có bảng tổng hợp số thửa, số tờ bản đồ, vị trí thửa đất, diện tích các loại đất … kèm theo);
d) Biên bản kiểm kê đất đai, tài sản, vật kiến trúc và cây trồng trên đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập và có ký nhận của chủ sử dụng đất, tài sản trên đất;
đ) Quyết định phê duyệt giá đất áp dụng trong bồi thường, giải phóng mặt bằng;
e) Bản phô tô Giấy tờ hợp lệ của người sử dụng đất đang bị thu hồi (theo quy định của Luật đất đai năm 2013);
f) Bảng tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu trong từng hộ gia đình bị thu hồi đất (có xác nhận của chính quyền cấp xã);
g) Thuyết minh phương án tính bồi thường giải phóng mặt bằng (nêu rõ căn cứ áp dụng đơn giá tính bồi thường, hỗ trợ, diện tích bồi thường, khối lượng tài sản, nhà, vật kiến trúc, cây trồng, di chuyển mồ mả trên đất bị thu hồi, diện tích đất tái định cư, số hộ tái định cư v.v.. );
h) Biên bản niêm yết công khai và kết thúc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
i) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có trách nhiệm thẩm định quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm:
a) Họ và tên, địa chỉ của người bị thu hồi đất;
b) Diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất bị thu hồi; số lượng, khối lượng, tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản bị thiệt hại;
c) Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ;
d) Việc áp giá đất, giá tài sản để tính bồi thường;
đ) Phương án bố trí tái định cư;
e) Phương án di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư;
g) Phương án di dời mồ mả;
h) Các nội dung khác trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 25. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và giải quyết những vướng mắc phát sinh trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Bản quy định này;
b) Trình UBND tỉnh tổ chức việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm xây dựng Bảng giá, điều chỉnh, cập nhật kịp thời (nếu có) đối với tài sản (trừ nhà và công trình xây dựng khác) trên đất kèm theo Bản quy định này;
b) Chủ trì giải quyết những vướng mắc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng, đầy đủ việc xây dựng các dự án tái định cư và di chuyển trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh và vốn liên quan đến quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo kế hoạch hàng năm hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xác định giá trị hiện có của nhà, công trình trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 9 Bản quy định này làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới và Bảng đơn giá bồi thường tài sản là vật kiến trúc. Hướng dẫn xác định niên hạn sử dụng của công trình xây dựng làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường, hỗ trợ;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định vị trí quy mô khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của địa phương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Hướng dẫn và phối hợp với chính quyền địa phương công bố công khai quy hoạch xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật và chủ trì giải quyết những vướng mắc về quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền;
đ) Cung cấp thông tin quy hoạch, thoả thuận quy hoạch cho các tổ chức bị thu hồi đất phải di chuyển địa điểm để đảm bảo yêu cầu tiến độ giải phóng mặt bằng;
e) Giải quyết những vướng mắc trong việc xác định giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc;
f) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng các khu tái định cư theo quy định hiện hành;
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Chỉ đạo Chi cục thuế cấp huyện xác định mức thu nhập sau thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh;
b) Chủ trì giải quyết những vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Cung cấp thông tin dữ liệu nghĩa vụ tài chính về đất có liên quan đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khi có yêu cầu.
6. Công an tỉnh:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cưỡng chế thu hồi đất hoặc bảo vệ thi công đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo cơ quan công an cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cưỡng chế thu hồi đất hoặc bảo vệ thi công đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
7. Thanh tra tỉnh:
Kết luận giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
8. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành định mức, chi phí đầu tư, năng suất cây trồng, vật nuôi đối với trường hợp có thay đổi hoặc phát sinh mới;
b) Xác định mức hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú ý, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp (nếu có).
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết những chế độ về lao động việc làm chuyển đổi nghề khi Nhà nước thu hồi đất của các tổ chức sản xuất kinh doanh và hộ gia đình, cá nhân.
10. Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ các công trình, tài sản, vật kiến trúc phải di chuyển trong phạm vi thu hồi đất để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn.
Điều 26. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, vận động tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định cư theo quy định của pháp luật và Bản quy định này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức công khai tuyên truyền về mục đích thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng dự án được Nhà nước thu hồi, chấp thuận đầu tư;
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp xây dựng trái phép và làm thay đổi mục đích sử dụng đất trái quy định khi đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm được được phê duyệt và thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trong việc đo đạc lập bản đồ, kê khai, kiểm đếm, xác nhận nguồn gốc, chủ sử dụng đất, tài sản trên đất và thu hồi, chỉnh lý hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận đối với diện tích đất bị thu hồi;
d) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng gửi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi;
đ) Phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư cho người bị thu hồi đất;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 27. Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm sau đây:
1. Xây dựng triển khai kế hoạch, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu điều tra, kiểm đếm, đơn giá áp dụng trong phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
3. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định. Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư dự án hoặc quản lý quỹ đất đã giải phóng mặt bằng được giao theo quy định của pháp luật.
5. Căn cứ tình hình thực tế, chủ trì phối hợp với chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đề xuất biện pháp giải quyết vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
6. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án tái định cư; tổ chức thực hiện tái định cư sau khi được phê duyệt.
7. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, các giấy tờ khác có liên quan đến quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi. Bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cơ quan có thẩm quyền chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án do đơn vị thực hiện trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
8. Tổng hợp, gửi báo cáo theo định kỳ công tác giải phóng mặt bằng hàng tháng, quý, 06 tháng và hàng năm trên địa bàn cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng, gồm:
a) Đo đạc, lập bản đồ thu hồi và giao đất; trích lục bản đồ, trích sao hồ sơ địa chính (trường hợp chưa có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính đã bị biến động không còn phù hợp với hiện trạng thì trích đo, lập hồ sơ thửa đất);
b) Lập phương án về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Lập và thực hiện dự án xây dựng khu tái định cư;
d) Dịch vụ khác về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 28. Quyền, trách nhiệm của người có đất bị thu hồi
1. Quyền của người có đất bị thu hồi:
a) Người có đất bị thu hồi được Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cung cấp, phổ biến các thông tin pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như: Thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, giá đất, giá tài sản và chính sách bồi thường áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, địa điểm bố trí tái định cư (nếu có);
b) Khiếu nại về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư được huyện phê duyệt;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đúng thời gian quy định của pháp luật khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu tái định cư).
2. Nghĩa vụ của người sử dụng đất bị thu hồi đất:
a) Chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách thu hồi đất theo quy định;
b) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kê khai, kiểm đếm tài sản; xác nhận kết quả kiểm đếm, diện tích đất đai, tài sản trên đất khi thực hiện kiểm đếm để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tái định cư (nếu có) và xây dựng nhà ở tái định cư sớm ổn định cuộc sống theo quy định;
e) Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chỉnh lý hồ sơ theo quy định.
|
BẢNG ĐƠN GIÁ SỐ 1A |
||||
|
NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI |
||||
|
(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) |
||||
|
Hạng nhà |
Loại nhà |
Đơn giá: 1.000đ/m2 sàn XD |
||
|
Vĩnh Yên và các huyện, thị khác |
Thị trấn nghỉ mát Tam Đảo |
|||
|
I |
Nhà đủ tiêu chuẩn phân cấp xếp hạng |
|
|
|
|
Nhà |
1 |
Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
1,923 |
2,076 |
|
2 |
Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
1,346 |
1,453 |
|
|
3 |
Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 220, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
2,097 |
2,271 |
|
|
4 |
Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 220, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
1,468 |
1,591 |
|
|
5 |
Nhà 1 tầng xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
3,385 |
3,654 |
|
|
6 |
Nhà 1 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch chỉ, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
3,895 |
4,200 |
|
|
7 |
Nhà 2-3 tầng, tường xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
4,392 |
4,826 |
|
|
8 |
Nhà 2-3 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
5,053 |
5,546 |
|
|
10 |
Nhà 4-5 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng BTCT. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
5,363 |
5,797 |
|
|
11 |
Nhà 6-8 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng BTCT. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép. |
5,633 |
6,081 |
|
|
Nhà biệt thự |
1 |
Biệt thự riêng biệt (biệt lập): Kiến trúc xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kê. |
6,275 |
8,052 |
|
2 |
Biệt thự song đôi ghép (song lập): Kiến trúc xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kê đẹp và hợp. |
5,953 |
7,131 |
|
|
II |
Nhà không đủ tiêu chuẩn phân cấp xếp hạng |
|
|
|
|
|
|
Nhà gỗ lợp ngói hoặc tấm lợp khác, tường đúc xi vôi rơm, nền láng xi măng, bó hè gạch chỉ. Ghi chú: Đơn giá bồi thường nhà gỗ lợp ngói gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và làm mới láng nền, bó hè. |
673 |
726 |
|
Chú thích bảng 1A |
||||
|
1- Bảng giá nhà ở XD mới nêu trên đã bao gồm chi phí xây dựng phần kiến trúc và các thiết bị của hệ thống điện, cấp thoát nước, thiết bị khu vệ sinh. |
||||
|
2- Nhà cấp IV loại 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn nếu có trần thì được tính thêm: |
||||
|
+Trần cót ép (dầm trần gỗ) |
139,343 |
đ/m2 |
||
|
+Trần gỗ dán (dầm trần gỗ) |
219,895 |
đ/m2 |
||
|
+Trần thạch cao (dầm thanh nhôm) |
242,688 |
đ/m2 |
||
|
+Trần nhựa liên doanh (dầm trần thanh hợp kim) |
131,456 |
đ/m2 |
||
|
+Trần xốp |
80,896 |
đ/m2 |
||
|
+Trần tóoc xi, vôi rơm |
161,792 |
đ/m2 |
||
|
+Trần bạt |
20,224 |
đ/m2 |
||
|
3- Nhà công nghiệp (khung thép, mái lợp tấm lợp) được xác định khối lượng tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại theo thực tế để tính giá trị bồi thường. |
||||
|
4- Đối với những loại nhà không lợp mái hoặc lợp mái bằng vật liệu khác với quy định ở bảng 1A thì tính chiết trừ chênh lệch giảm phần mái theo bảng giá 1B. |
||||
|
5- Những loại nhà, bộ phận của nhà hoặc công trình xây dựng độc lập không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, không áp dụng được đơn giá theo quy định tại bảng 1A thì tính toán khối lượng xây dựng thực tế và áp dụng theo đơn giá tại bảng giá 1B. |
||||
|
6- Đơn giá nhà 1 tầng được tính với chiều cao móng là 1,5 m so với nền nhà; đơn giá nhà 2-3 tầng được tính với chiều cao móng là 2 m so với nền nhà. Nếu chiều cao móng chôn lớn hơn thì phần khối lượng cổ móng tăng thêm được chiết tính theo đơn giá tại bảng giá 1B |
||||
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN LÀ VẬT KIẾN TRÚC (TÀI SẢN KHÔNG THUỘC GIÁ NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI )
- BẢNG 1B
(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị tính: Đồng
|
TT |
LOẠI CÔNG TÁC |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
GHI CHÚ |
|
|
I- Vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
A - Công tác xây mới |
|
|
|
|
|
1 - Phần xây dựng |
|
|
|
|
|
Nhóm công việc xây, trát, bê tông |
|
|
|
|
1 |
Móng xây đá hộc |
m3 |
874.000 |
Cả đào, lấp đất |
|
2 |
Móng xây gạch chỉ KT (22x10,5x6) cm |
m3 |
1.189.000 |
Cả đào, lấp đất |
|
3 |
Móng xây gạch xỉ, đá ong (40x20x15) cm |
m3 |
952.000 |
Cả đào, lấp đất |
|
4 |
Xếp khan móng và tường đá hộc không chít mạch |
m3 |
361.000 |
|
|
5 |
Xếp khan móng và tường đá hộc có chít mạch vữa mác 50 |
m3 |
447.000 |
|
|
6 |
Bó vỉa xây gạch chỉ (22x10,5x6) cm |
m3 |
1.466.000 |
Cả đào, lấp đất |
|
7 |
Tường xây gạch chỉ dày<=11 cm không trát |
m3 |
1.241.000 |
|
|
8 |
Tường xây gạch chỉ dày<=11 cm có trát và quét vôi 2 mặt |
m3 |
2.605.000 |
|
|
9 |
Tường xây gạch chỉ dày >=22 cm không trát |
m3 |
1.101.000 |
|
|
10 |
Tường xây gạch chỉ dày>=22 cm có trát và quét vôi 2 mặt |
m3 |
1.783.000 |
|
|
11 |
Tường xây đá ong, gạch xỉ (40x20x15) cm không trát |
m3 |
827.000 |
|
|
12 |
Tường xây gạch đất (30x15x10) cm dày 15 cm vữa đất |
m3 |
351.000 |
|
|
13 |
Tường xây gạch chỉ (22x10,5x6) cm dày 22 cm vữa đất |
m3 |
1.059.000 |
|
|
14 |
Tường trình hoặc đắp đất cho mọi độ dày |
m3 |
137.000 |
|
|
15 |
Vách toóc xi hoặc bùn rơm |
m2 |
139.000 |
|
|
16 |
Trụ độc lập (22x22 cm) xây gạch chỉ không trát |
m |
69.000 |
|
|
17 |
Trụ độc lập (33x33 cm) xây gạch chỉ không trát |
m |
155.000 |
|
|
18 |
Trụ độc lập (45x45 cm) xây gạch chỉ không trát |
m |
287.000 |
|
|
19 |
Tang giếng, bể nước xây gạch chỉ không trát và quét nước xi măng |
m3 |
1.466.000 |
|
|
20 |
Tang giếng, bể nước xây gạch chỉ có trát 2 mặt và đánh mầu |
m3 |
1.982.000 |
|
|
21 |
Thành giếng xếp, kè gạch chỉ |
m2 |
159.000 |
|
|
|
Nhóm công việc ốp lát, hoàn thiện |
|
|
|
|
22 |
Nền lát gạch chỉ nằm |
m2 |
86.000 |
|
|
23 |
Nền lát gạch đất nung |
m2 |
92.000 |
|
|
24 |
Nền lát gạch xi măng hoa (bông) 20x20 cm |
m2 |
75.000 |
|
|
25 |
Nền lát gạch men 50x50 cm |
m2 |
100.000 |
|
|
26 |
Nền lát gạch men 60x60 cm |
m2 |
103.000 |
|
|
27 |
Trát tường, trụ bằng VXM |
m2 |
57.000 |
|
|
28 |
Trát tường bằng vữa Tam Hợp |
m2 |
58.000 |
|
|
29 |
Quét vôi ve tường |
m2 |
9.000 |
|
|
30 |
Nền láng vữa xi măng mác 75 |
m2 |
30.000 |
|
|
31 |
Nền, móng bê tông gạch vỡ |
m3 |
575.000 |
|
|
32 |
Nền lát gạch men kích thước gạch 40x40cm, vữa xi măng |
m2 |
121.000 |
|
|
33 |
Nền lát gạch men kích thước gạch 30x30cm, vữa xi măng |
m2 |
116.000 |
|
|
34 |
Nền đá granito lắp ghép |
m2 |
250.000 |
|
|
35 |
Nền đá granito mài tại chỗ |
m2 |
250.000 |
|
|
36 |
Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 5,5 cm |
m2 |
130.000 |
|
|
37 |
Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm |
m2 |
343.000 |
|
|
38 |
Sơn tường |
m2 |
32.000 |
|
|
39 |
Trát granito tường |
m2 |
272.000 |
|
|
40 |
ốp gạch men sứ 20x25 cm |
m2 |
252.000 |
|
|
41 |
ốp gạch men sứ 20x30 cm |
m2 |
248.000 |
|
|
42 |
ốp gạch men sứ 30x30 cm |
m2 |
236.000 |
|
|
43 |
ốp gạch men sứ 40x40 cm |
m2 |
219.000 |
|
|
44 |
ốp gạch men sứ 50x50 cm |
m2 |
269.000 |
|
|
45 |
ốp gạch men sứ 60x60 cm |
m2 |
301.000 |
|
|
46 |
Lan can sắt ban công, cầu thang |
kg |
25.000 |
|
|
47 |
Cổng sắt các loại |
kg |
28.000 |
|
|
48 |
Sản xuất cửa sắt, hoa sắt |
kg |
20.000 |
|
|
49 |
Cửa sắt xếp có bọc tôn |
m2 |
471.000 |
|
|
50 |
Cổng gỗ ván nẹp dày 4 cm gỗ nhóm 5-6 |
m2 |
345.000 |
|
|
51 |
Cửa đi panô, gỗ nhóm 2 |
m2 |
1.266.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
52 |
Cửa đi panô kính, gỗ nhóm 2 |
m2 |
1.224.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
53 |
Cửa đi panô, gỗ nhóm 3 |
m2 |
1.090.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
54 |
Cửa đi pa nô kính, gỗ nhóm 3 |
m2 |
1.021.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
55 |
Cửa đi pa nô. Cửa gỗ nhóm 4 |
m2 |
936.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
56 |
Cửa đi pa nô kính. Cửa gỗ nhóm 4 |
m2 |
855.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
57 |
Cửa đi pa nô kính. Cửa gỗ nhóm 5-6 |
m2 |
500.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
58 |
Cửa sổ kính, gỗ nhóm 2 |
m2 |
1.119.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
59 |
Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 2 |
m2 |
1.299.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
60 |
Cửa sổ kính, gỗ nhóm 3 |
m2 |
817.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
61 |
Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 3 |
m2 |
1.059.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
62 |
Cửa sổ kính, gỗ nhóm 4 |
m2 |
790.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
63 |
Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 4 |
m2 |
948.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
64 |
Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 5-6 |
m2 |
550.000 |
Cả lắp đặt, chưa có khuôn |
|
65 |
Khuôn cửa gỗ nhóm 2, khuôn đơn 70 x 140mm |
m |
236.000 |
Cả lắp đặt |
|
66 |
Khuôn cửa gỗ nhóm 2, khuôn kép 70 x 250mm |
m |
412.000 |
Cả lắp đặt |
|
67 |
Cửa đi kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính màu 5 ly |
m2 |
442.000 |
Cả lắp đặt |
|
68 |
Cửa đi kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính trắng 5 ly |
m2 |
408.000 |
Cả lắp đặt |
|
69 |
Cửa đi dới panô nhôm trên kính, khung tiết diện 25x76. kính màu, kính trắng 5 ly |
m2 |
482.000 |
Cả lắp đặt |
|
70 |
Cửa sổ kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính màu 5 ly |
m2 |
442.000 |
Cả lắp đặt |
|
71 |
Cửa sổ kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính trắng 5 ly |
m2 |
379.000 |
Cả lắp đặt |
|
72 |
Vách kính khuôn nhôm, kính 5ly |
m2 |
379.000 |
Cả lắp đặt |
|
73 |
Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích thước 8x10 cm |
m |
146.000 |
|
|
74 |
Trần tôn lạnh sườn gỗ tròn |
m2 |
249.000 |
Cả xà gồ |
|
75 |
Trần tôn lạnh sườn gỗ xẻ |
m2 |
285.000 |
Cả xà gồ |
|
|
Nhóm công việc lợp mái |
|
|
|
|
76 |
Mái ngói đỏ 22viên/m2 sườn gỗ |
m2 |
269.000 |
Cả xà gồ,cầu phong , ly tô |
|
77 |
Mái ngói đỏ 22viên/m2 sườn tre |
m2 |
181.000 |
Cả xà gồ,cầu phong , ly tô |
|
78 |
Mái lá cọ, rơm, dạ sườn tre |
m2 |
176.000 |
Cả xà gồ,cầu phong , ly tô |
|
79 |
Mái Phi Brô xi măng sườn gỗ xẻ |
m2 |
133.000 |
Cả xà gồ,cầu phong , ly tô |
|
80 |
Mái Phi Brô xi măng sờn gỗ mỡ tròn |
m2 |
82.000 |
Cả xà gồ |
|
81 |
Mái tôn múi sườn gỗ xẻ; mái tôn sườn thép |
m2 |
199.000 |
Cả xà gồ |
|
82 |
Mái tôn múi sườn gỗ mỡ tròn |
m2 |
168.000 |
Cả xà gồ |
|
83 |
Kèo gỗ xẻ không cột |
m |
370.000 |
Cả xà gồ |
|
84 |
Bán kèo gỗ xẻ |
m |
350.000 |
Cả lắp dựng |
|
85 |
Kèo gỗ mỡ tròn không cột |
m |
87.000 |
Cả lắp dựng |
|
86 |
Kèo gỗ mỡ tròn có 2 cột |
m |
175.000 |
Cả lắp dựng |
|
87 |
Bán kèo gỗ mỡ tròn |
m |
86.000 |
Cả lắp dựng |
|
88 |
Kèo tre không cột |
m |
57.000 |
Cả lắp dựng |
|
89 |
Kèo tre có 2 cột |
m |
102.000 |
Cả lắp dựng |
|
90 |
Bán kèo tre |
m |
55.000 |
Cả lắp dựng |
|
91 |
Vì kèo thép hình khẩu độ <=9m |
kg |
34.000 |
Cả gia công và lắp đặt |
|
92 |
Vì kèo thép hình khẩu độ <= 12 m |
kg |
32.000 |
Cả gia công và lắp đặt |
|
93 |
Vì kèo thép hình khẩu độ <= 18 m |
kg |
29.000 |
Cả gia công và lắp đặt |
|
94 |
Gia công và lắp dựng cột thép |
kg |
26.000 |
|
|
|
Nhóm công việc đào đắp, hạ tầng |
|
|
|
|
95 |
Đào giếng ở mọi độ sâu |
m |
200.000 |
|
|
96 |
Giếng khoan sinh hoạt |
m |
120.000 |
|
|
97 |
Đào ao thả cá |
m3 |
25.000 |
|
|
98 |
Đắp đất công trình |
m3 |
31.000 |
|
|
99 |
Đào kênh mương, rãnh thoát nước |
m3 |
33.000 |
|
|
100 |
Đắp kênh mương |
m3 |
20.000 |
|
|
101 |
Đắp nền đường |
m3 |
17.000 |
|
|
102 |
Ống cống bê tông đường kính 1m |
m |
879.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
103 |
Ống cống bê tông đường kính 0,8m |
m |
626.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
104 |
Ống cống bê tông đường kính 0,75m |
m |
458.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
105 |
Ống cống bê tông đường kính 0,6m |
m |
331.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
106 |
Ống cống bê tông đường kính 0,5m |
m |
329.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
107 |
Ống cống đường kính 0,5m |
m |
185.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
108 |
Ống cống bê tông đường kính 0,3m |
m |
89.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
109 |
Ống cống bê tông đường kính 0,2m |
m |
68.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
110 |
Ống cống bê tông đường kính 0,15m |
m |
57.000 |
Chưa có đào, đắp đất |
|
111 |
Cột điện hạ thế chữ H cao < 8m |
Cét |
1.700.000 |
Cả lắp đặt |
|
112 |
Cột điện cao thế li tâm cao < 10m |
Cét |
1.900.000 |
Cả lắp đặt |
|
113 |
Hầm Biogas vòm cầu nắp cố định |
m3 |
616.000 |
Cả lắp đặt+đào đắp đất |
|
114 |
Hầm Biogas hình hộp nắp đậy bằng vật liệu Composite |
m3 |
781.000 |
Cả lắp đặt+đào đắp đất |
|
115 |
Hàng rào lưới thép B40 không khung sắt hình, không có cột |
m2 |
60.000 |
|
|
|
2 - Phần điện |
|
|
|
|
116 |
Cầu dao 3 cực một chiều <= 60 Ampe |
cái |
129.000 |
|
|
117 |
Cầu dao 3 cực một chiều <= 100 Ampe |
cái |
413.000 |
|
|
118 |
Át tô mát 1 pha <=10A |
cái |
81.000 |
|
|
119 |
Át tô mát 1 pha <= 50A |
cái |
93.000 |
|
|
120 |
Át tô mát 1 pha <=100A |
cái |
141.000 |
|
|
121 |
Bẳng gỗ hoặc nhựa |
cái |
42.000 |
|
|
122 |
Công tắc 1 hạt |
cái |
29.000 |
|
|
123 |
Công tắc 2 hạt |
cái |
33.000 |
|
|
124 |
Công tắc 3 hạt |
cái |
40.000 |
|
|
125 |
Ổ cắm đơn |
cái |
29.000 |
|
|
126 |
Ổ cắm đôi |
cái |
38.000 |
|
|
127 |
Ổ cắm ba |
cái |
47.000 |
|
|
128 |
Đèn ống 1 bóng dài 1,2m có hộp đèn, chụp nhựa gắn vào tường |
bộ |
91.000 |
|
|
129 |
Đèn ống 1 bóng dài 0,6m có hộp đèn, chụp nhựa gắn vào tường |
bộ |
76.000 |
|
|
130 |
Đèn có chao chụp |
bộ |
39.000 |
|
|
131 |
Quạt trần |
cái |
95.000 |
Đã trừ thu hồi vật liệu |
|
132 |
Quạt treo tường |
cái |
71.000 |
Đã trừ thu hồi vật liệu |
|
133 |
Ống nhựa nổi bảo hộ dây dẫn đi nổi ĐK <= 27 mm |
m |
24.000 |
Cả lắp đặt |
|
134 |
Ống nhựa chìm bảo hộ dây dẫn đi chìm, ĐK <= 27 mm |
m |
69.000 |
Cả lắp đặt |
|
135 |
Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x4mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi |
m |
19.000 |
Cả lắp đặt |
|
136 |
Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x3mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi |
m |
15.000 |
Cả lắp đặt |
|
137 |
Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x2,5mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi |
m |
14.000 |
Cả lắp đặt |
|
138 |
Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x1,5mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi |
m |
11.000 |
Cả lắp đặt |
|
139 |
Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x1,0mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi |
m |
9.000 |
Cả lắp đặt |
|
140 |
Dây cáp bọc nhựa PVC 2x6mm2 treo trên cột |
m |
43.000 |
Cả lắp đặt |
|
141 |
Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x0,75mm2 |
m |
12.000 |
Cả lắp đặt |
|
142 |
Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x1,0mm2 |
m |
13.000 |
Cả lắp đặt |
|
143 |
Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x1,5mm2 |
m |
17.000 |
Cả lắp đặt |
|
144 |
Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x2,5mm2 |
m |
23.000 |
Cả lắp đặt |
|
145 |
Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x4,0mm2 |
m |
32.000 |
Cả lắp đặt |
|
|
3 - Phần cấp thoát nước |
|
|
|
|
146 |
Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=32mm đi nổi |
m |
95.000 |
Cả lắp đặt |
|
147 |
Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=25mm đi nổi |
m |
84.000 |
Cả lắp đặt |
|
148 |
Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=20mm đi nổi |
m |
73.000 |
Cả lắp đặt |
|
149 |
Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=15mm đi nổi |
m |
68.000 |
Cả lắp đặt |
|
150 |
Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=15mm |
m |
23.000 |
Cả lắp đặt |
|
151 |
Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=21mm |
m |
26.000 |
Cả lắp đặt |
|
152 |
Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=27mm |
m |
31.000 |
Cả lắp đặt |
|
153 |
Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=34mm đi nổi |
m |
36.000 |
Cả lắp đặt |
|
154 |
Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=48mm đi nổi |
m |
48.000 |
Cả lắp đặt |
|
155 |
Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=76mm đi nổi |
m |
68.000 |
Cả lắp đặt |
|
156 |
Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=90mm |
m |
86.000 |
Cả lắp đặt |
|
157 |
Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=110mm |
m |
109.000 |
Cả lắp đặt |
|
158 |
Cút tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=15mm |
cái |
22.000 |
Cả lắp đặt |
|
159 |
Cút tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=20mm |
cái |
33.000 |
Cả lắp đặt |
|
160 |
Cút nhựa đường kính d=34mm |
cái |
12.000 |
Cả lắp đặt |
|
161 |
Cút nhựa đường kính d=42mm |
cái |
16.000 |
Cả lắp đặt |
|
162 |
Cút nhựa đường kính d=48mm |
cái |
20.000 |
Cả lắp đặt |
|
163 |
Cút nhựa đường kính d=60mm |
cái |
25.000 |
Cả lắp đặt |
|
164 |
Cút nhựa đường kính d=90mm |
cái |
47.000 |
Cả lắp đặt |
|
165 |
Cút nhựa đường kính d=110mm |
cái |
55.000 |
Cả lắp đặt |
|
166 |
Tê tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=15mm |
cái |
32.000 |
Cả lắp đặt |
|
167 |
Tê tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=20mm |
cái |
44.000 |
Cả lắp đặt |
|
168 |
Tê nhựa đường kính d=34mm |
cái |
12.000 |
Cả lắp đặt |
|
169 |
Tê nhựa đường kính d=42mm |
cái |
13.000 |
Cả lắp đặt |
|
170 |
Tê nhựa đường kính d=48mm |
cái |
19.000 |
Cả lắp đặt |
|
171 |
Tê nhựa đường kính d=60mm |
cái |
25.000 |
Cả lắp đặt |
|
172 |
Tê nhựa đường kính d=90mm |
cái |
48.000 |
Cả lắp đặt |
|
173 |
Tê nhựa đường kính d=110mm |
cái |
69.000 |
Cả lắp đặt |
|
174 |
Lắp đặt giá treo và hộp xà phòng |
cái |
85.000 |
|
|
175 |
Hộp đựng |
cái |
65.000 |
|
|
176 |
Di chuyển điểm đấu cấp nước |
Điểm |
155.000 |
|
|
177 |
Van ren bằng nhựa (Bao gồm cả lắp đặt) |
cái |
118.000 |
|
|
178 |
Van ren bằng đồng(Bao gồm cả lắp đặt) |
cái |
32.000 |
|
|
|
B - Công tác tháo dỡ, lắp đặt lại |
|
|
|
|
179 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo gỗ mái ngói, khẩu độ <= 6,9 m |
m3 |
900.000 |
|
|
180 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại mái ngói, cao <= 4 m |
m2 |
41.000 |
|
|
181 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại khung gỗ dầm sàn |
m3 |
850.000 |
|
|
182 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại trần gỗ |
m2 |
45.000 |
|
|
183 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại vách ngăn gỗ |
m2 |
50.000 |
|
|
184 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại ván sàn |
m2 |
60.000 |
|
|
185 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại cửa gỗ |
m2 |
40.000 |
|
|
186 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại khuôn cửa đơn, khuôn gỗ |
m |
20.000 |
|
|
187 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại khuôn cửa kép, khuôn gỗ |
m |
25.000 |
|
|
188 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại mái tôn cao <= 4 m |
m2 |
14.000 |
|
|
189 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại mái tôn cao <=16 m |
m2 |
16.000 |
|
|
190 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại xà gồ thép |
kg |
3.200 |
|
|
191 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo thép khẩu độ <= 18 m |
kg |
4.200 |
|
|
192 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo thép khẩu độ > 18 m |
kg |
5.100 |
|
|
193 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại cột thép cao <= 4 m |
kg |
5.400 |
|
|
194 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại cột thép cao <=16 m |
kg |
5.400 |
|
|
195 |
Tháo dỡ và lắp dựng lại dầm thép tường, dầm thép cột, dầm thép cầu trục |
kg |
4.000 |
|
Bổ sung Danh mục Đơn giá bồi thường vào Bảng số 1B ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐUBND bởi theo quy đinh tại Khoản 14 Điều 1.
BẢNG GIÁ SÔ 2A
Bồi thường, hỗ trợ cây các loại
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của UBND tỉnh Vĩnh phúc )
|
Số TT |
Loại cây trồng |
Quy cách, phẩm chất |
Phân loại |
ĐV tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Vải, nhãn, hổng ngâm |
a / Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- ɸ ≥ 40cm tán lá 25m2 |
A |
“ |
2.500.000 |
||
|
- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2 |
B |
“ |
2.000.000 |
||
|
- ɸ từ 20cm — 30cm tán lá 15m2 |
C |
“ |
1.700.000 |
||
|
- ɸ từ 15cm — 19cm tán lá 12m2 |
D |
“ |
1.000.000 |
||
|
b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
||
|
- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2 |
E |
“ |
600.000 |
||
|
- ɸ từ 5- 8cm tán lá 7m2 hoặc trồng 3 năm |
F |
“ |
450.000 |
||
|
- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 3 năm |
G |
“ |
210.000 |
||
|
- ɸ từ 3-4cm tán lá 3m2 hoặc trồng 2 năm |
H |
“ |
150.000 |
||
|
-Trổng 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 |
I |
“ |
100.000 |
||
|
- Cây trồng dưới 1 năm |
K |
“ |
50.000 |
||
|
- Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
5.000 |
||
|
2 |
Muỗm quéo, xoài |
a / Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- ɸ ≥ 40cm tán lá 25m2 |
A |
“ |
1.500.000 |
||
|
- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2 |
B |
“ |
1.100.000 |
||
|
- ɸ từ 21- 30cm tán lá 15m2 |
C |
“ |
850.000 |
||
|
- ɸ từ 15- 20cm tán lá 12m2 |
D |
“ |
650.000 |
||
|
b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
||
|
1 |
|
- ɸ từ 12-14cm tán lá 10m2 |
E |
“ |
400.000 |
|
- ɸ từ 9-11 cm tán lá 7m2 |
F |
“ |
300.000 |
|
|
|
- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm |
G |
“ |
100.000 |
|
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m |
H
|
“
“
“ |
50.000
30.000
5.000 |
|||
|
- Cây trồng dưới 1 năm |
I |
|||||
|
- Cây trồng không đúng mật độ |
|
|||||
|
3 |
Trám, hồng chín |
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
|
- ɸ > 40cm tán lá 25m2 |
A |
“ |
700.000 |
|||
|
- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2 |
B |
“ |
450.000 |
|||
|
- ɸ từ 15- 30cm tán lá 15m2 |
C |
“ |
250.000 |
|||
|
b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
|||
|
- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2 |
D |
“ |
150.000 |
|||
|
- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm |
E |
“ |
100.000 |
|||
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 |
F |
“ |
50.000 |
|||
|
Cây trổng dưới 1 năm |
G |
|
30.000 |
|||
|
Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
5.000 |
|||
|
4 |
Sấu, Mít |
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
|
- ɸ 40cm tốn lá 25m2 |
A |
“ |
450.000 |
|||
|
- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2 |
B |
“ |
360.000 |
|||
|
- ɸ từ 15-30 cm tán lá 15m2 |
C |
|
270.000 |
|||
|
b/Chưa hoặc bắt đầu thư hoạch |
|
|
|
|||
|
- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2 |
D |
“ |
150.000 |
|||
|
- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trổng 2-3 năm |
E |
“ |
100.000 |
|||
|
|
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 |
F |
“ |
50.000 |
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm |
G |
“ |
20.000 |
||
|
Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
3.000 |
|||
|
|
|
a/Đarg thu hoạch |
|
Cây |
|
|
|
- ɸ ≥ 10 cm tán lá 20m2 |
A |
“ |
400.00 |
|||
|
5 |
Bưởi, Na, Lê, Đào, Mận, Mơ, Hồng xiêm,vú sữa |
- ɸ từ 5-9cm tán lá 10m2 |
B |
“ |
250.000 |
|
b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
||
|
- ɸ ≤ 4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2 — 3 năm |
C |
“ |
150.000 |
||
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m |
D |
“ |
70.000 |
||
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2 |
E |
“ |
50.000 |
||
|
Cây trổng dưới 1 năm |
G |
“ |
20.000 |
||
|
Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
3.000 |
||
|
ó |
?i, Thị, Khế, Chay,Cà phê, Trứng gà, Quất, Hồng bì, Táo, Dâu Da, Roi |
a/Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- ɸ ≥ 5cm tán lá 10m2 |
A |
“ |
250.000 |
||
|
- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2 |
B |
“ |
150.000 |
||
|
b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
||
|
- ɸ ≤ 2 cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm |
C |
“ |
80.000 |
||
|
-Trồng từ 1 năm dưới 2 năm tán lá 3m2 |
D |
“ |
60.000 |
||
|
-Trổng dưới 1 năm tán lá 2m2 |
E |
“ |
40.000 |
||
|
-Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
3.000 |
||
|
|
|
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
|
- ɸ ≥ 5 cm tán lá 10m2 |
A |
“ |
450.000 |
|
|
- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2 |
B |
“ |
250.000 |
||
|
7 |
Cam sành |
b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
|
- ɸ ≤ 2cm hoặc trồng 2-3 năm, tán lá 3m2 |
C |
“ |
150.000 |
||
|
|
|
-Trổng tù' 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2 m2 |
D |
“ |
80.000 |
|
-Cây trồng dưới 1 năm |
E |
“ |
50.000 |
||
|
-Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
5.000 |
||
|
|
|
a/ Đang thu hoạch_______________ - ɸ > 5cm tán lá 10m2 |
A |
Cây “ |
150.000 |
|
- ɸ từ 3-ócm tán lá 5m2 |
|
“ |
100.000 |
||
|
8 |
Cam thường, Quất, Quýt, Chanh |
b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
|
- ɸ ≤ 2cm hoặc trổng 2-3 |
C |
“ |
80.000 |
||
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m2 |
D |
“ |
60.000 |
||
|
- Cây trồng dưới 1 năm, tán lá ^2 |
E |
“ |
30.000 |
||
|
|
-Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
3.000 |
|
|
9 |
Dừa |
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- Cao ≥4m |
A |
|
300.000 |
||
|
- Cao từ 2-3m |
B |
“ |
150.000 |
||
|
b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
|
|
||
|
- Trồng từ 2-5 năm |
C |
“ |
100.000 |
||
|
-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
D |
|
50.000 |
||
|
- Trồng dưới 1 năm |
E |
“ |
50.000 |
||
|
10 |
Cau ăn quả |
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- Cao > 5m |
A |
“ |
150.000 |
||
|
- Cao từ 2-4m |
B |
“ |
100.000 |
||
|
b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
“ |
|
||
|
- Trổng từ 2-5 năm -Trổng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
_____ C_______ D |
“ “ |
70.000 30.000 |
||
|
-Trồng dưới 1 năm |
E |
“ |
15.000 |
||
|
-Cây trồng không đúng mật độ |
|
“ |
2.000 |
||
|
11 |
Đu đủ |
a/Đang thư hoạch |
|
Cây |
|
|
- ɸ ≥ 5cm, cao từ 1,5 — 2,5cm |
A |
“ |
100.000 |
||
|
|
|
- ɸ ≥ 5cm, cao > 2,5cm đã cằn cỗi |
B |
“ |
50.000 |
|
b/Chưa hoặc bắt đầu thư hoạch |
|
|
|
||
|
- ɸ từ 2-4cm hoặc cao từ 1 - 1,4m - ɸ từ l-2cm hoặc cao từ 0,7- 0,9m |
C D |
“ |
50.000 30.000 |
||
|
- Trồng dưới 1 năm |
|
“ |
5.000 |
|
|
|
-Cây trồng không đúng mật độ |
|
|
500 |
|
12 |
Chuối các loại |
- Đang có quả non chưa thu hoạch |
A |
Cây |
20.000 |
|
- Chưa có quả, thân cao > 1,6m |
B |
“ |
15.000 |
||
|
- Chưa có quả, thân cao < 1,5m |
C |
“ |
10.000 |
||
|
Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây cằn cỗi |
D |
“ |
5.000 |
||
|
13 |
Dứa vườn các loại |
- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch |
A |
Cây |
2.000 |
|
- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non |
B |
“ |
1000 |
||
|
- Mới trồng chưa có nhánh |
C |
“ |
500 |
||
|
14 |
Thanh Long cả vật liệu |
- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch |
A |
Cây |
20.000 |
|
- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non |
B |
“ |
15.000 |
||
|
- Mới trồng chưa có nhánh |
C |
“ |
10.000 |
||
|
15 |
Các loại cây trổng theo gìan ( cả VL công làm giàn) như Mướp ,Su |
- Một giàn leo tốt > 25m2 |
A |
Giàn |
150.000 |
|
- Một giàn leo tốt từ 15 đến ≤ 25m2 |
B |
Giàn |
100.000 |
||
|
- Một giàn leo tốt từ 7 đến < 15m2 |
C |
Giàn |
70.000 |
||
|
- Một giàn leo tốt =6m2 |
D |
Gỉàn |
40.000 |
||
|
- Một giàn leo tốt 4-5m2 |
F |
“ |
20.000 |
||
|
|
su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ |
- Một giàn leo tốt rộng 1-3m2 |
E |
“ |
15.000 |
|
- Một giàn chưa leo tới giàn |
G |
“ |
10.000 |
||
|
16 |
Chè hái lá hoặc hái búp |
Một khóm từ 3 đến 5 cây |
|
|
|
|
- Trồng hàng 0,7m2 = 1 khóm |
|
|
|
||
|
- Gieo vãi 0,7m2 =1 khóm a/ Đang thu hoạ ch - Tán lá >0,5m2 |
A |
Khóm |
5.000 |
||
|
-Tán lá từ 0,4 — 0,49m2 |
B |
“ |
4.000 |
|
|
|
- Tán lá từ 0,3 - 0,39m2 |
C |
“ |
3.000 |
|
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hpạch |
|
“ |
|
||
|
- Trồng từ 2- 3 năm |
D |
“ |
2.000 |
||
|
|
- Trồng 1 năm |
E |
“ |
1.000 |
|
|
|
Thân cao từ 5-7m Thân cao từ 3 < 5m |
A B |
Cây “ |
100.000 70.000 |
|
|
17 |
Cọ |
||||
|
Thân cao 2 < 3m |
C |
“ |
50.000 |
||
|
- Thân cao < 2m |
D |
“ |
30 000 |
||
|
- Mới trổng 1 năm |
E |
“ |
20.000 |
||
|
18 |
Bồ kết |
a/ Đang thu hoạch |
|
Cây |
|
|
- ɸ > 20cm tán lá > 10m2 |
A |
“ |
200.000 |
||
|
- ɸ từ 10-20cm, tán lá 6-9cm2 |
B |
“ |
150.000 |
||
|
b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch |
|
“ |
|
||
|
- ɸ từ 5- 9cm, tán lá 10m2 |
C |
“ |
100.000 |
||
|
- ɸ < 4cm |
D |
|
50.000 |
||
|
- Trồng 1 năm |
E |
“ |
20.000 |
||
|
19 |
Sơn, quế |
- Đang thu hoạch |
A |
Cây |
200.000 |
|
- Trồng từ 2 - 4 năm |
C |
“ |
140.000 |
||
|
- Trổng 1 năm |
D |
“ |
50.000 |
||
|
|
|
- Đang thu hoạch > 15cm |
A |
Cây |
150.000 |
|
20 |
Trầu, Sở, Dọc |
- Đang thu hoạch từ 8-14cm |
B |
“ |
100.000 |
|
- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3 -7 cm |
C |
“ |
50.000 |
||
|
- Trổng ≤1 năm |
D |
“ |
20.000 |
||
|
21 |
Sung ăn quả, Vối, cõy nhội |
- Đường kính > 15 cm |
A |
Cây |
100.000 |
|
-Từ 8-14cm |
B |
“ |
50.000 |
||
|
- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3-7cm |
C |
“ |
30.000 |
||
|
Trồng <1 năm |
D |
“ |
15.000 |
||
|
22 |
Rau ngót |
Đang thu hoạch |
|
2 m |
15.000 |
|
Mới trồng chưa thu hoạch |
|
2 m |
5.000 |
||
|
23 |
Mía ngọt |
- Năm thứ nhất |
A |
2 m |
6.000 |
|
- Năm thứ 2 |
B |
2 m |
5.000 |
||
|
24 |
Cỏ Voi |
Thu hoạch sớm |
|
2 m |
3.000 |
|
|
|
a/ Hết thời gian XDCB |
|
Cây |
|
|
25 |
Cây lấy gỗ |
- ɸ > 40cm |
A |
“ |
100.000 |
|
- ɸ từ 25 - 39cm |
B |
“ |
70.000 |
||
|
- ɸ từ 15 — 24cm |
C |
“ |
50.000 |
||
|
b/ Đang trong thời gian XDCB |
|
|
|
||
|
- ɸ từ 10-14cm hoặc trồng 3 năm |
C |
“ |
30.000 |
||
|
- ɸ từ 5- 9cm hoặc trồng 2 - 3 năm |
D |
“ |
20.000' |
||
|
ɸ < 4cm hoặc trồng 1 năm |
E |
“ |
10.000 |
||
|
- Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính BQ 03 chồi/gốc cây cũ) |
F |
GỐC |
5.000 |
||
|
|
|
a/ Đã đến tuổi khai thác |
|
Cây |
|
|
- Tre gai |
|
“ |
20.000 |
||
|
- Bương, diễn, mai ,vầu ,hốp các loại |
|
“ |
15.000 |
||
|
- Nứa các loại |
|
“ |
4.000 |
||
|
26 |
Tre, mãng, mai, diễn, nứa, mây |
b/ Chưa đến tuổi khai thác |
|
“ |
|
|
- Tre, bương, mai, diễn, vầu còn non khổng sử dụng được (có lá đuôi én) |
|
Xỉ |
15.000 |
||
|
- Măng tre, bương, mai, diễn, vầu cao > 3m |
|
“ |
10.000 |
||
|
- Măng tre, mai, diễn, vầu mới trồng |
|
khóm |
12.01) |
||
|
- Hốp, nứa các loại mới trổng |
|
khóm |
7.000 |
||
|
Măng bát độ trổng trên một năm đã có thu hoạch |
|
khóm |
40.000 |
||
|
Măng bát độ trồng dưới một năm chưa có thu hoạch |
|
khóm |
20.000 |
||
|
Mây đã được thu hoạch |
|
khóm |
20.000 |
||
|
Mây chưa được thu hoạch |
|
khóm |
10.000 |
||
|
|
|
- Cây có đường kính >40cm |
A |
“ |
250.000 |
|
27 |
Cây bóng mát (bàng, gạo, gai, bằng lăng) |
30cm < đường kính ≤ 40cm |
B |
“ |
200.000 |
|
20cm < đường kính ≤ 30cm |
C |
“ |
150.000 |
||
|
10cm< đường kính ≤ 20 cm |
D |
“ |
120.000 |
||
|
5cm < đường kính ≤ 10cm |
E |
“ |
100.000 |
||
|
- Cây có đường kính ≤5 cm |
F |
Cây |
70.000 |
||
|
|
|
- Thân cao > 6m; đường kính gốc ≥40cm |
|
Cây |
300.000 |
|
- Thân cao > 5m-6m; đường kính gốc ≥40cm |
|
“ |
200.000 |
||
|
- Thân cao từ 2 ≤ 5m |
|
“ |
|
||
|
28 |
Cây cau vua, cau cảnh |
+ Đường kính gốc từ 20 - 40cm |
|
“ |
150.000 |
|
- Thân cao từ 1,5m đến 2m : |
|
“ |
100.000 |
||
|
+ Đường kính gốc từ 10 đến < 20 cm |
|
“ |
50.000 |
||
|
+ Đường kính gốc <= 5 cm |
|
“ |
10.000 |
||
|
- Thân cao < l,5cm; đường kính gốc < 5cm, trồng vườn ươm |
|
“ |
10.000 |
||
|
29 |
Hàng rào cây xa |
Loai cây cao < 0,5 m |
|
m |
10.000 |
|
Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m |
|
m |
20.000 |
||
|
Loại cây cao > 1m |
|
m |
25.000 |
Ghi chú:
+ Đối với cây mới trồng, cây cảnh chỉ hỗ trợ công di chuyển
+ Đối vói những cây xem ghép, tùy từng trường họp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường theo tỷ lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường cây chính.
+ Đối với những cây lấy gỗ, mức bồi thường trên nguyên tắc ngưòi có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt bằng áp dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc heo hảng đo đếm từng cây.
+ Đối với cây trồng thành rừng, áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.
+ Đường kính thân cây đo xác định trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3 m. Tán lá là diện tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.
+ Đối với các loại cây chưa có trong bảng giá thỉ tuỳ từng loại cây Hội đồng bồi thường các cấp áp dụng tính theo giá các loại cây cùng, họ trong bảng giá.
Danh mục đơn giá bồi thường vào bảng giá số 2, số 2A ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 14 Điều 1.
BẢNG SỐ 2B
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Cây ăn quả
- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm, quéo, trám, mít, sấu: 20-30 m2/cây
- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa, khế, chay, hồng chín: 15-20 m2/cây
- Ổi, trứng gà, doi, bưởi, cam, bồ kết: 8-10 m2/cây
- Na, sơn, trầu: 5 m2/cây
- Đu đủ: 4 m2/cây
- Cau ăn quả: 1 m2/cây
- Cau vua, cau cảnh: 5 m2/cây
- Dứa: 2 gốc/ m2
- Chè: 1,5khóm/m2
2. Cây lấy gỗ:
- Bạch đàn, keo: từ 1.600 – 3.000 cây/ha. Chu kỳ sinh trưởng là 8 năm, thời gian XDCB là 3 năm
- Thông: từ 1.600 – 2.500 cây/ha
BẢNG GIÁ SỐ 3
BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Số TT |
Diễn giải |
Quy cách |
ĐVT |
Đơn giá(đ/ngôi) |
|
1 |
Mộ đã có người nhận |
a- Mộ đã cải táng trên đắp đất |
Ngôi |
3.100.000 |
|
b- Mộ chưa cải táng trên đắp đất |
,, |
|
||
|
- Chôn trên 36 tháng |
,, |
3.500.000 |
||
|
- Chôn từ 25 đến 35 tháng |
,, |
4.500.000 |
||
|
- Chôn từ 13 đến 24 tháng |
,, |
6.800.000 |
||
|
- Chôn từ 04 đến 12 tháng |
,, |
8.000.000 |
||
|
2 |
Mộ xây |
- Phần đào đắp áp dụng như mộ đắp đất |
|
|
|
- Phần xây đo khối lượng cụ thể để áp dụng mức giá xây dựng tương ứng |
|
|
||
|
3 |
Mộ chưa có người nhận |
a- Mộ đã cải táng |
Ngôi |
1.700.000 |
|
b- Mộ chưa cải táng |
,, |
2.400.000 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!