Quyết định 35/2014/QĐ-UBND bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Vĩnh Phúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

Quyết định 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:35/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Chí Giang
Ngày ban hành:15/08/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Chính sách
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 35/2014/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 8 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

_____________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 345/TTr-STNMT ngày 5/8/2014, Báo cáo thẩm định số 93/BC-STP ngày 31/7/2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bản quy định này quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Những nội dung không quy định tại Bản quy định này thì thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Điều 3. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong trường hợp người sử dụng đất không có hồ sơ, giấy tờ chứng minh đã đầu tư vào đất
Trường hợp người sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh các chi phí đầu tư vào đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải, phóng mặt bằng có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế để xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, xin ý kiến các Sở chuyên ngành trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở chuyên ngành phải trả lời bằng văn bản cho Ban giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư các cấp (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng).
Điều 4. Về mức đất ở, nhà ở tái định cư trong trường hợp hộ gia đình bị thu hồi đất có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng chung sống Mức đất ở, nhà ở tái định cư trong trường hợp hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất ở có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng chung sống hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Sau đây được gọi là Nghị định 47/2014/NĐ-CP) được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp đủ điều kiện để tách hộ, căn cứ quỹ đất tại địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét giao đất ở tái định cư, đất giãn dân cho từng hộ gia đình theo quy định.
2. Trường hợp có nhiều hộ gia đình có cùng chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu hồi thì việc xem xét giao đất ở, nhà ở tái định cư cho các hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với thời hạn còn lại. Trường hợp không có đất bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
2. Giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất, giá bán nhà ở tái định cư cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở trước ngày 01/7/2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm khi Nhà nước thu hồi đất nếu không còn chỗ ở nào khác được Nhà nước giao đất ở mới hoặc bán nhà ở tái định cư từng dự án cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Xử lý trường hợp bồi thường khi thu hồi diện tích đất ngoài chỉ giới
1. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất ở của người sử dụng đất để xây dựng theo quy hoạch mà phần diện tích đất ở còn lại nhỏ hơn diện tích chia tách tối thiểu của địa phương (30m2 đối với đất ở đô thị, 50m2 đối với đất ở nông thôn) theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, hoặc diện tích đất ở còn lại của thửa đất thu hồi lớn hơn diện tích chia tách tối thiểu nhưng hình dạng hoặc kích thước thửa đất không đủ điều kiện làm nhà ở theo quy định của pháp luật xây dựng thì thực hiện thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung vào phương án bồi thường cùng với phần diện tích đất nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định chung. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Người sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao diện tích đất bị thu hồi cho Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý trước khi được giao đất tái định cư. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm quản lý chặt chẽ để sử dụng đất theo quy định. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào vốn đầu tư của dự án.
2. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất nông nghiệp của người sử dụng mà phần diện tích còn lại manh mún, khó canh tác thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp thửa đất sau khi thu hồi có diện tích còn lại dưới 30 m2, nếu chủ sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi hết, được Trưởng thôn nơi có đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận khó khăn trong sản xuất thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi đất; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định, sau khi giải phóng mặt bằng giao Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào tổng mức đầu tư của dự án;
b) Trường hợp thửa đất sau khi thu hồi có diện tích còn lại lớn hơn 30 m2 mà hình dạng thửa đất phức tạp, điều kiện canh tác khó khăn, nếu chủ sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi hết, được Trưởng thôn nơi có đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của huyện phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra thực địa, nếu thửa đất thực sự không đảm bảo điều kiện canh tác thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định, sau khi giải phóng mặt bằng giao Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý. Kinh phí bồi thường do chủ đầu tư dự án chi trả và được tính vào tổng mức đầu tư đầu tư của dự án;
c) Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Việc phân chia tiền bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đồng quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi có trách nhiệm tổ chức họp những người đang đồng quyền sử dụng đất để thống nhất phân chia nguồn kinh phí bồi thường cho người đồng quyền sử dụng.
2. Trường hợp không thống nhất được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi số tiền đó vào Kho bạc Nhà nước và hướng dẫn những người đồng quyền sử dụng đất gửi đơn đến Tòa án giải quyết theo quy định. Trong thời gian chờ Tòa án giải quyết, những người đồng quyền sử dụng đất có trách nhiệm bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Căn cứ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chi trả cho những người đang đồng quyền sử dụng đất.
Điều 8. Bồi thường về đất nông nghiệp để lại chưa giao theo Nghị định số 64/CP mà không phải là đất công ích
1. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để lại chưa giao theo Nghị định số 64/CP mà không phải là đất công ích thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ như đất nông nghiệp quỹ I cùng hạng.
2. Việc phân chia tiền bồi thường, hỗ trợ do cộng đồng dân cư tự thỏa thuận. Trường hợp không thống nhất được thì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Bản quy định này.
Mục 2. BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Điều 9. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường như sau: Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình:

Mức bồi thường

=

Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại

+

Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm

a) Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:

Tgt

=

G1

-

G1

×

T1

T

Trong đó: Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại; G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành; T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại; T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
b) Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm được tính bằng 20% giá trị hiện có của nhà, công trình. Mức bồi thường không quá giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Trường hợp nhà, công trình bị thiệt hại có giá trị hiện có nhỏ hơn 20% thì được tính bồi thường bằng 20% giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
c) Trường hợp nhà, công trình không xác định được thời gian sử dụng thì mức bồi thường bằng 80% giá trị của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại Bảng đơn giá số 1A, 1B kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng được áp dụng theo Bảng đơn giá số 1A, 1B kèm theo Quyết định này.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 10. Bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính theo Bảng đơn giá số 2 kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh hàng năm (nếu có).
2. Mức bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm liền kề của vật nuôi trồng thủy sản chính tại địa phương và giá tại thời điểm thu hồi.
Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra (nếu có).
Điều 11. Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp đối với Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP bằng ( = ) 100% giá xây dựng quy định tại Bảng đơn giá số 1B kèm theo Quyết định này.
Điều 12. Mức bồi thường về di chuyển mồ mả
Mức bồi thường về di chuyển mồ mả thực hiện theo Bảng đơn giá số 03 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp đặc biệt do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 13. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
1. Khi Nhà nước thu hồi đất ở, hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở thì được bồi thường như sau: trong phạm vi 3km được bồi thường 4.000.000 đồng/hộ; di chuyển trên 3km được bồi thường 5.000.000 đồng/hộ.
2. Trường hợp phải di chuyển tài sản khác không thuộc Khoản 1 Điều này thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt như sau:
Mục 3. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 14. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
1. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp được thực hiện như sau:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 24 tháng;
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 36 tháng;
c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không nhận tiền hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, Điểm b khoản này mà tự nguyện nhận tiền hỗ trợ tính theo m2 đất thu hồi thì được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 12 Điều 17 của Quy định này.
2. Mức hỗ trợ ổn định sản xuất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai thì được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền với mức hỗ trợ bằng ( = ) 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh trước ngày có quyết định chuyển thành Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên khi Nhà nước thu hồi đất mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông, lâm nghiệp thì được hỗ trợ bằng ( = ) 30% giá đất có cùng mục đích sử dụng và cùng hạng.
4. Mức hỗ trợ ổn định sản xuất (Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp) đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng đất nông nghiệp từng trường hợp cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Khi Nhà nước thu hồi đất mà người lao động do (của) tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ trợ cấp ngừng việc tương đương 30 kg gạo trong thời gian sáu (06) tháng.
6. Việc chi trả các khoản hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Điều này được thực hiện một (01) lần cùng với chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. Đơn giá xác định tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 15. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất ngoài các khoản hỗ trợ theo quy định tại Điều 13 Bản quy định này còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. Mức hỗ trợ bằng ( = ) hai phẩy năm (2,5) lần giá đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ có đăng ký kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm bằng ( = ) 30% mức thu nhập một (01) năm sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận. Trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do hộ gia đình, cá nhân kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
Điều 16. Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường, nhưng được hỗ trợ bằng ( = ) 80% giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách Nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Điều 17. Hỗ trợ khác và thưởng bàn giao mặt bằng nhanh
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn được hỗ trợ bằng ( = ) 40% giá đất ở của thửa đất đó. Diện tích được hỗ trợ không quá ba (03) lần hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương.
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện Nghị định 64/CP ngày 27/7/1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; giao đất Lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích Lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai thì thực hiện bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế và đ­ược hỗ trợ 100% các khoản bồi th­ường, hỗ trợ của diện tích chênh lệch thiếu so với giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu mốc giới, hình dạng của thửa đất không thay đổi so với thời điểm được giao đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đ­ược Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
3. Hộ gia đình, cá nhân nhận thầu khoán đất công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ theo mức sau:
a) 20% giá đất nông nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng liên tục từ ba (03) năm trở lên;
b) 10% giá đất nông nghiệp cùng hạng đối với diện tích đất nhận khoán đã sử dụng dưới ba (03) năm; 10% còn lại hỗ trợ ngân sách xã.
Mức hỗ trợ tại điểm a, b Khoản này áp dụng cho cả việc thuê ao, hồ, đầm để nuôi trồng thủy sản. Trường hợp đã được tính bồi thường hoặc hỗ trợ công đào đắp, nạo vét, cải tạo thì không được tính hỗ trợ theo quy định trên.
Bổ sung
4. Khi Nhà nước thu hồi đất là đường giao thông nội đồng, kênh mương nội đồng, nếu không xác định được chi phí đầu tư xây dựng thì được hỗ trợ theo diện tích đất thu hồi, mức hỗ trợ bằng ( = ) 100% giá đất nông nghiệp cao nhất mà đường giao thông, kênh mương đi qua. Số tiền hỗ trợ chuyển vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý để sử dụng vào mục đích xây dựng hạ tầng của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
5. Nhà, công trình xây dựng khác của hộ gia đình, cá nhân trên đất bị thu hồi không đủ điều kiện bồi thường thì được hỗ trợ nhưng mức hỗ trợ cao nhất bằng ( = ) 80% mức bồi thường nhà, công trình xây dựng khác theo quy định tại Điều 9 Bản quy định này.
6. Đối với công trình xây dựng ngoài chỉ giới thu hồi đất ở nhưng do tái định cư mà phải tháo dỡ, di chuyển thì tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm tra cụ thể mức độ thiệt hại để xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ cao nhất bằng ( = ) 100% giá trị được xác định bằng khối lượng kiểm đếm thực tế với đơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc theo giá xây dựng tại Bảng đơn giá số 1A và 1B kèm theo Quyết định này.
7. Tài sản, cây trồng trên phạm vi diện tích đất tái định cư tại chỗ được hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển bằng mức bồi thường. Vị trí, diện tích hỗ trợ do chủ sử dụng đất phối hợp với UBND cấp xã và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, nhưng diện tích để tính hỗ trợ tài sản, cây trồng không vượt quá hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương (đơn giá được áp dụng tại Bảng đơn giá số 1A, 1B, 2, 2B và số 3 kèm theo Quyết định này).
8. Đối với vật nuôi khác (không phải là vật nuôi trong nuôi trồng thủy sản) nuôi tập trung theo quy mô công nghiệp, trang trại, tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ thực tế tính mức hỗ trợ chi phí di chuyển, lập phương án bồi thường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ theo từng dự án cụ thể. Trường hợp giá trị hỗ trợ dưới 20 triệu đồng giao Uỷ ban nhân dân cấp huyện Quyết định.
9. Đối với gia đình chính sách đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội của Nhà nước có xác nhận của Phòng Lao động – Thương binh và xã hội khi thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi nhà ở, đất ở ngoài được hỗ trợ như trên còn được hỗ trợ như sau:
a) Người hoạt động Cách mạng trước năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lao động; thân nhân Liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương bình, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên được hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
b) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến dưới 81% được hỗ trợ 6.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
c) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 41% đến dưới 61% được hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
d) Gia đình Liệt sỹ, người có công với Cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 21% đến dưới 41% được hỗ trợ 4.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất;
đ) Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội khác của Nhà nước được hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ sử dụng nhà, đất.
Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều người thuộc diện được hưởng một trong các mức hỗ trợ trên thì hộ gia đình chỉ được tính hỗ trợ một lần theo mức cao nhất.
10. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao đất cho các dự án đúng thời gian và kế hoạch ngoài việc hỗ trợ quy định tại Bản quy định này còn được hỗ trợ giải phóng mặt bằng nhanh theo quy định sau:
a) Hỗ trợ 2.000 đồng/m2 đối với tất cả các loại đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp trồng rừng sản xuất đã giao cho các hộ gia đình, cá nhân;
b) Hỗ trợ 1.000 đồng/m2 đối với đất nông nghiệp còn lại gồm: Đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm thuộc các nông lâm trường quản lý có hợp đồng canh tác sản xuất đối với các hộ gia đình, cá nhân;
c) Hỗ trợ 20.000 đồng/m2 đối với đất ở;
d) Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ đối với các hộ phải di chuyển nhà ở.
Tất cả mức hỗ trợ trên chỉ áp dụng đối với những hộ thực hiện giao trả đất đúng thời gian, đúng kế hoạch.
11. Thưởng bàn giao mặt bằng nhanh:
Hộ gia đình, cá nhân nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và giao đất cho dự án trong thời gian 20 ngày đối với đất nông nghiệp; 60 ngày đối với đất ở kể từ khi chủ dự án công bố trả tiền theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ dự án căn cứ vào thời gian nêu trên lập phương án thưởng bàn giao mặt bằng nhanh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
12. Hỗ trợ đối với trường hợp thu hồi dưới 30% đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, mà đất nông nghiệp không đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 Bản quy định này thì được hỗ trợ như sau:
a) Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản: 15.000 đồng/m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 20.000 đồng/m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở;
b) Đất rừng trồng sản xuất: 1.500 đồng/m2 nếu không phải di chuyển chỗ ở; 2.000 đồng/m2 đối với trường hợp phải di chuyển chỗ ở;
c) Diện tích đất thu hồi được hỗ trợ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền và không được tính cộng dồn vào diện tích đất nông nghiệp thu hồi lần sau.
13. Trường hợp đặc biệt Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Mục 4. TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 18. Tái định cư, hỗ trợ tái định cư
1. Khi Nhà nước thu hồi đất, người có đất ở thu hồi phải di chuyển chỗ ở thì được bố trí đất ở, nhà ở tái định cư theo quy định tại Điều 86 và Điều 87 Luật Đất đai, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Bản quy định này.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo đất ở (không nhận đất ở tái định cư) thì được hỗ trợ một khoản tiền trừ trường hợp đã nhận tiền hỗ trợ tái định cư quy định tại Điều 19 bản quy định này thì thực hiện như sau:
a) Các xã, phường thuộc thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên là: 50 triệu đồng/hộ;
b) Thị trấn Tam Đảo 60 triệu đồng/hộ;
c) Vùng còn lại là: 40 triệu đồng/ hộ.
3. Hỗ trợ tự lo chỗ ở:
a) Người bị thu hồi đất ở thuộc diện tái định cư, phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ tự lo chỗ ở trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000 đồng/hộ;
b) Trường hợp tái định cư tại chỗ nhưng phải tháo dỡ toàn bộ nhà ở chính thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hoặc làm nhà tạm trong 06 tháng, mỗi tháng 2.000.000 đồng/hộ;
c) Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại Khoản 1 Điều 13 Bản quy định này.
Điều 19. Suất tái định cư tối thiểu đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở
Suất tái định cư tối thiểu đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở trên địa bàn tỉnh là 50m2 đất.
Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở tại nơi bố trí tái định cư.
Điều 20. Diện tích tái định cư đối với các trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ
Diện tích đất ở tái định cư đối với các trường hợp đất ở của hộ gia đình cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ theo diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng tối đa không vượt quá hạn mức giao đất ở cao nhất tại địa phương.
Mục 5. CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG, CHI PHÍ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG
Điều 21. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Việc chi trả tiền bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp chủ đầu tư đã chi trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cho diện tích đất hành lang giao thông, đất nhỏ lẻ khó canh tác ngoài chỉ giới cho thuê đất của dự án mà không được khấu trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất phải nộp thì khi có dự án mới triển khai vào diện tích đã bồi thường nêu trên chủ đầu tư mới có trách nhiệm hoàn trả lại kinh phí cho chủ đầu tư trước đã bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất mà chủ đầu tư trước đã chi trả theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ tại thời điểm thu hồi đất thực hiện dự án mới.
Điều 22. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Mức chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho một dự án là 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
2. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc trường hợp phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo từng dự án cụ thể, không khống chế mức chi 2%.
3. Trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp Nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh phí này được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Bổ sung
4. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mục 1. TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG; THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 23. Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Việc thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 25. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và giải quyết những vướng mắc phát sinh trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và Bản quy định này;
b) Trình UBND tỉnh tổ chức việc phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm xây dựng Bảng giá, điều chỉnh, cập nhật kịp thời (nếu có) đối với tài sản (trừ nhà và công trình xây dựng khác) trên đất kèm theo Bản quy định này;
b) Chủ trì giải quyết những vướng mắc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành trong quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì kiểm tra, thẩm định, hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng, đầy đủ việc xây dựng các dự án tái định cư và di chuyển trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh và vốn liên quan đến quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo kế hoạch hàng năm hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xác định giá trị hiện có của nhà, công trình trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 9 Bản quy định này làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới và Bảng đơn giá bồi thường tài sản là vật kiến trúc. Hướng dẫn xác định niên hạn sử dụng của công trình xây dựng làm cơ sở cho việc tính toán bồi thường, hỗ trợ;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định vị trí quy mô khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của địa phương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Hướng dẫn và phối hợp với chính quyền địa phương công bố công khai quy hoạch xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật và chủ trì giải quyết những vướng mắc về quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền;
đ) Cung cấp thông tin quy hoạch, thoả thuận quy hoạch cho các tổ chức bị thu hồi đất phải di chuyển địa điểm để đảm bảo yêu cầu tiến độ giải phóng mặt bằng;
e) Giải quyết những vướng mắc trong việc xác định giá bồi thường nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc;
f) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng các khu tái định cư theo quy định hiện hành;
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Chỉ đạo Chi cục thuế cấp huyện xác định mức thu nhập sau thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh;
b) Chủ trì giải quyết những vướng mắc liên quan đến nghĩa vụ thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Cung cấp thông tin dữ liệu nghĩa vụ tài chính về đất có liên quan đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khi có yêu cầu.
6. Công an tỉnh:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cưỡng chế thu hồi đất hoặc bảo vệ thi công đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo cơ quan công an cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cưỡng chế thu hồi đất hoặc bảo vệ thi công đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
7. Thanh tra tỉnh:
Kết luận giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
8. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành định mức, chi phí đầu tư, năng suất cây trồng, vật nuôi đối với trường hợp có thay đổi hoặc phát sinh mới;
b) Xác định mức hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú ý, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp (nếu có).
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết những chế độ về lao động việc làm chuyển đổi nghề khi Nhà nước thu hồi đất của các tổ chức sản xuất kinh doanh và hộ gia đình, cá nhân.
10. Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ các công trình, tài sản, vật kiến trúc phải di chuyển trong phạm vi thu hồi đất để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có căn cứ lập phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn.
Điều 26. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, vận động tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái định cư tại địa phương theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định cư theo quy định của pháp luật và Bản quy định này.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức công khai tuyên truyền về mục đích thu hồi đất, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng dự án được Nhà nước thu hồi, chấp thuận đầu tư;
b) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp xây dựng trái phép và làm thay đổi mục đích sử dụng đất trái quy định khi đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm được được phê duyệt và thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trong việc đo đạc lập bản đồ, kê khai, kiểm đếm, xác nhận nguồn gốc, chủ sử dụng đất, tài sản trên đất và thu hồi, chỉnh lý hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận đối với diện tích đất bị thu hồi;
d) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng gửi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi;
đ) Phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư cho người bị thu hồi đất;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 27. Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm sau đây:
1. Xây dựng triển khai kế hoạch, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu điều tra, kiểm đếm, đơn giá áp dụng trong phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
3. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định. Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư dự án hoặc quản lý quỹ đất đã giải phóng mặt bằng được giao theo quy định của pháp luật.
5. Căn cứ tình hình thực tế, chủ trì phối hợp với chủ đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đề xuất biện pháp giải quyết vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
6. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án tái định cư; tổ chức thực hiện tái định cư sau khi được phê duyệt.
7. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, các giấy tờ khác có liên quan đến quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi. Bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cơ quan có thẩm quyền chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án do đơn vị thực hiện trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
8. Tổng hợp, gửi báo cáo theo định kỳ công tác giải phóng mặt bằng hàng tháng, quý, 06 tháng và hàng năm trên địa bàn cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng, gồm:
a) Đo đạc, lập bản đồ thu hồi và giao đất; trích lục bản đồ, trích sao hồ sơ địa chính (trường hợp chưa có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính đã bị biến động không còn phù hợp với hiện trạng thì trích đo, lập hồ sơ thửa đất);
b) Lập phương án về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Lập và thực hiện dự án xây dựng khu tái định cư;
d) Dịch vụ khác về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 28. Quyền, trách nhiệm của người có đất bị thu hồi
1. Quyền của người có đất bị thu hồi:
a) Người có đất bị thu hồi được Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cung cấp, phổ biến các thông tin pháp lý về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như: Thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, giá đất, giá tài sản và chính sách bồi thường áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, địa điểm bố trí tái định cư (nếu có);
b) Khiếu nại về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư được huyện phê duyệt;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đúng thời gian quy định của pháp luật khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu tái định cư).
2. Nghĩa vụ của người sử dụng đất bị thu hồi đất:
a) Chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách thu hồi đất theo quy định;
b) Phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kê khai, kiểm đếm tài sản; xác nhận kết quả kiểm đếm, diện tích đất đai, tài sản trên đất khi thực hiện kiểm đếm để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch;
d) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tái định cư (nếu có) và xây dựng nhà ở tái định cư sớm ổn định cuộc sống theo quy định;
e) Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chỉnh lý hồ sơ theo quy định.
Điều 29. Xử lý chuyển tiếp Việc xử lý chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.

BẢNG ĐƠN GIÁ SỐ 1A

 NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI

(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng  8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

     

Hạng nhà

Loại nhà

Đơn giá: 1.000đ/m2 sàn XD

 Vĩnh Yên và các huyện, thị  khác

Thị trấn nghỉ mát Tam Đảo

I

Nhà đủ tiêu chuẩn phân cấp xếp hạng

 

 

Nhà

1

Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

            1,923

           2,076

2

 Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

            1,346

           1,453

3

Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 220, tường bao quanh cao > 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

            2,097

           2,271

4

 Nhà 1 tầng mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép, tường xây gạch chỉ 220, tường bao quanh cao <= 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.

            1,468

           1,591

5

 Nhà 1 tầng xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            3,385

           3,654

6

 Nhà 1 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch chỉ, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            3,895

           4,200

7

 Nhà 2-3 tầng, tường xây gạch chịu lực, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            4,392

           4,826

8

 Nhà 2-3 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng bê tông cốt thép. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            5,053

           5,546

10

 Nhà 4-5 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng BTCT. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            5,363

           5,797

11

 Nhà 6-8 tầng, khung BTCT chịu lực, tường xây gạch bao che, sàn mái bằng BTCT. Chống nóng, chống thấm bằng lợp mái ngói sườn gỗ xẻ hoặc mái tôn sườn thép.

            5,633

           6,081

Nhà biệt thự

1

 Biệt thự riêng biệt (biệt lập): Kiến trúc xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kê.

            6,275

           8,052

2

 Biệt thự song đôi ghép (song lập): Kiến trúc xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kê đẹp và hợp.

            5,953

           7,131

II

Nhà không đủ tiêu chuẩn phân cấp xếp hạng

 

 

 

 

 Nhà gỗ lợp ngói hoặc tấm lợp khác, tường đúc xi vôi rơm, nền láng xi măng, bó hè gạch chỉ.

Ghi chú: Đơn giá bồi thường nhà gỗ lợp ngói gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và làm mới láng nền, bó hè.

                673

              726

 

Chú thích bảng 1A

 

 1- Bảng giá nhà ở XD mới nêu trên đã bao gồm chi phí xây dựng phần kiến trúc và các thiết bị của hệ thống điện, cấp thoát nước, thiết bị khu vệ sinh.

 

 2- Nhà cấp IV loại 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn nếu có trần thì được tính thêm:

  
  

   +Trần cót ép (dầm trần gỗ) 

          139,343

đ/m2

  

   +Trần gỗ dán (dầm trần gỗ) 

          219,895

đ/m2

  

   +Trần thạch cao (dầm thanh nhôm) 

          242,688

đ/m2

  

   +Trần nhựa liên doanh (dầm trần thanh hợp kim) 

          131,456

đ/m2

  

   +Trần xốp 

            80,896

đ/m2

  

   +Trần tóoc xi, vôi rơm 

          161,792

đ/m2

  

   +Trần bạt 

            20,224

đ/m2

 

 3- Nhà công nghiệp (khung thép, mái lợp tấm lợp) được xác định khối lượng tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại theo thực tế để tính giá trị bồi thường.

 

 4- Đối với những loại nhà không lợp mái hoặc lợp mái bằng vật liệu khác với quy định ở bảng 1A thì tính chiết trừ chênh lệch giảm phần mái theo bảng giá 1B.

 

 5- Những loại nhà, bộ phận của nhà hoặc công trình xây dựng độc lập không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, không áp dụng được đơn giá theo quy định tại bảng 1A thì tính toán khối lượng xây dựng thực tế và áp dụng theo đơn giá tại bảng giá 1B.

 

6- Đơn giá nhà 1 tầng được tính với chiều cao móng là 1,5 m so với nền nhà; đơn giá nhà  2-3 tầng được tính với chiều cao móng là 2 m so với nền nhà. Nếu chiều cao móng chôn lớn hơn thì phần khối lượng cổ móng tăng thêm được chiết tính theo đơn giá tại bảng giá 1B

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN LÀ VẬT KIẾN TRÚC (TÀI SẢN KHÔNG THUỘC GIÁ NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI )

- BẢNG 1B

(Kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Đồng

TT

LOẠI CÔNG TÁC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

GHI CHÚ

 

I- Vật kiến trúc

 

 

 

 

A - Công tác xây mới

 

 

 

 

1 - Phần xây dựng

 

 

 

 

Nhóm công việc xây, trát, bê tông

 

 

 

1

Móng xây đá hộc

m3

874.000

Cả đào, lấp đất

2

Móng xây gạch chỉ KT (22x10,5x6) cm

m3

1.189.000

Cả đào, lấp đất

3

Móng xây gạch xỉ, đá ong (40x20x15) cm

m3

952.000

Cả đào, lấp đất

4

Xếp khan móng và tường đá hộc không chít mạch

m3

361.000

 

5

Xếp khan móng và tường đá hộc có chít mạch vữa mác 50

m3

447.000

 

6

Bó vỉa xây gạch chỉ (22x10,5x6) cm

m3

1.466.000

Cả đào, lấp đất

7

T­ường xây gạch chỉ dày<=11 cm không trát

m3

1.241.000

 

8

T­ường xây gạch chỉ dày<=11 cm có trát và quét vôi 2 mặt

m3

2.605.000

 

9

T­ường xây gạch chỉ dày >=22 cm không trát

m3

1.101.000

 

10

T­ường xây gạch chỉ dày>=22 cm có trát và quét vôi 2 mặt

m3

1.783.000

 

11

T­ường xây đá ong, gạch xỉ (40x20x15) cm không trát

m3

827.000

 

12

Tư­ờng xây gạch đất (30x15x10) cm dày 15 cm vữa đất

m3

351.000

 

13

T­ường xây gạch chỉ (22x10,5x6) cm dày 22 cm vữa đất

m3

1.059.000

 

14

T­ường trình hoặc đắp đất cho mọi độ dày

m3

137.000

 

15

Vách toóc xi hoặc bùn rơm

m2

139.000

 

16

Trụ độc lập (22x22 cm) xây gạch chỉ không trát

m

69.000

 

17

Trụ độc lập (33x33 cm) xây gạch chỉ không trát

m

155.000

 

18

Trụ độc lập (45x45 cm) xây gạch chỉ không trát

m

287.000

 

19

Tang giếng, bể n­ước xây gạch chỉ không trát và quét nước xi măng

m3

1.466.000

 

20

Tang giếng, bể nư­ớc xây gạch chỉ có trát 2 mặt và đánh mầu

m3

1.982.000

 

21

Thành giếng xếp, kè gạch chỉ

m2

159.000

 

 

Nhóm công việc ốp lát, hoàn thiện

 

 

 

22

Nền lát gạch chỉ nằm

m2

86.000

 

23

Nền lát gạch đất nung

m2

92.000

 

24

Nền lát gạch xi măng hoa (bông) 20x20 cm

m2

75.000

 

25

Nền lát gạch men 50x50 cm

m2

100.000

 

26

Nền lát gạch men 60x60 cm

m2

103.000

 

27

Trát tường, trụ bằng VXM

m2

57.000

 

28

Trát tường bằng vữa Tam Hợp

m2

58.000

 

29

Quét vôi ve tường

m2

9.000

 

30

Nền láng vữa xi măng mác 75

m2

30.000

 

31

Nền, móng bê tông gạch vỡ

m3

575.000

 

32

Nền lát gạch men kích th­ước gạch 40x40cm, vữa xi măng

m2

121.000

 

33

Nền lát gạch men kích thước gạch 30x30cm, vữa xi măng

m2

116.000

 

34

Nền đá granito lắp ghép

m2

250.000

 

35

Nền đá granito mài tại chỗ

m2

250.000

 

36

Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 5,5 cm

m2

130.000

 

37

Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm

m2

343.000

 

38

Sơn tường

m2

32.000

 

39

Trát granito tường

m2

272.000

 

40

ốp gạch men sứ 20x25 cm

m2

252.000

 

41

ốp gạch men sứ 20x30 cm

m2

248.000

 

42

ốp gạch men sứ 30x30 cm

m2

236.000

 

43

ốp gạch men sứ 40x40 cm

m2

219.000

 

44

ốp gạch men sứ 50x50 cm

m2

269.000

 

45

ốp gạch men sứ 60x60 cm

m2

301.000

 

46

Lan can sắt ban công, cầu thang

kg

25.000

 

47

Cổng sắt các loại

kg

28.000

 

48

Sản xuất cửa sắt, hoa sắt

kg

20.000

 

49

Cửa sắt xếp có bọc tôn

m2

471.000

 

50

Cổng gỗ ván nẹp dày 4 cm gỗ nhóm 5-6

m2

345.000

 

51

Cửa đi panô, gỗ nhóm 2

m2

1.266.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

52

Cửa đi panô kính, gỗ nhóm 2

m2

1.224.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

53

Cửa đi panô, gỗ nhóm 3

m2

1.090.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

54

Cửa đi pa nô kính, gỗ nhóm 3

m2

1.021.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

55

Cửa đi pa nô. Cửa gỗ nhóm 4

m2

936.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

56

Cửa đi pa nô kính. Cửa gỗ nhóm 4

m2

855.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

57

Cửa đi pa nô kính. Cửa gỗ nhóm 5-6

m2

500.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

58

Cửa sổ kính, gỗ nhóm 2

m2

1.119.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

59

Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 2

m2

1.299.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

60

Cửa sổ kính, gỗ nhóm 3

m2

817.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

61

Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 3

m2

1.059.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

62

Cửa sổ kính, gỗ nhóm 4

m2

790.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

63

Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 4

m2

948.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

64

Cửa sổ pa nô chớp, gỗ nhóm 5-6

m2

550.000

Cả lắp đặt, chưa có khuôn

65

Khuôn cửa gỗ nhóm 2, khuôn đơn 70 x 140mm

m

236.000

Cả lắp đặt

66

Khuôn cửa gỗ nhóm 2, khuôn kép 70 x 250mm

m

412.000

Cả lắp đặt

67

Cửa đi kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính màu 5 ly

m2

442.000

Cả lắp đặt

68

Cửa đi kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính trắng 5 ly

m2

408.000

Cả lắp đặt

69

Cửa đi d­ới panô nhôm trên kính, khung tiết diện 25x76. kính màu, kính trắng 5 ly

m2

482.000

Cả lắp đặt

70

Cửa sổ kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính màu 5 ly

m2

442.000

Cả lắp đặt

71

Cửa sổ kính khuôn nhôm, khung tiết diện 25x76, kính trắng 5 ly

m2

379.000

Cả lắp đặt

72

Vách kính khuôn nhôm, kính 5ly

m2

379.000

Cả lắp đặt

73

Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích thước 8x10 cm

m

146.000

 

74

Trần tôn lạnh sườn gỗ tròn

m2

249.000

 Cả xà gồ

75

Trần tôn lạnh sườn gỗ xẻ

m2

285.000

 Cả xà gồ

 

Nhóm công việc lợp mái

 

 

 

76

Mái ngói đỏ 22viên/m2 sườn gỗ

m2

269.000

 Cả xà gồ,cầu phong , ly tô

77

Mái ngói đỏ 22viên/m2 sườn tre

m2

181.000

 Cả xà gồ,cầu phong , ly tô

78

Mái lá cọ, rơm, dạ sườn tre

m2

176.000

 Cả xà gồ,cầu phong , ly tô

79

Mái Phi Brô xi măng sườn gỗ xẻ

m2

133.000

 Cả xà gồ,cầu phong , ly tô

80

Mái Phi Brô xi măng sờn gỗ mỡ tròn

m2

82.000

 Cả xà gồ

81

Mái tôn múi sườn gỗ xẻ; mái tôn sườn thép

m2

199.000

 Cả xà gồ

82

Mái tôn múi sườn gỗ mỡ tròn

m2

168.000

 Cả xà gồ

83

Kèo gỗ xẻ không cột

m

370.000

 Cả xà gồ

84

Bán kèo gỗ xẻ

m

350.000

 Cả lắp dựng

85

Kèo gỗ mỡ tròn không cột

m

87.000

 Cả lắp dựng

86

Kèo gỗ mỡ tròn có 2 cột

m

175.000

 Cả lắp dựng

87

Bán kèo gỗ mỡ tròn

m

86.000

 Cả lắp dựng

88

Kèo tre không cột

m

57.000

 Cả lắp dựng

89

Kèo tre có 2 cột

m

102.000

 Cả lắp dựng

90

Bán kèo tre

m

55.000

 Cả lắp dựng

91

Vì kèo thép hình khẩu độ <=9m

kg

34.000

Cả gia công và lắp đặt

92

Vì kèo thép hình khẩu độ <= 12 m

kg

32.000

Cả gia công và lắp đặt

93

Vì kèo thép hình khẩu độ <= 18 m

kg

29.000

Cả gia công và lắp đặt

94

Gia công và lắp dựng cột thép

kg

26.000

 

 

Nhóm công việc đào đắp, hạ tầng

 

 

 

95

Đào giếng ở mọi độ sâu

m

200.000

 

96

Giếng khoan sinh hoạt

m

120.000

 

97

Đào ao thả cá

m3

25.000

 

98

Đắp đất công trình

m3

31.000

 

99

Đào kênh m­ương, rãnh thoát n­ước

m3

33.000

 

100

Đắp kênh mư­ơng

m3

20.000

 

101

Đắp nền đư­ờng

m3

17.000

 

102

Ống cống bê tông đường kính 1m

m

879.000

Chưa có đào, đắp đất

103

Ống cống bê tông đường kính 0,8m

m

626.000

Chưa có đào, đắp đất

104

Ống cống bê tông đường kính 0,75m

m

458.000

Chưa có đào, đắp đất

105

Ống cống bê tông đường kính 0,6m

m

331.000

Chưa có đào, đắp đất

106

Ống cống bê tông đường kính 0,5m

m

329.000

Chưa có đào, đắp đất

107

Ống cống đường kính 0,5m

m

185.000

Chưa có đào, đắp đất

108

Ống cống bê tông đường kính 0,3m

m

89.000

Chưa có đào, đắp đất

109

Ống cống bê tông đường kính 0,2m

m

68.000

Chưa có đào, đắp đất

110

Ống cống bê tông đường kính 0,15m

m

57.000

Chưa có đào, đắp đất

111

Cột điện hạ thế chữ H cao < 8m

Cét

1.700.000

Cả lắp đặt

112

Cột điện cao thế li tâm cao < 10m

Cét

1.900.000

Cả lắp đặt

113

Hầm Biogas vòm cầu nắp cố định

m3

616.000

Cả lắp đặt+đào đắp đất

114

Hầm Biogas hình hộp nắp đậy bằng vật liệu Composite

m3

781.000

Cả lắp đặt+đào đắp đất

115

Hàng rào lưới thép B40 không khung sắt hình, không có cột

m2

60.000

 

 

2 - Phần điện

 

 

 

116

Cầu dao 3 cực một chiều <= 60 Ampe

cái

129.000

 

117

Cầu dao 3 cực một chiều <= 100 Ampe

cái

413.000

 

118

Át tô mát 1 pha <=10A

cái

81.000

 

119

Át tô mát 1 pha <= 50A

cái

93.000

 

120

Át tô mát 1 pha <=100A

cái

141.000

 

121

Bẳng gỗ hoặc nhựa

cái

42.000

 

122

Công tắc 1 hạt

cái

29.000

 

123

Công tắc 2 hạt

cái

33.000

 

124

Công tắc 3 hạt

cái

40.000

 

125

Ổ cắm đơn

cái

29.000

 

126

Ổ cắm đôi

cái

38.000

 

127

Ổ cắm ba

cái

47.000

 

128

Đèn ống 1 bóng dài 1,2m có hộp đèn, chụp nhựa gắn vào tường

bộ

91.000

 

129

Đèn ống 1 bóng dài 0,6m có hộp đèn, chụp nhựa gắn vào tường

bộ

76.000

 

130

Đèn có chao chụp

bộ

39.000

 

131

Quạt trần

cái

95.000

Đã trừ thu hồi vật liệu

132

Quạt treo tường

cái

71.000

Đã trừ thu hồi vật liệu

133

Ống nhựa nổi bảo hộ dây dẫn đi nổi ĐK <= 27 mm

m

24.000

Cả lắp đặt

134

Ống nhựa chìm bảo hộ dây dẫn đi chìm, ĐK <= 27 mm

m

69.000

Cả lắp đặt

135

Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x4mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi

m

19.000

Cả lắp đặt

136

Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x3mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi

m

15.000

Cả lắp đặt

137

Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x2,5mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi

m

14.000

Cả lắp đặt

138

Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x1,5mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi

m

11.000

Cả lắp đặt

139

Dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC 1x1,0mm2 luồn trong ống nhựa gắn nổi

m

9.000

Cả lắp đặt

140

Dây cáp bọc nhựa PVC 2x6mm2 treo trên cột

m

43.000

Cả lắp đặt

141

Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x0,75mm2

m

12.000

Cả lắp đặt

142

Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x1,0mm2

m

13.000

Cả lắp đặt

143

Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x1,5mm2

m

17.000

Cả lắp đặt

144

Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x2,5mm2

m

23.000

Cả lắp đặt

145

Dây điện đôi mềm lõi đồng bọc nhựa PVC 2x4,0mm2

m

32.000

Cả lắp đặt

 

3 - Phần cấp thoát nước

 

 

 

146

Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=32mm đi nổi

m

95.000

Cả lắp đặt

147

Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=25mm đi nổi

m

84.000

Cả lắp đặt

148

Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=20mm đi nổi

m

73.000

Cả lắp đặt

149

Ống thép tráng kẽm kiểu nối măng sông ĐK: D=15mm đi nổi

m

68.000

Cả lắp đặt

150

Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=15mm

m

23.000

Cả lắp đặt

151

Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=21mm

m

26.000

Cả lắp đặt

152

Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=27mm

m

31.000

Cả lắp đặt

153

Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=34mm đi nổi

m

36.000

Cả lắp đặt

154

Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=48mm đi nổi

m

48.000

Cả lắp đặt

155

Ống nhựa PVC kiểu nối măng sông ĐK: D=76mm đi nổi

m

68.000

Cả lắp đặt

156

Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=90mm

m

86.000

Cả lắp đặt

157

Ống nhựa nối bằng măng sông, đường kính d=110mm

m

109.000

Cả lắp đặt

158

Cút tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=15mm

cái

22.000

Cả lắp đặt

159

Cút tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=20mm

cái

33.000

Cả lắp đặt

160

Cút nhựa đường kính d=34mm

cái

12.000

Cả lắp đặt

161

Cút nhựa đường kính d=42mm

cái

16.000

Cả lắp đặt

162

Cút nhựa đường kính d=48mm

cái

20.000

Cả lắp đặt

163

Cút nhựa đường kính d=60mm

cái

25.000

Cả lắp đặt

164

Cút nhựa đường kính d=90mm

cái

47.000

Cả lắp đặt

165

Cút nhựa đường kính d=110mm

cái

55.000

Cả lắp đặt

166

Tê tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=15mm

cái

32.000

Cả lắp đặt

167

Tê tráng kẽm nối bằng măng sông, đường kính d=20mm

cái

44.000

Cả lắp đặt

168

Tê nhựa đường kính d=34mm

cái

12.000

Cả lắp đặt

169

Tê nhựa đường kính d=42mm

cái

13.000

Cả lắp đặt

170

Tê nhựa đường kính d=48mm

cái

19.000

Cả lắp đặt

171

Tê nhựa đường kính d=60mm

cái

25.000

Cả lắp đặt

172

Tê nhựa đường kính d=90mm

cái

48.000

Cả lắp đặt

173

Tê nhựa đường kính d=110mm

cái

69.000

Cả lắp đặt

174

Lắp đặt giá treo và hộp xà phòng

cái

85.000

 

175

Hộp đựng

cái

65.000

 

176

Di chuyển điểm đấu cấp nước

Điểm

155.000

 

177

Van ren bằng nhựa (Bao gồm cả lắp đặt)

cái

118.000

 

178

Van ren bằng đồng(Bao gồm cả lắp đặt)

cái

32.000

 

 

B - Công tác tháo dỡ, lắp đặt lại

 

 

 

179

Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo gỗ mái ngói, khẩu độ <= 6,9 m

m3

900.000

 

180

Tháo dỡ và lắp dựng lại mái ngói, cao <= 4 m

m2

41.000

 

181

Tháo dỡ và lắp dựng lại khung gỗ dầm sàn

m3

850.000

 

182

 Tháo dỡ và lắp dựng lại trần gỗ

m2

45.000

 

183

Tháo dỡ và lắp dựng lại vách ngăn gỗ

m2

50.000

 

184

Tháo dỡ và lắp dựng lại ván sàn

m2

60.000

 

185

Tháo dỡ và lắp dựng lại cửa gỗ

m2

40.000

 

186

Tháo dỡ và lắp dựng lại khuôn cửa đơn, khuôn gỗ

m

20.000

 

187

Tháo dỡ và lắp dựng lại khuôn cửa kép, khuôn gỗ

m

25.000

 

188

Tháo dỡ và lắp dựng lại mái tôn cao <= 4 m

m2

14.000

 

189

Tháo dỡ và lắp dựng lại mái tôn cao <=16 m

m2

16.000

 

190

Tháo dỡ và lắp dựng lại xà gồ thép

kg

3.200

 

191

Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo thép khẩu độ <= 18 m

kg

4.200

 

192

Tháo dỡ và lắp dựng lại vì kèo thép khẩu độ > 18 m

kg

5.100

 

193

Tháo dỡ và lắp dựng lại cột thép cao <= 4 m

kg

5.400

 

194

Tháo dỡ và lắp dựng lại cột thép cao <=16 m

kg

5.400

 

195

Tháo dỡ và lắp dựng lại dầm thép tường, dầm thép cột, dầm thép cầu trục

kg

4.000

 

Bổ sung
nhayBổ sung Danh mục Đơn giá bồi thường vào Bảng số 1B ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐUBND bởi theo quy đinh tại Khoản 14 Điều 1.nhay

BẢNG GIÁ SÔ 2A

Bồi thường, hỗ trợ cây các loại

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của UBND tỉnh Vĩnh phúc )

Số TT

Loại cây trồng

Quy cách, phẩm chất

Phân loại

ĐV tính

Đơn giá (đồng)

1

Vải, nhãn, hổng ngâm

a / Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ ≥ 40cm tán lá 25m2

A

2.500.000

- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2

B

2.000.000

- ɸ từ 20cm — 30cm tán lá 15m2

C

1.700.000

- ɸ từ 15cm — 19cm tán lá 12m2

D

1.000.000

b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2

E

600.000

- ɸ từ 5- 8cm tán lá 7m2 hoặc trồng 3 năm

F

450.000

- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 3 năm

G

210.000

- ɸ từ 3-4cm tán lá 3m2 hoặc trồng 2 năm

H

150.000

-Trổng 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

I

100.000

- Cây trồng dưới 1 năm

K

50.000

- Cây trồng không đúng mật độ

 

5.000

2

Muỗm quéo, xoài

a / Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ ≥ 40cm tán lá 25m2

A

1.500.000

- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2

B

1.100.000

- ɸ  từ 21- 30cm tán lá 15m2

C

850.000

- ɸ từ 15- 20cm tán lá 12m2

D

650.000

b/Chưa hoặc bắt đầu thu

hoạch

 

 

 

1

 

- ɸ từ 12-14cm tán lá 10m2

E

400.000

- ɸ từ 9-11 cm tán lá 7m2

F

300.000

 

 

 

 

- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm

G

100.000

- Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m

H

 

 

 

 

 

50.000

 

30.000

 

5.000

- Cây trồng dưới 1 năm

I

- Cây trồng không đúng mật độ

 

3

Trám, hồng chín

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ > 40cm tán lá 25m2

A

700.000

- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2

B

450.000

- ɸ từ 15- 30cm tán lá 15m2

C

250.000

b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2

D

150.000

- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm

E

100.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

F

50.000

Cây trổng dưới 1 năm

G

 

30.000

Cây trồng không đúng mật độ

 

5.000

4

Sấu, Mít

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ 40cm tốn lá 25m2

A

450.000

- ɸ từ 31-39cm tán lá 20m2

B

360.000

- ɸ từ 15-30 cm tán lá 15m2

C

 

270.000

b/Chưa hoặc bắt đầu thư hoạch

 

 

 

- ɸ từ 9-14cm tán lá 10m2

D

150.000

- ɸ ≤ 8cm tán lá 5m2 hoặc trổng 2-3 năm

E

100.000

 

 

Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 2m2

F

50.000

 

Cây trồng dưới 1 năm

G

20.000

Cây trồng không đúng mật độ

 

3.000

 

 

a/Đarg thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ ≥ 10 cm tán lá 20m2

A

400.00

5

Bưởi, Na,

Lê, Đào,

Mận, Mơ,

Hồng xiêm,vú sữa

- ɸ từ 5-9cm tán lá 10m2

B

250.000

b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ ≤ 4cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2 — 3 năm

C

150.000

Trồng từ 1 năm đến dưới 2

năm tán lá 3m

D

70.000

Cây trồng từ 1 năm đến dưới

2 năm tán lá 2m2

E

50.000

Cây trổng dưới 1 năm

G

20.000

Cây trồng không đúng mật độ

 

3.000

ó

?i, Thị,

Khế, Chay,Cà phê, Trứng gà, Quất, Hồng bì, Táo, Dâu

Da, Roi

a/Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ ≥ 5cm tán lá 10m2

A

250.000

- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2

B

150.000

b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ ≤ 2 cm tán lá 5m2 hoặc trồng 2-3 năm

C

80.000

-Trồng từ 1 năm dưới 2 năm

tán lá 3m2

D

60.000

-Trổng dưới 1 năm tán lá 2m2

E

40.000

-Cây trồng không đúng mật độ

 

3.000

 

 

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

 

- ɸ ≥ 5 cm tán lá 10m2

A

450.000

- ɸ từ 3-4cm tán lá 5m2

B

250.000

7

Cam sành

b/Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ ≤ 2cm hoặc trồng 2-3 năm, tán lá 3m2

C

150.000

 

 

-Trổng tù' 1 năm đến dưới 2

năm tán lá 2 m2

D

80.000

-Cây trồng dưới 1 năm

E

50.000

-Cây trồng không đúng mật độ

 

5.000

 

 

a/ Đang thu hoạch_______________

- ɸ > 5cm tán lá 10m2

A

Cây

150.000

- ɸ từ 3-ócm tán lá 5m2

 

100.000

8

Cam thường, Quất, Quýt, Chanh

b/chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- ɸ ≤ 2cm hoặc trổng 2-3

C

80.000

- Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tán lá 3m2

D

60.000

- Cây trồng dưới 1 năm, tán lá ^2

E

30.000

 

-Cây trồng không đúng mật độ

 

3.000

9

Dừa

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

- Cao ≥4m

A

 

300.000

- Cao từ 2-3m

B

150.000

b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

 

- Trồng từ 2-5 năm

C

100.000

-Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

D

 

50.000

- Trồng dưới 1 năm

E

50.000

10

Cau ăn quả

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

- Cao > 5m

A

150.000

- Cao từ 2-4m

B

100.000

b/Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

-  Trổng từ 2-5 năm

-Trổng từ 1 năm đến dưới 2 năm

_____ C_______

D

70.000

30.000

-Trồng dưới 1 năm

E

15.000

-Cây trồng không đúng mật độ

 

2.000

11

Đu đủ

a/Đang thư hoạch

 

Cây

 

- ɸ ≥ 5cm, cao từ 1,5 —

2,5cm

A

100.000

 

 

- ɸ ≥ 5cm, cao > 2,5cm đã cằn cỗi

B

50.000

b/Chưa hoặc bắt đầu thư

hoạch

 

 

 

- ɸ từ 2-4cm hoặc cao từ 1 - 1,4m

-  ɸ từ l-2cm hoặc cao từ 0,7-

0,9m

C

D

50.000

30.000

- Trồng dưới 1 năm

 

5.000


 

 

 

 

-Cây trồng không đúng mật độ

 

 

500

12

Chuối các loại

- Đang có quả non chưa thu hoạch

A

Cây

20.000

- Chưa có quả, thân cao > 1,6m

B

15.000

- Chưa có quả, thân cao <

1,5m

C

10.000

Mới trồng ≤ 6 tháng hoặc cây cằn cỗi

D

5.000

13

Dứa vườn các loại

- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch

A

Cây

2.000

- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non

B

1000

- Mới trồng chưa có nhánh

C

500

14

Thanh

Long cả vật liệu

- Cây chính có quả non chưa cho thu hoạch

A

Cây

20.000

- Cây nhánh hoặc cây chính sắp cho quả non

B

15.000

- Mới trồng chưa có nhánh

C

10.000

15

Các loại cây trổng theo gìan ( cả VL công làm giàn) như Mướp ,Su

- Một giàn leo tốt > 25m2

A

Giàn

150.000

- Một giàn leo tốt từ 15 đến

≤ 25m2

B

Giàn

100.000

- Một giàn leo tốt từ 7 đến <

15m2

C

Giàn

70.000

- Một giàn leo tốt =6m2

D

Gỉàn

40.000

- Một giàn leo tốt 4-5m2

F

20.000

 

su, Thiên lý, Gấc, Nhót, Đỗ

- Một giàn leo tốt rộng 1-3m2

E

15.000

- Một giàn chưa leo tới giàn

G

10.000

16

Chè hái lá hoặc hái búp

Một khóm từ 3 đến 5 cây

 

 

 

- Trồng hàng 0,7m2 = 1 khóm

 

 

 

-  Gieo vãi 0,7m2 =1 khóm

a/ Đang thu hoạ ch

-  Tán lá >0,5m2

A

Khóm

5.000

-Tán lá từ 0,4 — 0,49m2

B

4.000

 

 

- Tán lá từ 0,3 - 0,39m2

C

3.000

b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hpạch

 

 

- Trồng từ 2- 3 năm

D

2.000

 

- Trồng 1 năm

E

1.000

 

Thân cao từ 5-7m

Thân cao từ 3 < 5m

A

B

Cây

100.000

70.000

17

Cọ

Thân cao 2 < 3m

C

50.000

- Thân cao < 2m

D

30 000

- Mới trổng 1 năm

E

20.000

18

Bồ kết

a/ Đang thu hoạch

 

Cây

 

- ɸ > 20cm tán lá > 10m2

A

200.000

- ɸ từ 10-20cm, tán lá 6-9cm2

B

150.000

b/ Chưa hoặc bắt đầu thu hoạch

 

 

- ɸ từ 5- 9cm, tán lá 10m2

C

100.000

- ɸ < 4cm

D

 

50.000

- Trồng 1 năm

E

20.000

19

Sơn, quế

- Đang thu hoạch

A

Cây

200.000

- Trồng từ 2 - 4 năm

C

140.000

- Trổng 1 năm

D

50.000

 

 

- Đang thu hoạch > 15cm

A

Cây

150.000

20

Trầu, Sở,

Dọc

- Đang thu hoạch từ 8-14cm

B

100.000

- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3 -7 cm

C

50.000

- Trổng ≤1 năm

D

20.000

21

Sung ăn quả, Vối, cõy nhội

- Đường kính > 15 cm

A

Cây

100.000

-Từ 8-14cm

B

50.000

- Chưa thu hoạch hoặc bắt đầu thu hoạch từ 3-7cm

C

30.000

Trồng <1 năm

D

15.000

22

Rau ngót

Đang thu hoạch

 

2 m

15.000

Mới trồng chưa thu hoạch

 

2 m

5.000

23

Mía ngọt

- Năm thứ nhất

A

2 m

6.000

- Năm thứ 2

B

2 m

5.000

24

Cỏ Voi

Thu hoạch sớm

 

2 m

3.000

 

 

a/ Hết thời gian XDCB

 

Cây

 

25

Cây lấy gỗ

- ɸ > 40cm

A

100.000

- ɸ từ 25 - 39cm

B

70.000

- ɸ từ 15 — 24cm

C

50.000

b/ Đang trong thời gian XDCB

 

 

 

- ɸ  từ 10-14cm hoặc trồng 3 năm

C

30.000

- ɸ từ 5- 9cm hoặc trồng 2 -

3 năm

D

20.000'

ɸ < 4cm hoặc trồng 1 năm

E

10.000

- Cây bạch đàn chồi dưới 1 năm (tính BQ 03 chồi/gốc cây cũ)

F

GỐC

5.000

 

 

a/ Đã đến tuổi khai thác

 

Cây

 

- Tre gai

 

20.000

- Bương, diễn, mai ,vầu ,hốp các loại

 

15.000

- Nứa các loại

 

4.000

26

Tre, mãng, mai, diễn, nứa, mây

b/ Chưa đến tuổi khai thác

 

 

- Tre, bương, mai, diễn, vầu còn non khổng sử dụng được (có lá đuôi én)

 

Xỉ

15.000

- Măng tre, bương, mai, diễn, vầu cao > 3m

 

10.000

- Măng tre, mai, diễn, vầu mới trồng

 

khóm

12.01)

- Hốp, nứa các loại mới trổng

 

khóm

7.000

Măng bát độ trổng trên một năm đã có thu hoạch

 

khóm

40.000

Măng bát độ trồng dưới một năm chưa có thu hoạch

 

khóm

20.000

Mây đã được thu hoạch

 

khóm

20.000

Mây chưa được thu hoạch

 

khóm

10.000

 

 

- Cây có đường kính >40cm

A

250.000

27

Cây bóng mát (bàng, gạo, gai, bằng lăng)

30cm < đường kính ≤

40cm

B

200.000

20cm < đường kính ≤

30cm

C

150.000

10cm< đường kính ≤ 20 cm

D

120.000

5cm < đường kính ≤ 10cm

E

100.000

- Cây có đường kính ≤5 cm

F

Cây

70.000

 

 

- Thân cao > 6m; đường kính gốc ≥40cm

 

Cây

300.000

- Thân cao > 5m-6m; đường kính gốc ≥40cm

 

200.000

- Thân cao từ 2 ≤ 5m

 

 

28

Cây cau vua, cau cảnh

+ Đường kính gốc từ 20 - 40cm

 

150.000

- Thân cao từ 1,5m đến 2m :

 

100.000

+ Đường kính gốc từ 10 đến < 20 cm

 

50.000

+ Đường kính gốc <= 5 cm

 

10.000

- Thân cao < l,5cm; đường kính gốc < 5cm, trồng vườn ươm

 

10.000

29

Hàng rào

cây xa

Loai cây cao < 0,5 m

 

m

10.000

Loại cây cao ≥ 0,5m đến 1m

 

m

20.000

Loại cây cao > 1m

 

m

25.000

 

Ghi chú:

 

+ Đối với cây mới trồng, cây cảnh chỉ hỗ trợ công di chuyển

+ Đối vói những cây xem ghép, tùy từng trường họp cụ thể, hội đồng bồi thường GPMB xác định mức bồi thường theo tỷ lệ % so với cây trồng nhưng tối đa không vượt quá 50% mức bồi thường cây chính.

+ Đối với những cây lấy gỗ, mức bồi thường trên nguyên tắc ngưòi có cây tự chặt hạ thu hồi cây, trả lại mặt bằng áp dụng cho cây trồng lẻ tẻ, rải rác hoặc heo hảng đo đếm từng cây.         

+ Đối với cây trồng thành rừng, áp dụng với cây chưa đến tuổi khai thác: Mức bồi thường được tính theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời kỳ thu hồi đất.

+ Đường kính thân cây đo xác định trong bảng giá được đo tại vị trí cách mặt mặt đất 1,3 m. Tán lá là diện tích đo bình quân độ phát triển của cành cây chiếu xuống mặt đất.

+ Đối với các loại cây chưa có trong bảng giá thỉ tuỳ từng loại cây Hội đồng bồi thường các cấp áp dụng tính theo giá các loại cây cùng, họ trong bảng giá.

Bổ sung
nhayDanh mục đơn giá bồi thường vào bảng giá số 2, số 2A ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 14 Điều 1.nhay

BẢNG SỐ 2B

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

1. Cây ăn quả

- Nhãn, vải, hồng ngâm, muỗm, quéo, trám, mít, sấu: 20-30 m2/cây

- Táo, lê, mơ, đào, mận, dừa, khế, chay, hồng chín: 15-20 m2/cây

- Ổi, trứng gà, doi, bưởi, cam, bồ kết: 8-10 m2/cây

- Na, sơn, trầu: 5 m2/cây

- Đu đủ: 4 m2/cây

- Cau ăn quả: 1 m2/cây

- Cau vua, cau cảnh: 5 m2/cây

- Dứa: 2 gốc/ m2

- Chè: 1,5khóm/m2

2. Cây lấy gỗ:

- Bạch đàn, keo: từ 1.600 – 3.000 cây/ha. Chu kỳ sinh trưởng là 8 năm, thời gian XDCB là 3 năm

- Thông: từ 1.600 – 2.500 cây/ha

BẢNG GIÁ SỐ 3

BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

 

Số TT

Diễn giải

Quy cách

ĐVT

Đơn giá(đ/ngôi)

1

Mộ đã có người nhận

a- Mộ đã cải táng trên đắp đất

Ngôi

3.100.000

b- Mộ chưa cải táng trên đắp đất

,,

 

- Chôn trên 36 tháng

,,

3.500.000

- Chôn từ 25 đến 35 tháng

,,

4.500.000

- Chôn từ 13 đến 24 tháng

,,

6.800.000

- Chôn từ 04 đến 12 tháng

,,

8.000.000

2

Mộ xây

- Phần đào đắp áp dụng như mộ đắp đất

 

 

- Phần xây đo khối lượng cụ thể để áp dụng mức giá xây dựng tương ứng

 

 

3

Mộ chưa có người nhận

a- Mộ đã cải táng

Ngôi

1.700.000

b- Mộ chưa cải táng

,,

2.400.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi