Quyết định 53/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 chấp thuận điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Nông Cống

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 53/QĐ-UBND

Quyết định 53/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:53/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Giang
Ngày ban hành:03/01/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 53/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 53_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 53/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THANH HÓA
_____________

Số: 53/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Thanh Hóa, ngày 03 tháng 01 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật

kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nông Cống; số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1758/TTr-STNMT ngày 22/12/2023.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Nông Cống với các nội dung chính sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2, Phụ biểu số 03.3, Phụ biểu số 03.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

a) Điều chỉnh tăng các loại đất:

- Đất thương mại, dịch vụ (TMD) với diện tích 0,72 ha tại xã Trung Chính.

- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha tại xã Trung Chính.

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,14 ha tại xã Trung Chính.

- Đất công trình năng lượng (DNL) với diện tích 5,94 ha tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,58 ha, Tân Phúc với diện tích 0,67 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,45 ha, Tế Lợi với diện tích 0,83 ha, Tế Thắng với diện tích 0,32 ha, Minh Khôi với diện tích 0,14 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,15 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,70 ha, Thăng Bình với diện tích 0,61 ha, Công Liêm với diện tích 0,48 ha, Công Chính với diện tích 0,08 ha, Trường Minh với diện tích 0,29 ha.

b) Điều chỉnh giảm các loại đất:

- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,07 ha tại xã Công Liêm.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,35 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha, Công Chính với diện tích 0,06 ha.

- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại xã Công Liêm.

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha tại xã Thăng Bình.

- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại xã Yên Mỹ.

- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha, tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,02 ha, Tế Lợi với diện tích 0,02 ha, Tế Thắng với diện tích 0,01 ha, Minh Khôi với diện tích 0,01 ha, Thăng Long với diện tích 0,01 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,01 ha, Thăng Bình với diện tích 0,02 ha, Công Chính với diện tích 0,02 ha, Trường Minh với diện tích 0,03 ha.

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,05 ha, tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,01 ha, Công Liêm với diện tích 0,04 ha.

- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) với diện tích 0,82 ha tại xã Chung Chính.

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (DKV) với diện tích 0,15 ha tại xã Trung Chính.

- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,11 ha, tại các xã: Trung Chính với diện tích 0,04 ha, Công Liêm với diện tích 0,07 ha.

- Đất chưa sử dụng (CSD) với diện tích 0,09 ha, tại các xã: Tân Phúc với diện tích 0,07 ha, Tế Thắng với diện tích 0,02 ha.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 kèm theo)

3. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu thu hồi đất tại khoản 2, Điều 2 và Phụ biểu số 04.1, Phụ biểu số 04.2, Phụ biểu số 04.3, Phụ biểu số 04.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,07 ha tại xã Công Liêm.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) với diện tích 0,35 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha, Công Chính với diện tích 0,06 ha.

- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại xã Công Liêm.

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha tại xã Thăng Bình.

- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại xã Yên Mỹ.

- Đất giao thông (DGT) với diện tích 0,15 ha tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,02 ha, Tế Lợi với diện tích 0,02 ha, Tế Thắng với diện tích 0,01 ha, Minh Khôi với diện tích 0,01 ha, Thăng Long với diện tích 0,01 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,01 ha, Thăng Bình với diện tích 0,02 ha, Công Chính với diện tích 0,02 ha, Trường Minh với diện tích 0,03 ha.

- Đất thủy lợi (DTL) với diện tích 0,05 ha, tại các xã: Trung Thành với diện tích 0,01 ha, Công Liêm với diện tích 0,04 ha,

- Đất ở tại nông thôn (ONT) với diện tích 0,07 ha tại xã Công Liêm.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 kèm theo)

4. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1, Phụ biểu số 05.2, Phụ biểu số 05.3, Phụ biểu số 05.4 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

- Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) với diện tích 4,79 ha tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,16 ha, Tân Phúc với diện tích 0,60 ha, Trung Chính với diện tích 0,20 ha, Trung Thành với diện tích 0,42 ha, Tế Lợi với diện tích 0,81 ha, Tế Thắng với diện tích 0,29 ha, Minh Khôi với diện tích 0,13 ha, Minh Nghĩa với diện tích 0,44 ha, Thăng Long với diện tích 0,14 ha, Thăng Thọ với diện tích 0,69 ha, Thăng Bình với diện tích 0,54 ha, Công Liêm với diện tích 0,11 ha, Trường Minh với diện tích 0,26 ha.

- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK) với diện tích 0,07 ha tại xã Công Liêm.

- Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,35 ha, tại các xã: Yên Mỹ với diện tích 0,28 ha, Thăng Bình với diện tích 0,01 ha, Công Chính với diện tích 0,06 ha,

- Đất rừng sản xuất (RSX) với diện tích 0,19 ha tại xã Công Liêm.

- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) với diện tích 0,04 ha tại xã Thăng Bình.

- Đất nông nghiệp khác (NKH) với diện tích 0,14 ha tại xã Yên Mỹ.

(Chi tiết theo Phụ biểu số 04 kèm theo)

5. Điều chỉnh tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng tại khoản 4 Điều 2 và Phụ biểu số 06.1, Phụ biểu số 06.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:

- Đất chưa sử dụng (CSD) với diện tích 0,09 ha, tại các xã: Tân Phúc với diện tích 0,07 ha, Tế Thắng với diện tích 0,02 ha.

6. Các nội dung khác không thay đổi, điều chỉnh được tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 và Quyết định số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2520/QĐ-UBND ngày 14/7/2023, số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023; hướng dẫn UBND huyện Nông Cống và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật.

2. UBND huyện Nông Cống thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2385/QĐ-UBND ngày 05/7/2023, số 4283/QĐ-UBND ngày 15/11/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; UBND huyện Nông Cống và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

            
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi