Quyết định 42/2014/QĐ-UBND An Giang về các định mức sử dụng đất tại tỉnh An Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 42/2014/QĐ-UBND

Quyết định 42/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:42/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Nưng
Ngày ban hành:21/11/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 42/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 42/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

------------------

Số: 42/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

An Giang, ngày 21 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang

-----------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 178/TTr-STNMT ngày 15 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho 02 quyết định sau đây:

1. Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Phòng: KT, NC, TH, ĐTXD, VHXH;
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Văn Nưng

QUY ĐỊNH

Về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: Hạn mức đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa.

2. Các định mức sử dụng đất khác (hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp) thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan thuế, cơ quan công chứng, chứng thực.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Chương II

HẠN MỨC ĐẤT Ở

Điều 3. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

1. Nội ô đô thị của thành phố, thị xã: 200 m2.

2. Khu vực thị trấn và ven đô thị: 300 m2.

3. Khu vực nông thôn: 600 m2. Riêng các xã nông thôn miền núi thuộc huyện Tri Tôn và Tịnh Biên: 800 m2.

Điều 4. Hạn mức đất ở tại Điều 3 Quy định này áp dụng cho các mục đích sau:

1. Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở (trừ trường hợp giao đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất).

2. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đang sử dụng đất ở nhưng hộ gia đình, cá nhân không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất làm nhà ở.

5. Xác định hạn mức đất ở để thu tiền sử dụng đất, xem xét miễn, giảm các khoản thu có liên quan về đất đai khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất; thu thuế sử dụng đất ở.

6. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Chương III

DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA

Điều 5. Diện tích tối thiểu được tách thửa được quy định như sau:

1. Đối với đất nông nghiệp:

a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi thủy sản: 500 m2.

b) Đất lâm nghiệp: 3.000 m2.

2. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh:

a) Tại các phường: 35 m2.

b) Tại các thị trấn: 40 m2.

c) Tại các xã: 45 m2.

d) Thửa đất tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu. Trường hợp tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 4 mét.

Điều 6. Các trường hợp không áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa

1. Tách thửa do nhà nước thu hồi đất.

2. Tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân thỏa thuận bồi thường, nhận chuyển nhượng đất để:

a) Thực hiện dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cho chủ trương thực hiện;

b) Sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

3. Thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp về đất đai của cơ quan có thẩm quyền, bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; biên bản hòa giải thành về đất đai.

4. Phân chia thừa kế theo di chúc hoặc pháp luật.

5. Tách thửa đất để thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương cho người có công với cách mạng, người nghèo, người dân tộc thiểu số và các trường hợp hỗ trợ khác theo quy định pháp luật.

Điều 7. Xử lý việc tách thửa trong một số trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp tách thửa để bên nhận chuyển quyền hợp thửa với thửa đất liền kề thì chỉ áp dụng diện tích tối thiểu đối với thửa đất còn lại của người tách thửa.

2. Đối với thửa đất phi nông nghiệp thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn mà quy hoạch này có quy định cụ thể về diện tích, kích thước từng thửa đất thì áp dụng diện tích, kích thước theo quy hoạch đó.

3. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp thì chỉ áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với phần diện tích chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, không áp dụng cho phần diện tích đất nông nghiệp.

4. Đối với đất nông nghiệp gắn liền với đất ở (đất ở + đất trồng cây lâu năm, đất ở + đất trồng cây lâu năm khác, đất ở + đất ao,...) thì thực hiện xác định diện tích, vị trí từng thửa đất trước, người sử dụng đất được chọn vị trí đất ở.

Sau khi đã xác định diện tích, vị trí từng thửa đất thì việc tách thửa thực hiện theo Quy định này.

5. Đối với thửa đất ở có nhà ở hình thành từ trước ngày 07 tháng 8 năm 2009 (ngày Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành) xin tách phần diện tích đất ở đã có nhà ở và phần diện tích đất trống chưa xây dựng thành hai thửa riêng biệt, thì áp dụng diện tích tối thiểu đối với phần diện tích đất trống.

6. Đối với thửa đất ở có nhiều nhà ở hình thành từ trước ngày 07 tháng 8 năm 2009 xin tách riêng từng phần diện tích đất ở đã có nhà ở thì được tách thửa theo diện tích nhà ở.

7. Thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa đã hình thành từ trước ngày 07 tháng 8 năm 2009 thì được cấp giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện cấp giấy theo quy định của pháp luật đất đai.

Không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự ý tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa từ sau ngày 07 tháng 8 năm 2009.

8. Cơ quan công chứng không được công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa mà không đáp ứng đủ điều kiện theo Quy định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện đúng Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 52/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Quyết định 52/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trồng, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi