- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 3384/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn Thành phố Hà Nội
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 3384/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 3384/QĐ-UBND
Ngày 21/07/2015, UBND TP. Hà Nội đã ra Quyết định số 3384/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn TP. Hà Nội.
Cụ thể, đối với nhà chung cư từ dưới 07 tầng đến tối đa 30 tầng, mức giá được quy định dao động từ 8,467 triệu đồng/m2 - 11,886 triệu đồng/m2; nhà ở riêng lẻ cũng dao động từ 1,774 triệu đồng/m2 - 9,009 triệu đồng/m2, tùy thuộc nhà có 01 tầng, 02 đến 03 tầng hay nhà xây kiểu biệt thự. Đối với trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc dưới 06 tầng; dưới 9 tầng và dưới 15 tầng, mức giá được quy định lần lượt là 7,801 triệu đồng/m2; 8,618 triệu đồng/m2 và 10,103 triệu đồng/m2…
Quyết định này cũng yêu cầu phải kê khai 100% lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 05 năm; nhà có thời gian sử dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà tương ứng với Bảng tỷ lệ chất lượng nhà được ban hành kèm theo Quyết định này. Từ lần kê khai thứ 02 trở đi, thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm năm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ, nộp thuế thu nhập cá nhân nhà đó.
Riêng về nguyên tắc tính lệ phí trước bạ nhà, đất, UBND TP. HN cũng quy định đối với nhà, đất nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân, giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ; tuy nhiên, không được thấp hơn giá nhà, đất do UBND TP. Hà Nội áp dụng tại thời điểm trước bạ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 08/03/2012.
Xem chi tiết Quyết định 3384/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 21/07/2015
Tải Quyết định 3384/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- Số: 3384/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
| Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ: Tài chính, Xây dựng; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Thường trực HĐND Thành phố; - Các PCT UBND Thành phố; - VPUB: PCVP: Công, Kỳ, Huy; KT, XDGT, TNMT, TH; - Lưu: VT, KTh. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Sửu |
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
| STT | Tên công trình | Giá 1m2 sàn xây dựng |
| I | Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng | |
| 1 | Số tầng ≤ 7 tầng | 8,467,000 |
| 2 | 8 tầng ≤ Số tầng ≤ 15 tầng | 9,139,000 |
| 3 | 16 tầng ≤ Số tầng ≤ 20 tầng | 10,159,000 |
| 4 | 21 tầng ≤ Số tầng ≤ 25 tầng | 11,316,000 |
| 5 | 26 tầng ≤ Số tầng ≤ 30 tầng | 11,886,000 |
| II | Nhà ở riêng lẻ | |
| 1 | Nhà 1 tầng tường bao xây gạch, mái tôn | 1,774,000 |
| 2 | Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái đổ BTCT tại chỗ | 4,670,000 |
| 3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 7,165,000 |
| 4 | Nhà kiểu biệt thự kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 9,009,000 |
| III | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc | |
| 1 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 5 tầng | 7,801,000 |
| 2 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 8 tầng | 8,618,000 |
| 3 | Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc ≤ 15 tầng | 10,103,000 |
| Giá 1m2 sàn căn hộ = | Giá 1m2 sàn xây dựng |
| 0.794 |
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
| STT | Tên công trình | Giá 1m2 sàn xây dựng |
| I | Nhà sản xuất | |
| | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục | |
| 1 | Tường gạch thu hồi mái ngói | 1,681,000 |
| 2 | Tường gạch thu hồi mái tôn | 1,681,000 |
| 3 | Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn | 1,944,000 |
| 4 | Tường gạch, mái bằng | 2,268,000 |
| 5 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2,683,000 |
| 6 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 2,885,000 |
| 7 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 2,450,000 |
| | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục | |
| 1 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 4,525,000 |
| 2 | Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4,262,000 |
| 3 | Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn | 3,969,000 |
| 4 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 3,948,000 |
| 5 | Cột bê tông, kèo thép liên nhịp, tường gạch, mái tôn | 3,867,000 |
| 6 | Cột kèo thép liên nhịp, tường gạch, mái tôn | 3,685,000 |
| | Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn | |
| 1 | Cột bê tông, kèo thép, mái tôn | 4,819,000 |
| 2 | Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn | 5,113,000 |
| 3 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 4,556,000 |
| 4 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 5,396,000 |
| 5 | Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn | 4,404,000 |
| 6 | Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn | 4,738,000 |
| | Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn | |
| 1 | Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7,370,000 |
| 2 | Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn | 7,664,000 |
| II | Kho chuyên dụng | |
| | Kho chứa chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa <> | |
| 1 | Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn | 2,885,000 |
| 2 | Kho lương thực xây cuộn gạch đá | 1,741,000 |
| 3 | Kho hóa chất xây gạch mái bằng | 2,683,000 |
| 4 | Kho hóa chất xây gạch mái ngói | 1,559,000 |
| 5 | Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100 tấn | 7,664,000 |
| 6 | Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 300 tấn | 9,729,000 |
| | Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn) | |
| 1 | Kho lương thực sức chứa 500 tấn | 2,703,000 |
| 2 | Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn | 2,906,000 |
| 3 | Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn | 3,564,000 |
| 4 | Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn | 2,278,000 |
| 5 | Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 | 7,542,000 |
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
| STT | Tên công trình | Giá 1m2 sàn xây dựng |
| I | Nhà tạm | |
| 1 | Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu | 1,994,000 |
| 2 | Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu | |
| a | Nhà có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng | 1,489,000 |
| b | Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng | 1,245,000 |
| c | Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng | 1,186,000 |
| d | Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng | 979,000 |
| 3 | Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá | 412,250 |
| II | Nhà bán mái | |
| 1 | Nhà bán mái tường xây gạch 220, cao < 3m="" (không="" tính="" chiều="" cao="" tường="" thu="" hồi)="" mái="" ngói,="" phiprôximăng="" hoặc=""> | 1,249,000 |
| 2 | Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao < 3m="" (không="" tính="" chiều="" cao="" tường="" thu=""> | |
| a | Mái ngói, phiprôximăng hoặc tôn | 1,141,000 |
| b | Mái giấy dầu | 944,000 |
| III | Nhà sàn | |
| 1 | Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm | 1,661,000 |
| 2 | Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30=""> | 1,416,000 |
| 3 | Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm | 1,301,000 |
| 4 | Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30=""> | 1,185,000 |
| 5 | Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ | 714,000 |
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
| STT | Giá tính lệ phí trước bạ | Nguyên tắc tính lệ phí trước bạ nhà, đất | Ghi chú |
| 1 | Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất nhận chuyển nhượng | Đối với nhà, đất nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hóa đơn, hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán, hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng ghi trên các giấy tờ nêu trên thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ thì lệ phí trước bạ được tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định. | |
| 2 | Giá tính lệ phí trước bạ đối với trường hợp nhà, đất tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | Đối với nhà, đất tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất và phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi đất và giá nhà, đất nơi tái định cư thì giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất là giá nhà, đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | |
| 3 | Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994; Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ | Đối với nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 và Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà, đất (hóa đơn hợp pháp theo quy định của pháp luật) theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | |
| 4 | Đối với đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá | Đối với nhà, đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo văn bản phê duyệt trúng đấu thầu, đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | |
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/ 7/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
| Thời gian đã sử dụng | Nhà biệt thự (%) | Nhà cấp I (%) | Nhà cấp II (%) | Nhà cấp III (%) | Nhà cấp IV (%) |
| - Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
| - Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
| - Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
| - Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
| - Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!