Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 19/2020/QĐ-UBND Bắc Ninh Quy định bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: 19/2020/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và thực hiện trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
của UBND tỉnh Bắc Ninh)
______________
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
Trường hợp các chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xác định hoặc thuê Đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện việc lập hồ sơ, phương án xác định khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại theo hiện trạng, khối lượng thực tế, đơn giá tại thời điểm xác định chi phí; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường quyết định.
Diện tích còn lại đủ điều kiện để ở sau khi Nhà nước thu hồi đất ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích đất còn lại của thửa đất sau thu hồi nhỏ hơn 100 m2 hoặc đối với thửa đất nông nghiệp xen kẹp, khó canh tác lớn hơn 100 m2 nếu người sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi đất thì UBND cấp huyện xem xét, quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật và được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp nếu tổng các thửa đất có diện tích từ 5.000 m2 trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh trước khi quyết định thu hồi đất.
Diện tích đất ở và các loại đất khác có đủ điều kiện được bồi thường trong cùng thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ mà không thu hồi đất, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng bị hạn chế khả năng sử dụng đất, thì chủ sử dụng đất được bồi thường thiệt hại (một lần) về đất bằng 50% đơn giá bồi thường đất theo mục đích sử dụng đất.
Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP như sau: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất, khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo diện tích đất thuộc quyền sử dụng; nếu không có giấy tờ xác định diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì bồi thường chung cho các đối tượng có đồng quyền sử dụng đất theo nguyên tắc phân chia như nhau cho mỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đồng quyền sử dụng đất.
Trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún bất ngờ toàn bộ diện tích thửa đất hoặc một phần diện tích thửa đất mà phần còn lại không còn khả năng tiếp tục sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân được bố trí đất ở tái định cư theo quy định sau đây:
Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở hoặc bằng tiền để phù hợp với từng dự án và việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư.
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ TÀI SẢN
Mức bồi thường = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại | + (Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại) x 25% |
- Mức bồi thường không thấp hơn 60% và không vượt quá 100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà công trình bị thiệt hại.
- Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
- Thời gian khấu hao áp dụng làm căn cứ xác định giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được quy định như sau:
+ 08 năm đối với nhà tạm, vật kiến trúc.
+ 20 năm đối với nhà một tầng mái ngói hoặc mái tôn tường bao quanh xây gạch chiều cao lớn hơn 3 m (không tính chiều cao tường thu hồi).
+ 20 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố.
+ 30 năm đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói.
+ 40 năm đối với nhà 2-3 tầng tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói.
+ 50 năm đối với nhà 4 tầng trở lên.
- Nhà tạm, công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp trên đất nông nghiệp, kể cả trên đất nông nghiệp tạm giao, cho thuê, đấu thầu được UBND cấp xã cho phép bằng văn bản thì được bồi thường bằng 100% đơn giá xây dựng mới theo quy định.
Đối với nhà khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu khung thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính từ chỉ giới cắt xén theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất.
Đối với nhà kết cấu xây gạch chịu lực bị cắt xén một phần, không ảnh hưởng tới an toàn của căn nhà thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước khi cắt xén nhân với chiều sâu bằng 1 m và nhân với số tầng nhà bị cắt xén.
d) Bồi thường hoàn trả mặt tiền ngôi nhà:
Đối với nhà, công trình bị cắt xén, phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn sử dụng được thì ngoài việc bồi thường theo quy định còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà, công trình theo công thức sau:
Gmt = Bmt x Gxd x Smt x T
Gmt: Giá trị phần mặt tiền được bồi thường hoàn trả.
Bmt: Chiều rộng mặt tiền được xác định như sau:
Bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước khi cắt xén trong trường hợp chiều rộng mặt tiền tại vị trí cắt theo chỉ giới quy hoạch nhỏ hơn chiều rộng mặt tiền nhà trước khi cắt xén.
Bằng chiều rộng mặt tiền nhà tại vị trí cắt theo chỉ giới quy hoạch trong trường hợp chiều rộng mặt tiền tại vị trí cắt theo quy hoạch lớn hơn hoặc bằng chiều rộng mặt tiền nhà trước khi cắt xén.
Gxd: Đơn giá xây dựng mới tính trên một mét vuông sàn xây dựng, công trình xây dựng.
Smt: Chiều sâu được quy định bằng 1 m.
T: Số lượng tầng bị cắt xén.
Trường hợp xác định giá trị phần mặt tiền được bồi thường hoàn trả theo công thức trên chưa phù hợp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân, đủ năng lực lập lại bản vẽ thiết kế để lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Bồi thường 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)/chủ sử dụng nhà đất ở đối với trường hợp di chuyển chỗ ở.
Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất và tài sản hợp pháp có thể tháo dời và di chuyển được thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ biên bản điều tra hiện trạng của Tổ công tác, có xác nhận của UBND cấp xã nơi thu hồi đất, để thuê Đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân lập dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại (bao gồm cả mức thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; nếu có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại thời điểm xây dựng thì bồi thường tối đa bằng 100% theo giá quy định; nếu không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thì bồi thường tối đa bằng 80% theo giá quy định.
Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi thường.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp giao ổn định lâu dài (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định sau:
Hỗ trợ bằng tiền với mức bằng 05 lần (năm lần) giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất của UBND tỉnh quy định đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.
Chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho các nhân khẩu trong độ tuổi lao động hiện có của hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự lo chỗ ở thì ngoài việc bồi thường đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư theo quy định như sau:
Số khẩu và hộ để tính hỗ trợ được xác định theo sổ hộ khẩu của hộ gia đình tại thời điểm phải di chuyển, không tính đối với người có hộ khẩu ở nơi khác nhập vào sổ hộ khẩu của hộ gia đình, cá nhân (hộ gia đình có từ 02 nhân khẩu trở lên, cá nhân là 01 hộ độc thân).
Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ di chuyển tài sản, mức hỗ trợ là 5.000.000 đồng/hộ. Người thuê nhà phải có Hợp đồng thuê nhà ở theo đúng quy định của pháp luật trước thời điểm thông báo thu hồi đất.
Trường hợp diện tích trên giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 100 của Luật Đất đai; Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) hoặc diện tích thể hiện trong sổ địa chính, sổ bộ thuế, quyết định phê duyệt phương án dồn điền đổi thửa, văn bản công nhận kết quả chuyển đổi ruộng đất nông nghiệp hoặc phương án giao đất nông nghiệp lớn hơn diện tích thực tế đang sử dụng thì được hỗ trợ đối với phần diện tích tăng đó. Mức hỗ trợ bằng với mức bồi thường, hỗ trợ của cùng loại đất đó và chỉ áp dụng đối với trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao ổn định lâu dài.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với dự án đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà đang tiến hành chi trả thì vẫn tiếp tục thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập và phê duyệt phương án theo Quy định này.
Phụ lục I
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Kèm theo Quy định ban hành tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Loại nhà cửa, vật kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà cấp III, loại 1 | m2 | 5.725.000 |
2 | Nhà cấp III, loại 2 | m2 | 4.613.000 |
3 | Nhà cấp III, loại 3 | m2 | 4.262.000 |
4 | Nhà cấp III, loại 4 | m2 | 4.850.000 |
5 | Nhà cấp III, loại 5 | m2 | 4.409.000 |
6 | Nhà cấp III, loại 6 | m2 | 4.041.000 |
7 | Nhà cấp III, loại 7 | m2 | 3.873.000 |
8 | Nhà cấp III, loại 8 | m2 | 3.514.000 |
9 | Nhà cấp III, loại 9 | m2 | 4.030.000 |
10 | Nhà cấp III, loại 10 | m2 | 3.358.000 |
11 | Nhà cấp IV, loại 1 | m2 | 3.682.000 |
12 | Nhà cấp IV, loại 2 | m2 | 3.260.000 |
13 | Nhà cấp IV, loại 3 | m2 | 2.773.000 |
14 | Nhà cấp IV, loại 4 | m2 | 2.660.000 |
15 | Nhà cấp IV, loại 5 | m2 | 2.050.000 |
16 | Nhà biệt thự | m2 | 6.763.000 |
17 | Bể nước xây gạch | m3 | 1.504.000 |
18 | Bể phốt xây gạch | m3 | 1.734.000 |
19 | Giếng khoan Unicep D42 | m | 159.000 |
20 | Giếng đào xây cuốn D800-1000 | m | 550.000 |
21 | Mái vẩy lợp tôn thường (đã bao gồm hệ khung thép) | m2 | 424.000 |
22 | Mái vẩy lợp tôn xốp cách nhiệt (đã bao gồm hệ khung thép) | m2 | 500.000 |
23 | Lều quán tre, mái lợp vật liệu rẻ tiền hoặc mái vẩy tấm nhựa hoặc tấm Fibrô xi măng | m2 | 138.000 |
24 | Lều quán xây gạch, mái lợp Fibrô xi măng | m2 | 324.000 |
25 | Trần thạch cao xương chìm, chịu nước | m2 | 360.000 |
26 | Trần thạch cao tấm thả, chịu nước | m2 | 280.000 |
27 | Tấm nhựa liên doanh | m2 | 344.000 |
28 | Sân lát gạch chỉ | m2 | 115.000 |
29 | Sân lát gạch đất nung (lá nem) | m2 | 175.000 |
30 | Sân, đường bê tông, mác BT 150 | m3 | 1.373.000 |
31 | Sân, đường bê tông, mác BT 200 | m3 | 1.443.000 |
32 | Sân, đường bê tông, mác BT 250 | m3 | 1.511.000 |
33 | Sân láng xi măng dày 3cm (nền BTGV hoặc nền cứng như vôi xỉ than,....). | m2 | 153.000 |
34 | Khối xây gạch XM cát mác 50 | m3 | 1.332.000 |
35 | Khối xây đá vữa XM M50 | m3 | 1.100.000 |
36 | Bê tông cốt thép cột M200, đá 1x2 | m3 | 8.980.000 |
37 | Bê tông cốt thép dầm, giằng M200, đá 1x2 | m3 | 7.716.000 |
38 | Bê tông cốt thép sàn M200, đá 1x2 | m3 | 5.115.000 |
39 | Bê tông cốt thép móng M200, đá 1x2 | m3 | 3.788.000 |
40 | Chuồng trại chăn nuôi xây gạch, mái lợp Fibro xi măng | m2 | 1.066.000 |
41 | Chuồng trại chăn nuôi xây gạch, mái lợp vật liệu rẻ tiền | m2 | 894.000 |
42 | Nhà vệ sinh loại 1 (xây gạch, sàn mái BTCT, có ốp lát vật liệu tốt, thiết bị vệ sinh đồng bộ, cấp thoát nước đầy đủ. Chưa bao gồm bể phốt, bể nước). | m2 | 3.186.000 |
43 | Nhà vệ sinh loại 2 (xây gạch, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng, có ốp lát vật liệu tốt, đầy đủ thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước. Chưa bao gồm bể phốt, bể nước). | m2 | 1.917.000 |
44 | Nhà vệ sinh loại 3 (xây gạch, mái Fibro xi măng, không ốp lát, không có thiết bị vệ sinh). | m2 | 779.000 |
45 | Mộ xây gạch, trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (kích thước trung bình (m): 1,5* 1,0* 1,6) | cái | 6.622.000 |
46 | Mộ xây gạch (hình tròn), trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (đường kính trung bình D=1,5m, cao trung bình 1,6m) | cái | 6.288.000 |
47 | Mộ xây gạch (chôn cất một lần), trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (kích thước trung bình (m): 2,4* 1,2* 1,6) | cái | 8.821.000 |
48 | Mộ xây gạch nếu ốp gạch ceramic hoặc đá được bổ sung thêm: | m2 |
|
- | Chi phí nhân công và vật liệu phụ | m2 | 150.000 |
- | Vật liệu ốp (gạch, đá) | m2 | Theo Công bố giá vật liệu xây dựng tại thời điểm xác định giá bồi thường |
49 | Mộ chưa cải táng | cái | 11.500.000 |
50 | Mộ đất | cái | 4.160.000 |
- | Trường hợp mộ đất chuyển đến nơi mới phải xây dựng theo quy định thì hỗ trợ bổ sung kinh phí xây dựng khi di chuyển. | cái | 2.132.000 |
51 | Cây hương trên sân loại xây gạch có ốp gạch ceramic | cái | 1.320.000 |
52 | Tường rào 110 xây gạch, có bổ trụ hoặc xây bổ trụ, có hoa sắt | m2 | 285.000 |
53 | Tường hỗn hợp đất đắp + gạch vỡ | m3 | 210.000 |
Ghi chú:
- Đối với nhà có gác xép, đơn giá tính cho diện tích gác xép bằng 50% đơn giá của nhà tầng có gác xép.
- Diện tích nhà được tính bằng diện tích bao ngoài của sàn nhà (diện tích phủ bì) và phía trên theo phương thẳng đứng có mái tre.
- Đơn giá không bao gồm:
+ Chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ;
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ đất để xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc.
BẢNG PHÂN LOẠI NHÀ
STT | Cấp nhà | Quy cách |
1 | Cấp III - Loại 1 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |
2 | Cấp III-Loại 2 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây câu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
3 | Cấp III-Loại 3 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
4 | Cấp III-Loại 4 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |
5 | Cấp III-Loại 5 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
6 | Cấp III-Loại 6 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
7 | Cấp III-Loại 7 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
8 | Cấp III-Loại 8 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
9 | Cấp III-Loại 9 | Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
10 | Cấp III-Loại 10 | Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
11 | Cấp IV-Loại 1 | Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách, khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
12 | Cấp IV- Loại 2 | Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
13 | Cấp IV- Loại 3 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm IV hoặc V. Nền lát gạch ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
14 | Cấp IV- Loại 4 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp tôn (hoặc ngói), vì kèo thép (hoặc gỗ nhóm V) có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-VII. Nền lát gạch ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve. |
15 | Cấp IV- Loại 5 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp fibro xi măng; có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-VII. Nền lát gạch ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve. |
16 | Nhà biệt thự | Nhà biệt thự 3-4 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Sàn mái bằng có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn hoặc sàn mái vát dán ngói. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |
Phụ lục II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định ban hành tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020) của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Danh mục, quy cách | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Mật độ trồng |
I | Cây hàng năm (cây lương thực, rau, màu) |
|
|
|
| - Đất nông nghiệp | đ/m2 | 9.000 |
|
II | Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
| - Ao hồ chuyên canh | đ/m2 | 9.000 |
|
| - Đất có mặt nước tận dụng NTTS | đ/m2 | 7.000 |
|
III | Cây lâu năm |
|
|
|
A | Cây ăn quả |
|
|
|
1 | 1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm) | đ/m2 | 23.000 | 300 - 500 cây/m2 |
2 | Nhãn, vải thiều | đ/cây |
| 350 - 450 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 45.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 8cm |
| 150.000 | |
| 8cm ≤ ĐK gốc < 14cm |
| 450.000 | |
| 14cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 750.000 | |
| 30cm ≤ ĐK gốc < 40cm |
| 1.050.000 | |
| ĐK gốc ≥ 40cm |
| 1.500.000 | |
3 | Sấu, xoài, mít, trám | đ/cây |
| - Sấu, trám: 300 - 400 cây/ha; - Xoài: 280 - 330 cây/ha; - Mít: 500 - 600 cây/ha. |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 38.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 8cm |
| 75.000 | |
| 8cm ≤ ĐK gốc < 14cm |
| 300.000 | |
| 14cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 600.000 | |
| 30cm ≤ ĐK gốc < 40cm |
| 900.000 | |
| ĐK gốc ≥ 40cm |
| 1.200.000 | |
4 | Na, táo, hồng xiêm, vú sữa | đ/cây |
| - Na: 600 - 700 cây/ha; - Táo: 500 - 600 cây/ha; - Hồng xiêm: 400 - 500 cây/ha; - Vú sữa: 220 - 270 cây/ha. |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 30.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 75.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 150.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 300.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 450.000 | |
| Đk gốc ≥ 30cm |
| 600.000 | |
5 | Quất, chanh | đ/cây |
| - Quất: 10.000 - 11.000 cây/ha; - Chanh: 600 - 700 cây/ha. |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm |
| 38.000 | |
| 2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm |
| 75.000 | |
| 5cm < ĐK gốc ≤ 10cm |
| 150.000 | |
| 10cm < ĐK gốc ≤ 15cm |
| 225.000 | |
| 15cm< ĐK gốc ≤ 20cm |
| 300.000 | |
| 20cm < ĐK gốc ≤ 25cm |
| 375.000 | |
| ĐK gốc ≥ 25 cm |
| 450.000 | |
6 | Cam, bưởi, quýt | đ/cây |
| - Cam, quýt: 900 - 1.100 cây/ha; - Bưởi: 400 - 600 cây/ha. |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 30.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 75.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 150.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 300.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 450.000 | |
| Đk gốc ≥ 30cm |
| 600.000 | |
7 | Sung, vối | đ/cây |
| 2.000 - 2.300 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 25.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 45.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 85.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc<15cm |
| 150.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc<20cm |
| 200.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 270.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 350.000 | |
8 | Thanh long | đ/trụ |
| 1.250 - 1.400 trụ/ha |
| Cây chưa có quả |
| 20.000 | |
| Cây có quả |
| 50.000 | |
9 | Thị, ổi, khế, trứng gà, roi | đ/cây |
| - Thị, trứng gà: 500 - 550 cây/ha; - Ổi: 700 - 800 cây/ha; - Khế: 440 - 460 cây/ha; - Roi: 600 - 650 cây/ha. |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 30.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 75.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 150.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 225.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 300.000 | |
10 | Dừa, cau | đ/cây |
| - Dừa: 280 - 300 cây/ha; - Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha. |
| Cao < 0,5m |
| 37.500 | |
| 0,5m ≤ cao < 1m |
| 75.000 | |
| 1m ≤ cao < 3m |
| 150.000 | |
| Cao ≥ 3m |
| 225.000 | |
11 | Chuối, đu đủ | đ/cây |
| - Chuối: 3.000 - 3.500 cây/ha; - Đu đủ: 2.200 - 2.500 cây/ha. |
| Cao < 0,5m |
| 5.000 | |
| 0,5m ≤ cao < 1m |
| 15.000 | |
| 1m ≤ cao < 2m |
| 45.000 | |
| Cao ≥ 2m |
| 75.000 | |
B | Cây bóng mát, cây lấy gỗ |
|
|
|
1 | Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm) | đ/m2 | 15.000 | 30- 100 cây/m2 |
2 | Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội | đ/cây |
| 400 - 600 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 23.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 30.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 38.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 45.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 60.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 75.000 | |
3 | Phi lao, bạch đàn, keo, xoan | đ/cây |
| 1.600 - 2.000 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 7.500 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 15.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 23.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc <15cm |
| 30.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc <20cm |
| 38.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 45.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 60.000 | |
4 | Xà cừ, đa, đề | đ/cây |
| 400 - 600 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 30.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 60.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc <15cm |
| 90.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 120.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 150.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 180.000 | |
5 | Ngọc lan, hoàng lan, vông | đ/cây |
| 2.000 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 35.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 60.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc <15cm |
| 120.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc <20cm |
| 150.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 220.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 320.000 | |
6 | Si, sanh | đ/cây |
| 2.000 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 35.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 70.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 110.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 150.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 180.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 270.000 | |
7 | Lim, lát, thông | đ/cây |
| 1.700 - 2.500 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 20.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 38.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 60.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 85.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 100.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 135.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 160.000 | |
8 | Sưa | đ/cây |
| 1.100- 1.160 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 30.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 60.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 160.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 310.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 420.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 500.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 600.000 | |
9 | Lộc vừng, đào tiên | đ/cây |
| 2.000 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 20.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 40.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 75.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 100.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 170.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 250.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 300.000 | |
10 | Long não, bồ đề, sao đen, osaka | đ/cây |
| 400 - 600 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 30.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 60.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 100.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 150.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 200.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 300.000 | |
11 | Ngâu, nguyệt quế, sói | đ/cây |
| 2.000 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 20.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 40.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 70.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 100.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
| 150.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 200.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 280.000 | |
12 | Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế, thiên tuế |
|
| 200 cây/ha |
| 0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
| 30.000 | |
| 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 50.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
| 80.000 | |
| 15cm ≤ ĐK gốc <20cm |
| 120.000 | |
| 20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 150.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 180.000 | |
13 | Tre, hóp, nứ, bương, vầu | đ/cây |
| 200 khóm/ha (cự ly 10m x 5m) |
| Măng |
| 3.000 | |
| Cao < 3m |
| 15.000 | |
| 3m ≤ cao < 5m |
| 23.000 | |
| Cao ≥ 5m |
| 30.000 | |
IV | Cây hoa |
|
|
|
1 | Cúc, thược dược, făng, viôlet | đ/m2 | 15.000 | 300.000 - 400.000 cây/ha |
2 | Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng tiền | đ/m2 | 23.000 | 200.000 - 250.000 cây/ha |
3 | Hồng | đ/cây |
| 5.500 - 6.000 cây/ha |
| Cao < 0,5m |
| 2.000 | |
| 0,5m ≤ cao < 1m |
| 5.000 | |
| Cao ≥ 1m |
| 8.000 | |
4 | Hoa tường vi | đ/cây |
|
|
| Cao < 0,5m |
| 7.000 | |
| 0,5m ≤ cao < 1m |
| 15.000 | |
| Cao ≥ 1m |
| 25.000 | |
5 | Hoa ly | đ/cây |
| 200.000 - 400.000 cây/ha |
| Cây chưa có hoa |
| 10.000 | |
| Cây có hoa |
| 20.000 | |
6 | Đào vườn (mật độ trồng không quá 200 cây/sào) | đ/cây |
| 3.000 - 5.000 cây/ha |
| Cao < 0,5m |
| 15.000 | |
| 0,5m ≤ cao ≤ 1m |
| 30.000 | |
| 1m ≤ cao < 2m |
| 75.000 | |
| Cao ≥ 2m |
| 150.000 | |
V | Cây khác |
|
|
|
1 | Bồ kết, me | đ/cây |
| 2.000 - 2.100 cây/ha |
| Cao < 0,5m |
| 8.000 | |
| 3cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
| 45.000 | |
| 10cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
| 75.000 | |
| ĐK gốc ≥ 30cm |
| 150.000 | |
2 | Dâu tằm | đ/m2 | 11.000 | 25.000 - 25.200 cây/ha |
3 | Cây thuốc nam | đ/m2 | 14.000 | 300.000 - 300.300 cây/ha |
4 | Lá láng | đ/khóm |
| 200.000 - 200.300 cây/ha |
| Cao < 0,3m, ĐK gốc < 3cm |
| 15.000 | |
| Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm |
| 45.000 | |
5 | Đinh lăng, chùm ngây |
|
| 27.500 - 27.700 cây/ha |
| Cao < 0,5m |
| 20.000 | |
| 0,5m ≤ cao < 1m |
| 30.000 | |
| Cao ≥ 1m |
| 50.000 | |
6 | Sắn (lấy củ) |
|
| 10.000- 10.100 cây/ha |
| Mới trồng | đ/m2 | 4.000 | |
| Đang có củ | đ/m2 | 7.000 | |
7 | Sắn dây trồng theo khóm |
|
| 2.000 - 2.500 khóm/ha |
| Chiều dài dây leo L < 3m | đ/khóm | 50.000 | |
| Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m | đ/khóm | 80.000 | |
| Chiều dài dây leo L ≥ 10m | đ/khóm | 110.000 | |
8 | Cây leo giàn các loại | đ/khóm | 45.000 |
|
Ghi chú:
- Đường kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.
- Chiều cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.