Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 01/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Quyết định 01/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
Số: 01/2023/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành
kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 04/TTr-STNMT ngày 06/01/2023 và văn bản số 47/STNMT-QLĐĐ,ĐĐ&BĐ ngày 17/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
“1. Giá trị của nhà, công trình xây mới
a) Áp dụng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Đối với nhà, công trình có cấp hạng tương đương với nhà, vật kiến trúc có trong đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc do UBND tỉnh ban hành thì được phép vận dụng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc không áp dụng hoặc không vận dụng được đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc thì tùy thuộc tính chất công trình, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định đơn giá xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phương pháp sau:
- Vận dụng chi phí xây dựng trong bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán và nhân với chỉ số giá (phần xây dựng công trình) do Sở Xây dựng công bố xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường.
- Nếu không vận dụng được đơn giá theo Phụ lục của Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ biên bản điều tra hiện trạng (có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi) để thuê Đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Chi phí thuê Đơn vị tư vấn lập dự toán xây dựng công trình được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng nhưng không vượt quá 60% chi phí lập thiết kế, dự toán mới công trình có quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
“Điều 14. Bồi thường về di chuyển mồ mả
1.Trường hợp hộ gia đình di chuyển mồ mả về khu đất do Nhà nước bố trí thì được bồi thường theo đơn giá do UBND tỉnh quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và hỗ trợ chi phí hợp lý khác.
2.Trường hợp hộ gia đình tự lo đất di chuyển mồ mả thì ngoài phần bồi thường theo quy định tại Khoản 1 Điều này, hộ gia đình được hỗ trợ thêm chi phí về đất đai như sau:
a) Đối với mộ chưa cải táng (hung táng) hoặc chôn một lần là 4.700.000 đồng/mộ.
b) Đối với mộ đã cải táng (cát táng) là 3.500.000 đồng/mộ.
3. Mộ xây có kiến trúc đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê Đơn vị tư vấn đủ năng lực lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Đối với mộ vô chủ: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án di chuyển mộ và thanh toán theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này; UBND cấp xã nơi có mộ phải di chuyển có trách nhiệm tổ chức thực hiện di chuyển mộ đến địa điểm mới theo quy định.
5. Đối với mộ có nhiều tiểu: Ngoài việc bồi thường di chuyển đối với 01 mộ (tương ứng với 01 tiểu) theo quy định; mỗi một tiểu phát sinh sẽ được bồi thường di chuyển theo đơn giá mộ đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Hỗ trợ các chi phí khác có liên quan là 3.000.000 đồng/mộ (đối với mộ có chủ).”
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng (b/cáo); - Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường; - TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo ); - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh; - VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh; - Các Ban HĐND tỉnh; - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; - Tòa án nhân dân tỉnh; - Công an tỉnh; - Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB, T (5b). | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đào Quang Khải |
Phụ lục
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Loại nhà cửa, vật kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà cấp III, loại 1 | m2 | 6.698.000 |
2 | Nhà cấp III, loại 2 | m2 | 5.397.000 |
3 | Nhà cấp III, loại 3 | m2 | 4.987.000 |
4 | Nhà cấp III, loại 4 | m2 | 5.675.000 |
5 | Nhà cấp III, loại 5 | m2 | 5.159.000 |
6 | Nhà cấp III, loại 6 | m2 | 4.728.000 |
7 | Nhà cấp III, loại 7 | m2 | 4.531.000 |
8 | Nhà cấp III, loại 8 | m2 | 4.111.000 |
9 | Nhà cấp III, loại 9 | m2 | 4.715.000 |
10 | Nhà cấp III, loại 10 | m2 | 3.929.000 |
11 | Nhà cấp IV, loại 1 | m2 | 4.308.000 |
12 | Nhà cấp IV, loại 2 | m2 | 3.815.000 |
13 | Nhà cấp IV, loại 3 | m2 | 3.244.000 |
14 | Nhà cấp IV, loại 4 | m2 | 3.112.000 |
15 | Nhà cấp IV, loại 5 | m2 | 2.399.000 |
16 | Nhà biệt thự | m2 | 7.913.000 |
17 | Bể nước xây gạch | m3 | 1.760.000 |
18 | Bể phốt xây gạch | m3 | 2.029.000 |
19 | Giếng khoan Unicep D42 | m | 187.000 |
20 | Giếng đào xây cuốn D800-1000 | m | 644.000 |
21 | Mái vẩy lợp tôn thường (đã bao gồm hệ khung thép, cột trụ đỡ; không bao gồm tường bao che). | m2 | 497.000 |
22 | Mái vẩy lợp tôn thường (đã bao gồm hệ khung thép, cột trụ đỡ; không bao gồm tường bao che). | m2 | 585.000 |
23 | Lều quán tre, mái lợp vật liệu rẻ tiền hoặc mái vẩy tấm nhựa hoặc tấm Fibrô xi măng | m2 | 161.000 |
24 | Lều quán xây gạch, mái lợp Fibrô xi măng | m2 | 379.000 |
25 | Trần thạch cao xương chìm, chịu nước | m2 | 421.000 |
26 | Trần thạch cao tấm thả, chịu nước | m2 | 328.000 |
27 | Tấm nhựa liên doanh | m2 | 403.000 |
28 | Sân lát gạch chỉ | m2 | 135.000 |
29 | Sân lát gạch đất nung (lá nem ) | m2 | 205.000 |
30 | Sân, đường bê tông, mác BT 150, đá 1x2 | m3 | 1.607.000 |
31 | Sân, đường bê tông, mác BT 200, đá 1x2 | m3 | 1.689.000 |
32 | Sân, đường bê tông, mác BT 250, đá 1x2 | m3 | 1.768.000 |
33 | Sân láng xi măng dày 3cm (nền BTGV hoặc nền cứng như vôi xỉ than,....). | m2 | 179.000 |
34 | Khối xây gạch XM cát mác 50 | m3 | 1.558.000 |
35 | Khối xây đá vữa XM M50 | m3 | 1.287.000 |
36 | Bê tông cốt thép cột M200, đá 1x2 | m3 | 10.506.000 |
37 | Bê tông cốt thép dầm, giằng M200, đá 1x2 | m3 | 9.027.000 |
38 | Bê tông cốt thép sàn M200, đá 1x2 | m3 | 5.984.000 |
39 | Bê tông cốt thép móng M200, đá 1x2 | m3 | 4.431.000 |
40 | Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp Fibro xi măng | m2 | 1.247.000 |
41 | Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp vật liệu rẻ tiền | m2 | 1.046.000 |
42 | Nhà vệ sinh loại 1 (xây gạch, sàn mái BTCT, có ốp lát vật liệu tốt, thiết bị vệ sinh đồng bộ, cấp thoát nước đầy đủ. Chưa bao gồm bể phốt, bể nước). | m2 | 3.728.000 |
43 | Nhà vệ sinh loại 2 (xây gạch, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng, có ốp lát vật liệu tốt, đầy đủ thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước. Chưa bao gồm bể phốt, bể nước). | m2 | 2.243.000 |
44 | Nhà vệ sinh loại 3 (xây gạch, mái Fibro xi măng, không ốp lát, không có thiết bị vệ sinh). | m2 | 911.000 |
45 | Mộ xây gạch, trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (Kích thước trung bình (m): 1,5* 1,0* 1,6) | cái | 7.748.000 |
46 | Mộ xây gạch (hình tròn), trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (Đường kính trung bình D=1,5m, cao trung bình 1,6m) | cái | 7.361.000 |
47 | Mộ xây gạch (chôn cất một lần), trát vữa XM, quét nước XM hoặc vôi ve (Kích thước trung bình (m): 2,4*1,2*1,6) | cái | 10.321.000 |
48 | Trường hợp mộ xây gạch nếu ốp gạch hoặc đá được bổ sung thêm: | m2 |
|
- | Chi phí nhân công và vật liệu phụ | m2 | 176.000 |
- | Vật liệu ốp (gạch, đá) | m2 | Theo Công bố giá vật liệu xây dựng tại thời điểm xác định giá bồi thường |
49 | Mộ chưa cải táng | cái | 13.455.000 |
50 | Mộ đất | cái | 4.867.000 |
- | Trường hợp mộ đất chuyển đến nơi mới phải xây dựng theo quy định thì hỗ trợ bổ sung kinh phí xây dựng khi di chuyển. | cái | 2.494.000 |
51 | Cây hương trên sân loại xây gạch có ốp gạch ceramic | cái | 1.545.000 |
52 | Tường rào 110 xây gạch, có bổ trụ hoặc xây bổ trụ, có hoa sắt | m2 | 333.000 |
53 | Tường hỗn hợp đất đắp + gạch vỡ | m3 | 246.000 |
Ghi chú:
- Đối với nhà có gác xép, đơn giá tính cho diện tích gác xép bằng 50% đơn giá của nhà tầng có gác xép.
- Điện tích nhà được tính bằng diện tích bao ngoài của sàn nhà (diện tích phủ bì) và phía trên theo phương thẳng đứng có mái tre.
- Đơn giá không bao gồm:
+ Chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ;
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ đất để xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc.
BẢNG PHÂN LOẠI NHÀ
STT | Cấp nhà | Quy cách |
1 | Cấp III-Loại 1 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |
2 | Cấp III-Loại 2 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
3 | Cấp III-Loại 3 | Nhà 4-5 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
4 | Cấp Ill-Loại 4 | Nhà 2-3 tầng Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |
5 | Cấp III-Loại 5 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
6 | Cấp Ill-Loại 6 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
7 | Cấp Ill-Loại 7 | Nhà 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite. |
8 | Cấp Ill-Loại 8 | Nhà có 2-3 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
9 | Cấp III-Loại 9 | Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
10 | Cấp lII-Loại 10 | Nhà 2-3 tầng, tầng 1 (và tầng 2) đổ sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt lường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic. |
11 | Cấp IV-Loại 1 | Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách, khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
12 | Cấp IV-Loại 2 | Nhà 1 tầng. Phòng ngủ riêng; có phòng khách, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
13 | Cấp IV-Loại 3 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm IV hoặc V. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. |
14 | Cấp IV-Loại 4 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp tôn (hoặc ngói), vì kèo thép (hoặc gỗ nhóm V) có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-VII. Nền lát gạch Ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve. |
15 | Cấp IV-Loại 5 | Nhà 1 tầng. Không có phòng ngủ riêng, không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp fibro xi măng; có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-Vll. Nền lát gạch Ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve. |
16 | Nhà biệt thự | Nhà biệt thự 3-4 tầng. Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Sàn mái bằng có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn hoặc sàn mái vát dán ngói. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite. |