Quyết định 1885/QĐ-UBND Quảng Nam 2022 điều chuyển cơ sở nhà, đất, vật kiến trúc tại Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1885/QĐ-UBND

Quyết định 1885/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc điều chuyển cơ sở nhà, đất, vật kiến trúc tại Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang từ Sở Công Thương về cho Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý, sử dụng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1885/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Quang
Ngày ban hành:15/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1885/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1885/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1885/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHẢN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM

____________

Số: 1885/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Quảng Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chuyển cơ sở nhà, đất, vật kiến trúc tại Khu kinh tế
cửa khẩu Nam Giang từ Sở Công Thương về cho Ban Quản lý
các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý, sử dụng

_________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 199/TTr-STC ngày 13/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:
1. Điều chuyển tài sản là đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc trên đất tại Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang từ Sở Công Thương về cho Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý, sử dụng như sau:
a) Về đất
- Diện tích đất: 161.203,5 m2
- Địa chỉ: thôn Đắc ồc, xã La Dêê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Hồ sơ pháp lý: Quyết định số 1249/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND tỉnh, số 1893/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh.
b) Về nhà cửa, vật kiến trúc, dụng cụ và máy móc thiết bị phục vụ công tác:
- Nguyên giá tài sản theo sổ sách kế toán: 141.170.683.000 đồng.
- Giá trị còn lại của tài sản theo sổ sách kế toán: 101.581.791.171đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
- Chủ trì cung cấp tài liệu, hồ sơ có liên quan tài sản và lập thủ tục giao, nhận tài sản (theo Mầu số 01/TSC-BBGN ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ) cho Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý, sử dụng.
- Hạch toán ghi giảm tài sản, giá trị tài sản trên sổ sách kế toán và hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 126, Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, mẫu báo cáo theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
2. Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
- Thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản đối với những tài sản vẫn còn sử dụng nhưng có giá trị còn lại bằng không; ghi tăng tài sản, giá trị tài sản trên sổ sách kế toán và hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 126, Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, mẫu báo cáo theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính.
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của đơn vị theo Điều 101, 102, 104 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
- Làm việc với các cơ quan liên quan hoàn thiện thủ tục về đất đai đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Hoàn thiện thủ tục lập Phương án sắp xếp lại, xử lý cơ sở nhà, đất của đơn vị, gởi Sở Tài chính (Thường trực Ban chỉ đạo 167 tỉnh) thẩm định, tham mưu UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
3. Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát cơ quan, đơn vị tổ chức giao, nhận, quản lý, sử dụng báo cáo kê khai, công khai tài sản công đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Nguyễn Hồng Quang

Phụ lục

Danh mục tài sản điều chuyển từ Sở Công Thương
về cho Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý, sử dụng

(Kèm theo Quyết định số 1885 /QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

 

STT

Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)

Ký hiệu

Đơn vị tính

Số lượng

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn sử dụng

(m2)

Quyết định phê duyệt dự án

Quyết định phê duyệt quyết toán

Năm đưa vào sử dụng

Nguyên giá (đồng)

Giá trị còn lại

(đồng)

Giá trị đánh giá lại

(đồng)

Hồ sơ chứng từ kế toán

Tình trạng tài sản

1

2

3

4

5

6

 

7

8

9

10

11

12

13

14

A

Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà công vụ, Tiểu khu I- Khu KTCK Nam Giang. Hạng mục: Nhà công vụ, sân nền, tường rào, sân vườn

a) Nhà công vụ 01 tầng

b) San nền (Diện tích 4.106 m2)

c) Bể nước ngầm (dung tích 50 m3)

d) Sân nền bê tông, đường vào (Diện tích 998,6 m2)

 

 

 

455,2

455,2

Số 563/QĐ-UBND, ngày 24/02/2012

Số 210/QĐ-

STC, ngày

13/8/2014

2015

3.020.264.000

2.295.400.640

 

Đã chỉnh lý, lưu kho

Mái tôn thấm dột nhiều vị trí, tường bong tróc sơn vôi và vữa; cửa, la phông bị hư hỏng

2

Công trình: Trạm Kiểm soát liên hợp Cửa khẩu Nam Giang

- Nhà chính: Công trình cấp III; nhà 2 tầng, diện tích xây dựng 1.794m2
- Nhà vệ sinh công cộng
- Nhà đặt máy cứu hỏa, diện tích xây dựng 5.6m2;
- Bể nước ngầm: Dung tích 27m3
- Hệ thống tường rào, mương thoát nước ngoài nhà, nền mặt đường, vỉa hè, kè chắn đất,..
- Cum panô Biên giới cửa khẩu Nam Giang.

 

Nhà

Nhà

Nhà

Bể

Toàn bộ

Toàn bộ

 

1.794

71,28

5,6

3.760

71,28

5,6

Số 2545/QĐ-

UBND, ngày

12/8/2011

Số 1074/QĐ-UBND, ngày 28/3/2018

Tháng

6/2017

34.801.440.000

30.625.267.200

 

Chưa chỉnh lý, lưu theo dự án

Trần thạch cao bị hư hỏng; sàn, tường bung lớp sơn vôi, làm hỏng gạch ốp lát; cửa, ổ khóa hỏng; hệ thống PCCC bị gỉ, hư hỏng, tolel 02 phòng bên trạm KSLH bị xuống cấp, các lang cang bị gãy, vỡ

B

Máy móc, thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phòng DVCI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy vi tính

MTXT 01-2017

Bộ

1

 

 

 

 

2017

9.500.000

1.900.000

 

 

 

2

Ti vi

TV 01-17

Cái

1

 

 

 

 

2017

6.900.000

1.380.000

 

 

 

3

Máy tính bàn

MTB 01-16

Bộ

1

 

 

 

 

2016

8.140.000

-

 

 

 

4

Máy in 2 chiều

MIN01-16

Cái

1

 

 

 

 

2016

4.050.000

-

 

 

 

5

Phần mềm kế toán

PMKT2016

 

1

 

 

 

 

2016

10.000.000

 

 

 

 

VP2 Cửa khấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Máy tính để bàn

 

Bộ

1

 

 

 

 

2013

7.370.000

 

 

 

 

2

Tủ hồ sơ 4 cánh

 

Cái

1

 

 

 

 

2008

2.200.000

 

 

 

 

3

Tủ hồ sơ 4 cánh

 

Cái

1

 

 

 

 

2008

2.200.000

 

 

 

 

4

Bàn để máy vi tính

 

Cái

1

 

 

 

 

2008

1.200.000

 

 

 

 

5

Bàn Hội trường

 

Cái

6

 

 

 

 

2008

7.200.000

 

 

 

 

 

6

Bàn làm việc

 

Cái

2

 

 

 

 

2008

3.000.000

 

 

 

 

7

Bàn làm việc

 

Cái

4

 

 

 

 

2011

10.000.000

 

 

 

 

8

Bàn làm việc

 

Cái

1

 

 

 

 

2012

3.000.000

 

 

 

 

9

Bàn họp 8 ghế

 

Cái

1

 

 

 

 

2012

13.500.000

 

 

 

 

10

Bộ bàn salon

 

Bộ

1

 

 

 

 

2012

18.000.000

 

 

 

 

11

Ghế dựa gỗ

 

Cái

12

 

 

 

 

2008

5.040.000

 

 

 

 

12

Ghế dựa gỗ

 

Cái

2

 

 

 

 

2008

900.000

 

 

 

 

13

Ghế dựa gỗ

 

Cái

8

 

 

 

 

2011

5.600.000

 

 

 

 

14

Giường gỗ

 

Cái

11

 

 

 

 

2012

28.028.000

 

 

 

 

15

Tủ lạnh Panasonic

 

Cái

1

 

 

 

 

2012

8.500.000

 

 

 

 

16

Tivi LG

 

Cái

1

 

 

 

 

2012

7.500.000

 

 

 

 

17

Kệ để tivi

 

Cái

1

 

 

 

 

2008

260.000

 

 

 

 

18

Bục để tượng Bác

 

Cái

1

 

 

 

 

2008

1.400.000

 

 

 

 

19

Bục phát biểu

 

Cái

1

 

 

 

 

2012

2.800.000

 

 

 

 

20

Giường gỗ

 

Cái

4

 

 

 

 

2015

10.000.000

2.500.000

 

 

 

Trạm kiểm soát LH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bàn làm việc (6,8m-1,0m-1,6m)

 

Cái

2

 

 

 

 

2015

70.400.000

17.600.000

 

 

 

2

Bàn làm việc (1,2m-0,6m-0,75m)

 

Cái

4

 

 

 

 

2015

15.600.000

3.900.000

 

 

 

3

Ghế xoạy HP

 

Cái

24

 

 

 

 

2015

12.000.000

3.000.000

 

 

 

4

Bàn họp lớn (01 bàn, 02 ghế) (1,2m-2,4m

0,75m)

 

Cái

6

 

 

 

 

2015

36.000.000

9.000.000

 

 

 

5

Bàn phòng họp 1 (1,2m-2,4m-0,75m)

 

Cái

2

 

 

 

 

2015

14.000.000

3.500.000

 

 

 

6

Ghế gỗ phòng họp 1

 

Cái

20

 

 

 

 

2015

30.000.000

7.500.000

 

 

 

7

Bàn một cửa (5m-1m-1,6m)

 

Cái

2

 

 

 

 

2015

53.540.000

13.385.000

 

 

 

8

Máy phát điện

 

Cái

1

 

 

 

 

2018

22.167.000

14.061.525

 

 

 

C

Tài sản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông và hệ thống thoát nước; Công trình: Kết cấu hạ tầng Khu kiểm soát liên hợp cửa khẩu Nam Giang

Tổng chiều dài đường 1.670,3 m, gồm có các loại mặt cắt:

Bnền =16,5m;

Bnền =20,5m;

Bnền =29,2m;

Bnền =35,0m;

 

m

1.670,3

 

 

Số 2305/QĐ-

UBND, ngày

15/7/2009

Số 4763/QĐ-

UBND, ngày

18/12/2015

2015

45.138.221.000

27.073.904.954

 

Đã chỉnh lý, lưu kho

Đã xuống cấp: một số đoạn sụt lún, nứt nẻ; lề đường, vỉa hè hư hỏng

2

Trồng cây xanh tại Tiểu khu I, Khu

KTCK Nam Giang

 

 

 

 

 

Số 2519/QĐ-

UBND, ngày

18/8/2017

Số 231/QĐ-

STC, ngày 06/10/2015

2015

1.472.117.000

882.975.777

 

Đã chỉnh lý, lưu kho

Cây xanh bị chết, chỉ còn lại cây cọ

 

Công trình: Hệ thống cấp Nước

 

 

 

 

 

 

 

 

9.244.705.000

 

 

 

 

 

3

Máy bơm ly tâm H=80m; Qmax= 32/m3/h

Máy bơm chìm H=80m; Qmax= 32/m3/h

Máy bơm định lượng 50l/h, áp lực8kg/cm3

Máy Waterchlo 500

Máy bơm rửa lọc Q=120m3/h; H=20m

 

 

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

Bộ

 

4

2

2

1

1

 

 

Số 3507/QĐ-UBND, ngày 28/10/2010. Báo cáo kinh tế kỹ thuật

Số 195/QĐ-

STC, ngày

30/8/2017

Tháng

7/2017

148.704.000

257.452.000

35.305.000

316.220.000

172.656.000

 

8.439.459.875

 

Chưa chỉnh lý, lưu theo

dự án

Hệ thống cấp nước không hoạt động được do đường ống bể và hệ thống điện tại trạm chuyển áp bị hỏng

4

Công trình: Quốc môn Cửa khẩu Nam Giang; Công trình dân dụng, cấp III, gồm: Cổng Quốc môn diện tích xây dựng 540m2, 02 tầng cao 24,1m; Nền sân, vỉa hè 830,7m2 lát gạch block, kết hợp gạch terrazzo 30x30cm; sân vườn, cây xanh, cảnh quan 532m2; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp thoát nước và kè chắn, san nền đồng bộ

 

 

 

209,58

539,12

Số 2639/QĐ-

UBND, ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh

Số 3609/QĐ-

UBND, ngày 11/10/2017 của UBND tỉnh

Tháng

7/2017

23.364.922.000

19.860.183.700

 

Chưa chỉnh lý, lưu theo

dự án

Đá áp bị nứt nhiều chỗ, thảm cỏ đã chết, tủ điện tử hỏng, kè chắn bị xóa lở, không có lối lên để treo cờ, các biển báo, hàng rào, barie hỏng

5

Công trình Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị tại Trạm kiểm soát liên hợp, Quốc Môn và các công trình, cơ sở hạ tầng tại Cửa khẩu Nam Giang

 

 

 

 

 

Số 41/QĐ- SXD ngày 16/4/2021 của Sở Xây dựng QN

454/QĐ-

STC ngày 23/12/2021 của Sở Tài chính QN

2021

1.885.063.000

1.885.063.000

 

Chưa chỉnh lý, lưu theo

dự án

 

6

San nền mặt bằng Tiểu khu I, Khu KT Cửa khẩu Nam Giang

 

 

 

73909m

 

Số 2151/QĐ-

UBND, ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh

Số 4635/QĐ-UBND, ngày 07/12/2015 của UBND tỉnh

2015

15.314.443.000

7.657.221.500

 

Đã chỉnh lý, lưu theo hồ sơ theo

VP

 

7

Xây dựng mạng lưới cung cấp điện khu kiểm soát liên hợp Cửa khẩu Nam Giang

 

 

 

Đường dây trung thế 22KV

đi nổi: 649m. Dây hạ thế

1,969m

 

Số 22/QĐ-

UBND, ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh

Số 43/QĐ- STC, ngày 02/02/2015 của STC

2015

5.569.176.000

2.784.588.000

 

Chưa chỉnh lý, lưu theo

dự án

 

Tổng cộng

141.170.683.000

101.581.791.171

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi