Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 16/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2015/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 28/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 16/2015/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 16/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Yên Bái, ngày 28 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Văn bản số 213/TT.HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1273/TTr-STC ngày 24 tháng 7 năm 2015 về việc ban hành Quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo số 1433/BC-STC ngày 24 tháng 8 năm 2015 về việc tiếp thu các ý kiến tham gia vào dự thảo Quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; cụ thể như sau:
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất tính thu tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Đất nông nghiệp:
Phụ lục số 01: Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở:
- Phụ lục số 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại thành phố Yên Bái.
- Phụ lục số 03: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại thị xã Nghĩa Lộ.
- Phụ lục số 04: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Mù Cang Chải.
- Phụ lục số 05: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Trạm Tấu.
- Phụ lục số 06: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Văn Chấn.
- Phụ lục số 07: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Văn Yên.
- Phụ lục số 08: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Trấn Yên.
- Phụ lục số 09: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Yên Bình.
- Phụ lục số 10: Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2015 tại huyện Lục Yên.
b) Đất trong khu công nghiệp:
Phụ lục số 11: Hệ số điều chỉnh giá đất trong các khu công nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
c) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng với hệ số điều chỉnh giá đất ở. Riêng các loại đất được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 13 Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thì hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Xử lý một số vấn đề tồn tại:
a) Các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo Quyết định này. Không bao gồm các trường hợp đã tạm xác định đơn giá thuê đất quy định tại Văn bản số 1671/UBND-TNMT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc cho phép tạm thời áp dụng giá đất, tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất.
b) Các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì được sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xác định.
c) Các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì thực hiện theo Quyết định này.
2. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |