Nghị quyết 51/NQ-HĐND Bến Tre 2020 danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển KTXH

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 51/NQ-HĐND

Nghị quyết 51/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:51/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Văn Mãi
Ngày ban hành:09/12/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Nghị quyết 51/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 51/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH BẾN TRE

_____________

Số: 51/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Bến Tre, ngày  09  tháng 12 năm 2020

                       

NGHỊ QUYẾT

Về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội

 vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021

_________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

 Xét Tờ trình số 6146/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021 gồm 153 dự án. Tổng diện tích đất cần thu hồi là 2.824,17 ha (Chi tiết Danh mục các dự án kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.

 

CHỦ TỊCH

Phan Văn Mãi

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên công trình, dự án

Nhu cầu diện tích cần sử dụng (ha)

Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn)

Chủ đầu tư

Chủ trương đầu tư

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TỔNG CỘNG

2.828,22

Dự án chuyển tiếp năm 2021

2.301,84

Dự án mới năm 2021

526,38

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

1.434,93

Dự án chuyển tiếp năm 2021

1.286,42

1

Dự án Khu dân cư Hoàng Gia 1 (The Royal 1)

15,62

Xã Phú Hưng

UBND thành phố Bến Tre

Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp năm 2019, năm 2020 có điều chỉnh giảm 0,08 ha

2

Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre

             2,0

Phường 7, xã Bình Phú

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp năm 2019, có bổ sung xã Bình Phú theo thực tế

3

Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bến Tre

4,92

Phường 8

Công ty TNHH Đầu tư Bến Tre

Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017

4

Dự án hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Phú Hưng

40,00

Xã Phú Hưng

Công ty TNHH Đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc

Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017

5

Đường vào cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre

0,01

Xã Phú Hưng

UBND thành phố Bến Tre

 Công văn số 4119/UBND-KT ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách nhà nước cấp phát từ nguồn xổ số kiến thiết theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh Bến Tre

Chuyển tiếp từ năm 2018

6

Cống Bến Tre

2,18

Xã Nhơn Thạnh, Phú Hưng

Ban QLĐT và XD 9- Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2017

7

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre- kết hợp đường D5

8,88

Phường 1, Phường 8 và xã Phú Hưng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Căn cứ Công văn số 996/UBND-TCĐT ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017

8

Xây dựng mới tuyến đường N18

3,50

Phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019

9

Xây dựng mới tuyến đường N6

2,22

Phường Phú Tân

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019

10

Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài

5,13

Phường 3, Phường 4, phường Phú Khương

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019

11

Dự án xây dựng đô thị phía Nam thành phố Bến Tre

40,47

Xã Mỹ Thạnh An

Công ty TNHH Toàn Gia

Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

12

Xây dựng tuyến đường Đại lộ Đông Tây

9,00

Phường Phú Khương, Phường 8, xã Phú Hưng

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019

13

Cải tạo kênh Chín Tế

1,60

Phường Phú Khương, phường Phú Tân

UBND thành phố Bến Tre

Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn vay ODA

Chuyển tiếp từ năm 2019

14

Dự án đầu tư chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực Tây Bắc thành phố Bến Tre

491,19

Phường 6, phường Phú Khương, phường Phú Tân, xã Sơn Đông, xã Bình Phú

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019, năm 2020 có điều chỉnh tăng 357,78 ha

15

Dự án khu đô thị mới - đô thị sinh thái (Eco2 Park) Bến Tre

87,40

Xã Phú Hưng, Phường 8, phường Phú Khương

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

16

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới phía Tây thành phố Bến Tre

406,00

Xã Bình Phú, Phường 5, Phường 6, Phường 7

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

17

Khu đô thị mới Phú Tân

14,70

Phường Phú Tân

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

18

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới An Thuận, thành phố Bến Tre

25,90

Xã Mỹ Thạnh An

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

19

Dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới Đông Bắc, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre

28,20

Phường Phú Khương

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

20

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ An, thành phố Bến Tre

48,80

Xã Mỹ Thạnh An

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

21

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Hóa, thành phố Bến Tre

48,70

Xã Mỹ Thạnh An

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

Dự án mới năm 2021

148,51

1

Dự án sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

8,50

Xã Nhơn Thạnh

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2019

2

Dự án: Đường N2

0,50

Phường Phú Tân

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Quyết định số 3610/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND thành phố Bến Tre về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng

Ngân sách nhà nước thành phố Bến Tre

3

Cống ngăn mặn cầu lộ cơ khí và cửa cống qua đường ĐX.01 (liên xã Bình Phú - Sơn Đông

0,03

Xã Sơn Đông

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre

Công văn số 4850/UBND - TCĐT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

4

Cầu Rạch Vong

2,00

Phường 8 và xã Mỹ Thạnh An

Ban Quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông

Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Bến Tre về việc chủ trương đầu tư dự án Xây dựng cầu Rạch Vong, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư công trung hạn năm 2016 - 2020 chuyển sang kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025

5

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2)

2,61

Phường 8, xã Phú Hưng

Ban Quản lý DA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương

Mở rộng

6

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre

81,50

Xã Mỹ Thạnh An

Nhà đầu tư

Công văn số 1388/UBND-TCĐT ngày 27/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

7

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Đồng Khởi, thành phố Bến Tre

53,37

Phường Phú Tân

Nhà đầu tư

Công văn số 5108/UBND-TCĐT ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

57,36

Dự án chuyển tiếp năm 2021

49,34

1

Cống Tân Phú

2,82

Xã Tân Phú, Phú Đức

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Ngân vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

2

Cống Bến Rớ

1,80

Xã Tiên Long, Tân Phú

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 9

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Ngân vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

3

Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ mời gọi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

42,00

Xã Giao Long, An Phước

Ban quản lý dự án Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

4

Giai đoạn 2 (điều chỉnh) của Dự án nâng cấp ĐT. 883 đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến Cầu An Hóa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

2,70

Các xã: Phú An Hòa, Quới Sơn, An Khánh, Tân Thạch, thị trấn Châu Thành

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, Ngân sách tỉnh và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác

Chuyển tiếp từ năm 2019 sang

5

Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

0,02

Xã Phước Thạnh

BQL dự án đầu tư xây dựng huyện

Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

Dự án mới năm 2021

8,02

1

Trường Tiểu học Tân Phú

1,10

Xã Tân Phú

UBND huyện

Chuẩn Nông thôn mới

Ngân sách Nhà nước

2

Trường Mẫu giáo Tam Phước

0,35

Xã Tam Phước

UBND huyện

Chuẩn Nông thôn mới

Ngân sách Nhà nước

3

Trường Mẫu giáo An Khánh

0,12

Xã An Khánh

UBND huyện

Chuẩn Nông thôn mới

Ngân sách Nhà nước

4

Khu hành chính xã Phước Thạnh

0,06

Xã Phước Thạnh

UBND huyện

Công văn số 4971/UBND-TCĐT ngày 08/10/2019 UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước

5

Khu hành chính xã Tân Phú

0,03

Xã Tân Phú

UBND huyện

Công văn số 4971/UBND-TCĐT ngày 08/10/2020 của  UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước

6

Mở rộng Tân cảng Giao Long giai đoạn 2

6,36

Xã Giao Long

Nhà đầu tư

Công văn số 4776/UBND-CTĐT ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre,
Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Quy mô diện tích 9,018 ha (bao gồm khu cảng hiện hữu 2,76 ha)

III

HUYỆN BÌNH ĐẠI

539,05

Dự án chuyển tiếp năm 2021

428,05

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại

48,08

Xã Phú Thuận

Ban QLDA phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 03/7/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

2

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

231,78

Xã Phú Thuận, xã Long Định

Ban QLDA Phát triển hạ tầng các Khu Công nghiệp tỉnh

Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 04/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang, nhập dự án của Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 3/7/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

3

Đường dây 110 kV Phú Thuận-Bình Đại và trạm 110 kV Phú Thuận

2,55

Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

4

Nhà máy điện gió Bình Đại (xã Thừa Đức, huyện Bình Đại):Trạm biến áp 110kV nhà máy điện gió Bình Đại; Đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện gió Bình Đại - Bình Thới (Trạm nâng 35kV/110kV, Trạm ngăn xuất tuyến, Móng trụ đường dây điện 110kV); Cáp ngầm 35kV trên bờ, đấu nối từ Tua bin gió vào Trạm nâng 35kV/110 kV); Cáp ngầm 35kV trên biển, đấu nối từ Tua bin gió vào Trạm nâng 35kV/110 kV); Nhà chuyển đổi cáp.

9,60

Xã Thừa Đức, Thới Thuận, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, thị trấn Bình Đại, Bình Thới

Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông


Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; bổ sung chi tiết hạng mục dự án

5

Nhà máy điện gió Sunpro Bến Tre số 8 (Đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện gió Sunpro, Trạm cắt 110kV Bình Đại)

20,00

Xã Thới Thuận, Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc, Bình Thới

Liên danh Sunpro Capital Limited và Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng 3

Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre; Công văn số 3379/TVĐ3-ĐB ngày 23/9/2020

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019 sang, điều chỉnh diện tích, bổ sung đường dây đấu nối, trạm cắt và mở rộng ngăn lộ trạm biến áp 110Kv Bình Đại

6

Trạm biến áp nâng 110kV; đường dây 110kV và đường dây 22kV đấu nối nhà máy điện gió VPL Bến Tre

9,60

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty cổ phần năng lượng VPL

Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019 sang, năm 2020 có bổ sung chi tiết hạng mục dự án

7

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Bình An, thị trấn Bình Đại

24,83

Thị trấn Bình Đại

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

8

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản huyện Bình Đại

81,61

Xã Định Trung

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 4447/QĐ-TCTS ngày 28/10/2016 của Tổng Cục thủy sản

Ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu phát triển thủy sản bền vững; ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2020

Dự án mới năm 2021

111,00

1

Dự án nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2)

9,95

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty cổ phần năng lượng VPL

Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

2

Dự án nhà máy điện gió ô 20

14,50

Xã Thạnh Phước, Thới Thuận

Công ty JR Energy (Aisa) Limited

Văn bản 795/TTg-CN ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ

Chủ đầu tư

3

Dự án nhà máy điện gió ô 19

13,20

Xã Thừa Đức, Thới Thuận

Công ty Environergy International PTE.LTD

Văn bản 795/TTg-CN ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ

Chủ đầu tư

4

Nhà máy điện gió Bình Đại số 3

16,84

Xã Thừa Đức

Công ty cổ phần điện gió Mê Kông

Văn bản 795/TTg-CN ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ

Nhà đầu tư

5

Nhà máy điện gió Bình Đại (xã Thừa Đức, huyện Bình Đại):
- Cáp ngầm 35kV trên bờ hành lang an toàn, đấu nối từ Tua bin gió vào Trạm nâng 35kV/110 kV: Diện tích 2 ha.
- Nhà chuyển đổi cáp ngầm: Diện tích 0,5 ha.

2,50

Xã Thừa Đức

Công ty Cổ phần điện gió Mê Kông

Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

6

Đường Đê Tây, huyện Bình Đại

8,20

Huyện Bình Đại

Ban Quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông

Quyết định số 2981/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

7

Mở rộng Trường Tiểu học Đỗ Nghĩa Trọng

0,25

Xã Lộc Thuận

UBND huyện

Quyết định 245/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Đã có trong Kế hoạch sử dụng đất  năm 2020

8

Mở rộng Chợ Thừa Đức

0,14

Xã Thừa Đức

Đang xin chủ trương

Dự kiến ngân sách tỉnh

9

Xây dựng Chợ Bình Thới

0,21

Xã Bình Thới

Đang xin chủ trương

Dự kiến ngân sách tỉnh

10

Khu đô thị mới phía Đông đô thị Bà Nhựt, thị trấn Bình Đại

45,21

Thị trấn Bình Đại

Nhà đầu tư

Công văn số 5502/UBND-TCĐT ngày 04/11/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Diện tích lấy theo Công văn UBND tỉnh, diện tích theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 là 44,81 ha

IV

HUYỆN MỎ CÀY NAM

61,85

Dự án chuyển tiếp năm 2021

44,37

1

Tuyến đường dây 220 kV đấu nối ngăn lộ, xuất tuyến nhà máy điện gió Hải Phong - Các cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-V về trạm 220kv Mỏ Cày

3,00

Xã Minh Đức, Tân Trung, Bình Khánh, Phước Hiệp, Định Thủy, Tân Hội, thị trấn Mỏ Cày

Công ty Cổ phần Tổng công ty Tân Hoàn Cầu

Các Quyết định chủ trương đầu tư:
Số 2787/QĐ-UBND
Số 2788/QĐ-UBND
Số 2789/QĐ-UBND
Số 2790/QĐ-UBND
Số 2791/QĐ-UBND
ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, có điều chỉnh tên, vị trí

2

Cụm công nghiệp Thành Thới B và khu tái định cư cụm công nghiệp

22,60

Xã Thành Thới B

Công ty FICO Tây Ninh

Quyết định 1024/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện Mỏ Cày Nam và nguồn vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang

3

Cống Cái Quao

1,28

Xã Bình Khánh

Ban quản lý đầu tư và xây dựng 9 - Bộ NN và PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang, năm 2020 điều chỉnh tăng diện tích 0,43 ha

4

Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Mỏ Cày

1,11

Thị trấn Mỏ Cày

Ban Quản lý DA ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

Chủ đầu tư đang trình

Ngân sách trung ương bố trí từ kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn của giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách nhà nước

Chuyển  tiếp từ năm 2019 sang, điều chỉnh diện tích tăng 0.51 ha

5

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới thị trấn Mỏ Cày (khu phố 7)

14,93

Thị trấn Mỏ Cày

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn của nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

6

Trường Tiểu học Thành Thới A1

0,43

Xã Thành Thới A

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định 708/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

7

Trường Mẫu giáo Cẩm Sơn

0,26

Xã Cẩm Sơn

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Quyết định 706/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

8

Trường MG Tân Hội

0,41

Xã Tân Hội

Ủy ban nhân dân huyện

Quyết định 707/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang

9

Trường Mẫu giáo Phước Hiệp

0,35

Xã Phước Hiệp

UBND huyện Mỏ Cày Nam

Công văn số 4296/UBND-TCĐT ngày 28/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2020 sang, giảm 0,09 ha lấy theo diện tích đo đạc thực tế

Dự án mới năm 2021

17,48

1

Dự án Đầu tư phát triển Khu đô thị mới – Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày

16,50

Thị trấn Mỏ Cày

Nhà đầu tư

Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn của nhà đầu tư

Đăng ký mới năm 2021 (Sở Xây dựng đăng ký theo Công văn số 1770/SXD-QHKTĐT ngày 30/8/0219)

2

Cống Tân Tập

0,36

Xã Tân Trung

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1700/QĐ-BNN-XD ngày 13/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vê việc phê duyệt điều chỉnh dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

Vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý: 270 tỷ đồng để đầu tư xây dựng công trình; Vốn ngân sách địa phương: 28,761 tỷ đồng để giải phóng mặt bằng, xây lắp và chi khác

3

Cống Tân Ngãi

0,62

Xã Tân Trung

Ban Quản lý DA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1700/QĐ-BNN-XD ngày 13/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vê việc phê duyệt điều chỉnh dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

Vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  quản ký: 270 tỷ đồng để đầu tư xây dựng công trình; Vốn ngân sách địa phương: 28,761 tỷ đồng để giải phóng mặt bằng, xây lắp và chi khác

V

HUYỆN THẠNH PHÚ

163,07

Dự án chuyển tiếp năm 2021

131,41

1

Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm Bình Thạnh, trung tâm điều hành, trạm biến áp và khu phụ trợ Nhà máy điện gió số 5 (giai đoạn 2)

12,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, An Điền, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre

Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp năm 2019 có chỉnh sửa ghi rõ các hạng mục; đồng thời bổ sung tăng thêm 06 ha để triển khai giai đoạn 2 so với Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

2

Nhà máy điện gió Thanh Phong (trạm nâng áp, nhà điều hành, turbine, tuyến đường dây đấu nối, ngăn lộ xuất tuyến)

20,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần năng lượng ECOWIN

Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp năm 2018 có chỉnh sửa ghi rõ các hạng mục so với Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

3

Dự án điện gió Nexif Energy Bến Tre (giai đoạn 1) và tuyến đường dây đấu nối 22kV/35kV/110kV; cáp ngầm 22kV/35kV; trạm biến áp 110kV; nhà điều hành

8,00

Xã Thạnh Hải

Công ty TNHH MTV Nexif Energy Bến Tre

Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp năm 2017, thay đổi chủ trương đầu tư có chỉnh sửa ghi rõ các hạng mục; đồng thời chỉnh sửa địa bàn xã thực hiện so với Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

4

Nhà máy điện gió Thiên Phú (vị trí 3 và vị trí 6); trạm biến áp, nhà điều hành; đường dây đấu nối 22 kV; đường dây 110 kV; đường dây 220 kV

20,84

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Điền, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Công ty Cổ phần đầu tư năng lượng Thiên Phú

Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp năm 2018, có bổ sung diện tích, địa điểm thực hiện so với Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh

5

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

35,77

xã Mỹ An, An Thuận, An Nhơn, An Qui

Công ty TNHH MTV năng lượng Thạnh Phú Bến Tre

Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp năm 2020

6

Dự án năng lượng tái tạo Marshal Global Bến Tre (Trạm biến áp, nhà điều hành; đường dây đấu nối và cáp ngầm 22kV/35kV; đường dây 110kV/220kV)

11,80

Xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải

Marshal Global Renewable Power Private Limited

Quyết định số 2707/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp có điều chỉnh tên và ghi rõ các hạng mục, bổ sung tăng thêm diện tích 6,8ha, bổ sung địa điểm thực hiện, điều chỉnh tên chủ đầu tư (so với Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre)

7

Nhà máy điện gió Bến Tre (số 4)

5,00

Xã Thạnh Hải

Tổng Công ty phát điện 1

Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

8

Tuyến đường dây đấu nối từ các dự án điện gió đến trạm điện Bình Thạnh

2,00

Xã Bình Thạnh, An Thuận, An Qui, An Nhơn, Giao Thạnh, Thạnh Phong, Thạnh Hải

Chủ đầu tư các dự án điện gió

Theo các quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

9

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm Công nghiệp thị trấn Thạnh Phú

10,00

Thị trấn Thạnh Phú

Công ty TNHH sản xuất thương mại Minh Tường Phát

Quyết định số 2446/QĐ-UBND 29/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Dự án chuyển tiếp năm 2020, có điều chỉnh tên, thay đổi chủ đầu tư, nguồn vốn đầu tư do thay đổi chủ trương đầu tư thực hiện dự án (so với Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre)

10

Trạm biến áp, nhà điều hành, tuyến đường dây 220kV đấu nối Nhà máy điện gió Hải Phong - Các Cụm nhà máy điện gió Hải Phong I-V về trạm 220 kV Mỏ Cày

6,00

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Nhơn, An Quy, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Các Quyết định chủ trương đầu tư: số 2787/QĐ-UBND, số 2788/QĐ-UBND, số 2789/QĐ-UBND, số 2790/QĐ-UBND, số 2791/QĐ-UBND, ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020, có điều chỉnh tên, vị trí

Dự án mới năm 2021

31,66

1

Trung tâm điều hành nhà máy điện gió Hải Phong, trạm biến áp và các công trình phụ trợ

8,50

Xã Thạnh Hải, An Điền, An Qui, Mỹ An, Quới Điền, Đại Điền, Phú Khánh

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tân Hoàn Cầu

Các Quyết định chủ trương đầu tư số: 2787/QĐ-UBND, 2788/QĐ-UBND, 2789/QĐ-UBND, 2790/QĐ-UBND, 2791/QĐ-UBND, ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Công ty Tân Hoàn Cầu đăng ký theo Công văn số 171/CV-2020/THC ngày 17/9/2020

2

Dự án điện gió Nexif Energy Bến Tre (giai đoạn 2, 3) và tuyến đường dây đấu nối 22kV/35kV/110kV; cáp ngầm 22kV/35kV; mở rộng trạm 110kV và nhà điều hành

16,50

Xã  Thạnh Hải

Công ty TNHH MTV Nexif Energy Bến Tre

Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

3

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cải thiện sinh kế cho người dân khu vực Bắc Thạnh Phú, nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu

5,64

Huyện Thạnh Phú

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Quyết định số 1693/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/5/2016 của Bộ NN và PTNT

Vốn vay ODA và vốn đối ứng

4

Trụ sở UBND xã Thạnh Phong

0,38

Xã Thạnh Phong

UBND huyện

Công văn số 2697/UBND-TCĐT ngày 02/6/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cơ cấu vốn thực hiện theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh Bến Tre

5

Trường Trung học cơ sở Tân Phong, huyện Thạnh Phú

0,58

Xã Tân Phong

UBND huyện

Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, Cơ cấu vốn theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh Bến Tre

6

Trường Tiểu học Tân Phong, huyện Thạnh Phú

0,02

Xã Tân Phong

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 (bao gồm 10% dự phòng đầu tư công trung hạn) và chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

Thu hồi thêm diện tích 142,9 m2 theo Công văn số 4513/UBND-KT ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

7

Trường Mẫu giáo Thạnh Hải (điểm Thạnh An)

0,04

Xã Thạnh Hải

UBND huyện

Công văn số 5946/UBND-KGVX ngày 27/11/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Tập đoàn Tuần Châu tài trợ

8

Trường Mẫu giáo Phú Khánh

0,01

Xã Phú Khánh

UBND huyện

Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Thực hiện theo Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của HĐND tỉnh Bến Tre

Diện tích 26,2 m2

VI

HUYỆN GIỒNG TRÔM

83,66

Dự án chuyển tiếp năm 2021

73,60

1

Mở rộng Cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

40,70

Xã Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre; Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND huyện Giồng Trôm

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2017, năm 2020 có nhập dự án trong Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 của HĐND tỉnh Bến Tre

2

Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thị Định, đường Huyện lộ 10 (đoạn đường Nguyễn Thị Định đến Bình Thành)

1,50

Xã Bình Thành

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2019, năm 2020 có điều chỉnh địa danh

3

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới thị trấn Giồng Trôm

23,70

Thị trấn Giồng Trôm

Nhà đầu tư

UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

4

 ĐH. 11: Từ ĐH10 nối dài đến Quốc lộ 57C, huyện Giồng Trôm

4,58

Xã Bình Thành, Tân Thanh, Tân Hào

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2020

5

Nâng cấp mở rộng đường vào trung tâm xã Lương Hòa

2,12

Xã Lương Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 4121/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND huyện Giồng Trôm

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2020

6

Cống Thủ Cửu

1,00

Xã Thạnh Phú Đông, Phước Long

Ban quản lý 9 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018

Dự án mới năm 2021

10,06

1

Nâng cấp mở rộng đường Trũng Sình

0,34

Xã Bình Thành

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

2

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.885 đến ĐH.173 (đường bãi pháo)

0,60

Xã Lương Qưới, Phong Nẫm

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

3

Đường từ cầu Thủ Ngữ đến cầu liên xã Lương Hòa - Long Mỹ

0,75

Xã Lương Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

4

Đường từ QL.57C đến cầu cống xã Phước Long

0,35

Xã Phước Long

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

5

Xây mới cầu Đất Sét

0,10

Xã Bình Hòa - Long Mỹ

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

6

Cầu kinh Giải Phóng

0,10

Xã Châu Bình

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

7

Nâng cấp, mở rộng đường từ cầu Phước Mỹ đến ngã ba đường vào bến phà Hưng Phong

0,50

Xã Phước Long

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

8

Trường Mẫu giáo Sơn Phú

0,10

Xã Sơn Phú

UBND huyện Giồng Trôm

Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Mở rộng 0,1 ha

9

Trường Mẫu giáo Thạnh Phú Đông

0,10

Xã Thạnh Phú Đông

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

Mở rộng 0,1 ha

10

Đường lộ giữa

0,52

Thị trấn Giồng Trôm

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

11

Cầu Châu Thới

0,10

Xã Châu Hòa

UBND huyện Giồng Trôm

Chờ họp thống nhất chủ trương

Ngân sách huyện

12

Tuyến đê ven sông Hàm Luông từ cống Cái Mít đến cống Thủ Cửu và từ cống Thủ Cửu đến cống Cầu Kinh xã Phước Long (Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1)

6,50

Xã Thạnh Phú Đông, Phước Long

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định 1661/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương bố trí thực hiện dự án từ kế hoạch đầu tư trung hạn 2016 - 2025 theo tiêu chí, định mức phân bổ vốn của giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách nhà nước

VII

HUYỆN BA TRI

159,98

Dự án chuyển tiếp năm 2021

145,64

1

Đường kênh hành chính thị trấn Ba Tri

1,16

Thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND huyện Ba Tri

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017, năm 2020 có điều chỉnh giảm diện tích

2

Dự án đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị mới Cầu Xây, thị trấn Ba Tri

6,41

Thị trấn Ba Tri

DNTN Xí nghiệp xây dựng Hồng Trung

Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2017

3

Cải tạo và nâng cấp đường Hoàng Hoa Thám, thị trấn Ba Tri

0,15

Thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quy hoạch xây dựng đô thị

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2019

4

Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới Ba Tri

19,52

Xã An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Lựa chọn nhà đầu tư

Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

5

Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức

20,80

Xã An Đức, thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 1780/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017, năm 2020 có điều chỉnh tăng diện tích

6

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm Công nghiệp An Hòa Tây

50,00

Xã An Hòa Tây

Công ty TNHH đầu tư Khu công nghiệp Thiên Phúc

Quyết định chủ trương đầu tư số 915/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

7

Khu trung tâm xã và mở rộng chợ An Ngãi Trung

4,34

Xã An Ngãi Trung

Lựa chọn nhà đầu tư

Quy hoạch phát triển đô thị An Ngãi Trung

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019

8

Dự án đường giao thông, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri, Bến Tre (chỉ thu hồi đường giao thông)

0,92

Xã An Thủy

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 23/9/2016, Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 09/9/2017 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2019

9

Khu dân cư An Thủy

25,20

Xã An Thủy

Công ty TNHH TMXD Hiệp Hòa Phát

Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019, có điều chỉnh diện tích từ 9,6 ha lên 25,2 ha

10

Đường ra đồng ấp Thạnh Tân, xã Bảo Thuận

0,42

Xã Bảo Thuận

UBND xã Bảo Thuận

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2020

11

Đường tổ NDTQ số 8 ấp Thạnh Bình, xã Bảo Thuận

0,12

Xã Bảo Thuận

UBND xã Bảo Thuận

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2020

12

Đường ĐX 03

0,70

Xã Mỹ Chánh

UBND huyện Ba Tri

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2017

13

Sân vận động Mỹ Chánh

1,80

Xã Mỹ Chánh

UBND xã Mỹ Chánh

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2017

14

Đường đi nông thôn sau chợ Tân An

0,10

Xã Tân Thủy

UBND xã Tân Thủy

Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới

Ngân sách xã

Chuyển tiếp từ năm 2020

15

Nhà máy điện gió V1-3 Bến Tre

14,00

Xã An Thủy, An Hòa Tây, Vĩnh An, An Đức, thị trấn Ba Tri, An Bình Tây

Công ty cổ phần năng lượng tái tạo Bến Tre

Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2019, năm 2020 có bổ sung địa danh xã An Đức vào địa điểm thực hiện

Dự án mới năm 2021

14,34

1

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

0,44

Thị trấn Ba Tri

Ban QLDA ĐTXD các CT DDCN

Quyết định 1637/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn ngân sách nhà nước tỉnh thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025

2

Cải tạo và nâng cấp đường Phan Văn Trị và đường Tán Kế, thị trấn Ba Tri

0,10

Thị trấn Ba Tri

UBND huyện Ba Tri

Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 của UBND huyện Ba Tri

Ngân sách huyện

3

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

13,80

Xã Bảo Thạnh, Phước Ngãi, Phú Lễ, An Bình Tây, thị trấn Ba Tri

Công ty Envision Energy Singapore Pte Ltd. Công ty Envison Energy Viet Ben Wind Power Invest ment Pte. Ltd

Công văn số 795/TTg-CN ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ

Công ty Envision Energy Singapore Pte Ltd. Công ty Envison Energy Viet Ben Wind Power Invest ment Pte. Ltd

VIII

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

26,35

Dự án chuyển tiếp năm 2021

25,59

1

Trạm 110kV Thanh Tân
và nhánh rẽ đấu nối

0,48

xã Tân Thành Bình

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 32/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 của Bộ Công thương

Nhà đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2020

2

Cụm công nghiệp Tân Thành Bình (giai đoạn 2)

24,00

Xã Tân Thành Bình

UBND huyện

Quyết định số 457/QĐ-UBND  ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ từ chương trình khuyến công, vốn cân đối hàng năm của huyện, vốn của chủ đầu tư, vốn doanh nghiệp

Chuyển tiếp từ năm 2019

3

Trường Mẫu giáo Thanh Tân (điểm chính)

0,35

Xã Thanh Tân

UBND huyện

Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2019

4

Trường mẫu giáo Thanh Tân (điểm lẻ)

0,51

Xã Thanh Tân

UBND huyện

Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Chuyển tiếp từ năm 2019

5

Đường N11-Khu
dân cư trung tâm thương mại chợ Ba Vát

0,25

Xã Phước  Mỹ Trung

UBND huyện

Quyết định số
2584/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND huyện Mỏ Cày Bắc

Ngân sách huyện

Chuyển tiếp từ năm 2019

Dự án mới năm 2021

0,76

1

Trường Tiểu học Thanh Tân

0,20

Xã Thanh Tân

UBND huyện

Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

2

Xây dựng trụ sở UBND xã, hội trường văn hóa đa năng xã Hòa Lộc

0,56

Xã Hòa Lộc

UBND huyện

Công văn số 4162/UBND -TCĐT ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

IX

HUYỆN CHỢ LÁCH

5,00

Dự án mới năm 2021

5,00

1

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tậng phục vụ phát triển vùng cây ăn trái khu vực xã Sơn Định - Vĩnh Bình - Phú Phụng

5,00

Xã Sơn Định, Vĩnh Bình, Phú Phụng

Ban Quản lý DAĐTXD các công trình NN và PTNT tỉnh Bến Tre

Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách nhà nước

X

LIÊN HUYỆN

296,97

Dự án chuyển tiếp năm 2021

117,42

1

Dự án đầu tư Cấp nước
sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

27,10

Xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách; xã Thanh Tân, xã Tân Thành Bình, xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc; Thị trấn Mỏ Cày, xã Cẩm Sơn, xã Tân Hội, xã Đa Phước Hội, xã An Định, xã An Thới, xã Ngãi Đăng, xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam; Thị trấn Thạnh Phú, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020
thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh và nguồn vốn hợp pháp khác của tỉnh

Chuyển tiếp từ năm 2017 sang; năm 2020 tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre có điều chỉnh địa điểm thực hiện

2

Nâng cấp đường dây 110 kV  Bến Tre 2 - Mỏ Cày

4,30

Các xã: Sơn Đông, Mỹ Thành - thành phố Bến Tre; các xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về việc Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC

Chuyển tiếp từ năm 2019 sang; năm 2020 tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre có điều chỉnh tăng diện tích

3

Đường dây 110 KV Ba Tri - Bình Thạnh (Thạnh Phú)

1,40

Các xã: An Bình Tây, thị trấn Ba Tri, An Đức, An Hiệp huyện Ba Tri; các xã Mỹ An, An Thạnh, thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú

Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Quyết định số 82/QĐ-BCT ngày 12/1/2017 của Bộ Công thương

Nguồn vốn vay cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; năm 2020 tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre có điều chỉnh chủ trương đầu tư, địa điểm thực hiện

4

Trạm 110kV An Hiệp và đường dây 110kV từ 220kV Bến Tre- 110kV An Hiệp, tỉnh Bến Tre.

2,37

Xã Sơn Hòa, An Hiệp, Tường Đa, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 1678/QĐ-EVN SPC ngày 28/5/2019 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn đối ứng của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; năm 2020 tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Bến Tre có điều chỉnh chủ trương đầu tư, tên dự án

5

Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1

39,50

Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa, Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định – huyện Bình Đại

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10

Quyết định số 3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ NN và PTNT

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang; năm 2020 tại NQ 17/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 có điều chỉnh tăng diện tích

6

Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV từ 175 Bến Tre 2 – Giồng Trôm (trụ 130A)

0,16

Xã Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Tân, Phường Phú Khương -Thành phố Bến Tre.
Xã Hữu Định - Huyện Châu Thành.
Xã Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Qưới, Châu Hòa, TT Giồng Trôm - Huyện Giồng Trôm.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 2698/QĐ-EVN SPC ngày 01/8/2016 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Tổng công ty Điện lực miền Nam

Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC

Chuyển tiếp từ năm 2019

7

Cống Vàm Nước Trong

2,62

Xã Tân Thành Bình - huyện Mỏ Cày Bắc, xã Định Thủy - huyện Mỏ Cày Nam

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9
- Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016
của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018, có tăng 0,3 ha tại huyện Mỏ Cày Bắc theo diện tích đo đạc

8

Cống Vàm Thơm

3,10

Xã Khánh Thạnh Tân- huyện Mỏ Cày Bắc, xã Thành Thới B - huyện Mỏ Cày Nam

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9
- Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016
của Thủ tướng Chính phủ

Nguồn vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018, giảm 0,32 ha tại huyện Mỏ Cày Bắc theo diện tích đo đạc

9

Đầu tư xây dựng hệ thống kiểm soát mặn tại các huyện Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách

4,49

Xã Phú sơn - huyện Chợ Lach; xã Tân Hội, An Thới, huyện Mỏ Cày Nam; xã An Ngãi Tây - huyện Ba Tri

Ban quản lý đầu tư và xây dựng các công trình NN&PTNT

Công văn 181/HĐND-TH ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Ngân sách trung ương từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2016-2020,  phần còn lại ngân sách địa phương

Chuyển tiếp từ năm 2017

10

Cống An Hóa

4,38

Xã Long Định, huyện Bình Đại (2,83 ha); xã Giao Long(xã Giao Hòa cũ), huyện Châu Thành (1,55)

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng 9 - Bộ NN&PTNT

Quyết định số 2353/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Ngân vốn vay JICA

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

11

Đường dây 110kV Giao Long – 110kV Phú Thuận

0,8 ha

Xã Long Định, Phú Thuận – huyện Bình Đại; xã Giao Long, Giao Hòa, An Hóa - Huyện Châu Thành.

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 4386/QĐ-EVN SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang, tại NQ số 56/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 có điều chỉnh tăng diện tích 0,4 ha

12

Dự án Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền 03 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

28,00

Huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú

Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Chuyển tiếp từ năm 2018 sang

Dự án mới năm 2021

179,55

1

Đường dây 110 kV Ba Tri - 110 kV Bình Thạnh

0,90

Xã An Bình Tây, An Đức, An Hiệp và thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri; xã Mỹ An, Mỹ Hưng, An Thạnh, Bình Thạnh và thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 312/QĐ-EVN SPC ngày 22/01/2019 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Vốn vay (AFD) và vốn đối ứng của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Công ty Điện lực Bến Tre đăng ký

2

Dự án Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre, tỉnh Bến Tre

5,80

Huyện Thạnh Phú, huyện Mỏ Cày Nam

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT

Quyết định số 1700/QĐ-BNN-XD ngày 13/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý, vốn ngân sách địa phương

Sở NN&PTNT đăng ký

3

Đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền nối liền 03 huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú (giai đoạn 2)

23,19

Huyện Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú

BQLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quyết định số 2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình giao thông đăng ký

4

Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 – Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày

0,06

Xã Sơn Đông, Mỹ Thành - thành phố Bến Tre;
xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc- huyện Mỏ Cày Bắc;
xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam

Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC

Công ty Điện lực Bến Tre đăng ký

5

Đường vào cầu Rạch Miễu 2, chiều dài tuyến qua địa bàn tỉnh Bến Tre khoảng 9,5km.

57,00

Huyện Châu Thành; thành phố Bến Tre

Bộ GTVT

- Thông Báo số 220/TB-VPCP ngày 05/8/2016 của Văn phòng Chính phủ ;
- Quyết định số 2669/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2016 của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định số 944/QĐ-BGTVT ngày 18/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải

Ngân sách nhà nước

Sở GTVT dăng ký

6

Nâng cấp, mở rộng QL.57 đoạn từ thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam đến Khâu Băng, huyện Thạnh Phú, chiều dài khoảng 57km, quy mô đường cấp III đồng bằng

28,50

Huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú

Bộ GTVT

Đang xin chủ trương

Ngân sách nhà nước

Sở Giao thông vận tải đăng ký

7

Xây dựng đường từ cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07)

25,00

Huyện Châu Thành - huyện Bình Đại

Ban quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông

Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh

Ngân sách Trung ương

Ban quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông đăng ký

8

Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú

37,00

Huyện Mỏ Cày Nam - huyện Thạnh Phú

Ban quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông

Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bến Tre

Ngân sách Trung ương

Ban quản lý DA ĐTXD các công trình giao thông đăng ký

9

Đường dây 110kV Phú Thuận – 110kV Bình Đại.

1,50

Xã Phú Thuận, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Phú Vang, Lộc Thuận, Định Trung, Bình Thới – huyện Bình Đại

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 538/QĐ-EVN SPC ngày 12/02/2019 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Vốn vay từ Cơ quan phát triển Pháp (AFD)

Công ty Điện lực Bến Tre đăng ký

10

Trạm biến áp 110kV Phú Thuận

0,60

Xã Phú Thuận - huyện Bình Đại

Tổng công ty Điện lực miền Nam

Quyết định số 307/QĐ-EVN SPC ngày 22/01/2019 về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Vốn vay (AFD) và vốn đối ứng của Tổng công ty Điện lực miền Nam

Công ty Điện lực Bến Tre đăng ký

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Quyết định 701/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế trong lĩnh vực Quản lý công sản và 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong lĩnh vực Tài chính đất đai

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi