Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND Ninh Thuận điều chỉnh bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 14/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 năm 9 tháng 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Kèm theo Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
1. Trường hợp giá đất phổ biến trên thị trường có biến động phải điều chỉnh theo quy định; giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất. Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đối với giá các loại đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/5/2020 không điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024:
1. Điều chỉnh giá đất, tên gọi các tuyến đường, vị trí:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Tên đường, vị trí, khu dân cư | Giá đất sau khi điều chỉnh | |||
Trước điều chỉnh | Sau điều chỉnh | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | |
I | Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
1 | Đường Đầm Nại | Đường Đầm Nại, thị trấn Khánh Hải | 2.400.000 | 1.920.000 | 1.440.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải | Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vĩnh Hải |
|
|
|
2.1 | - Đường D1 | - Đường D1 | 456.000 | 365.000 | 274.000 |
2.2 | - Đường N1, N2 | - Đường N1, N2 | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải | Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải |
|
|
|
3.1 | Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m | Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m | 480.000 | 384.000 | 288.000 |
3.2 | Các lô bám đường quy hoạch còn lại | Các lô bám đường quy hoạch còn lại | 400.000 | 320.000 | 240.000 |
4 | Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải | Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải thuộc Tỉnh lộ 704 kéo dài | 656.000 | 525.000 | 394.000 |
5 | Đoạn từ Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương) - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải) | Tuyến Đoạn từ Cầu số 1 - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải) | 512.000 | 410.000 | 307.000 |
6 | Vị trí 1 các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3 xã Phương Hải | Vị trí 1 các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3 xã Phương Hải | 192.000 | 154.000 | 115.000 |
7 | Đường Trương Hán Siêu | Trương Hán Siêu |
|
|
|
7.1 |
| - Đoạn giáp đường An Dương Vương - giáp đường Trường Chinh | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.380.000 |
7.2 |
| - Đoạn giáp đường giáp đường Trường Chinh đến hết đường D8b khu tái định cư cầu Ninh Chữ | 2.600.000 | 2.080.000 | 1.560.000 |
II | Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
1 | Đường Lâm Sơn - Phước Hoà (đoạn giáp QL 27 - hết khu dân cư hiện hữu) | Tuyến đường Lâm Sơn - Phước Hòa |
|
|
|
1.1 |
| - Từ Quốc lộ 27 đến đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2 | 143.000 | 114.000 | 86.000 |
1.2 |
| - Đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2 đến Phước Hòa | 123.000 | 98.000 | 74.000 |
2 | Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn) | Tỉnh lộ 707 (đoạn qua xã Lương Sơn) |
|
|
|
2.1 |
| Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ thị trấn Tân Sơn đến điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan | 1.440.000 | 1.152.000 | 864.000 |
2.2 |
| Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan đến hết địa phận xã Lương Sơn | 720.000 | 576.000 | 432.000 |
III | Huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
1 | Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình | Từ Ngã 3 Long Bình đến cầu Đạo Long 1 (tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang -Tháp Chàm), trừ đoạn thuộc Khu tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam) | 3.520.000 | 2.816.000 | 2.112.000 |
2. Loại bỏ khỏi Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024: Tuyến đường Đường D1, D8b thuộc Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải.
3. Điều chỉnh một số nội dung khác:
- Điều chỉnh khoản 2 mục V phần B như sau: “2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư; giá đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư”.
- Điều chỉnh khoản 7 mục VII phần B như sau:“7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương, mại dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục VIII nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.”
- Điều chỉnh khoản 8 mục VII phần B như sau: “8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục VIII (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.”
- Điều chỉnh phân loại xã Nhị Hà từ “xã Miền núi” thành “xã Đồng bằng”.
II. Bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Tên đường, vị trí, khu dân cư | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ |
I | Huyện Bác Ái |
|
|
|
1 | Đường trung tâm huyện Bác Ái (Đoạn từ khu trung tâm hành chính huyện đến Chi cục thuế khu vực Ninh Sơn - Bác Ái) | 270.000 | 216.000 | 162.000 |
2 | Đường quy hoạch A13 tiếp giáp Quốc lộ 27B | 96.000 | 77.000 | 58.000 |
3 | Đường Km 17 - Quốc lộ 27B đến ngã 3 Phước Chính | 138.000 | 110.000 | 83.000 |
4 | Đường giáp kè xã Phước Đại (Đường dọc bờ kè Sông Sắt giáp Quốc lộ 27B) | 96.000 | 77.000 | 58.000 |
II | Huyện Ninh Hải |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Trác - khu phố Khánh Sơn 1, thị trấn Khánh Hải | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
2 | Đường bờ kè phía Nam dọc khu dân cư thôn Khánh Nhơn 1 | 264.000 | 211.000 | 158.000 |
3 | Khu quy hoạch Khu dân cư Ba Bồn (bổ sung), thị trấn Khánh Hải | 1.600.000 | 1.280.000 | 960.000 |
4 | Khu quy hoạch Khu dân cư Thành Sơn, xã Xuân Hải | 180.000 | 144.000 | 108.000 |
5 | Khu quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Phương Hải |
|
|
|
5.1 | Đường quy hoạch 16m | 192.000 | 154.000 | 115.000 |
5.2 | Đường quy hoạch 13m | 173.000 | 138.000 | 104.000 |
5.3 | Đường quy hoạch 12m | 173.000 | 138.000 | 104.000 |
5.4 | Đường quy hoạch 10m | 154.000 | 123.000 | 92.000 |
5.5 | Đường quy hoạch 7m | 134.000 | 107.000 | 80.000 |
6 | Khu quy hoạch Khu dân cư Cầu Xe, xã Xuân Hải | 180.000 | 144.000 | 108.000 |
7 | Đường Trường Chinh |
|
|
|
| - Đoạn từ Giáp cầu Ninh Chữ - Đồn Biên phòng Ninh Chữ | 650.000 | 520.000 | 390.000 |
III | Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
III.1 | Thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
1 | Tuyến đường Hà Huy Tập - khu phố 3 | 1.280.000 | 1.024.000 | 768.000 |
2 | Tuyến đường Ngô Gia Tự - khu phố 8 | 960.000 | 768.000 | 576.000 |
3 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn thị trấn Tân Sơn) | 2.240.000 | 1.792.000 | 1.344.000 |
4 | Tuyến đường D12 - khu phố 2, 3 | 720.000 | 576.000 | 432.000 |
5 | Tuyến đường D3 - khu phố 2, 3, 4, 8 | 1.280.000 | 1.024.000 | 768.000 |
6 | Các thửa đất giáp bờ kè sông Ông |
|
|
|
6.1 | Đoạn khu phố 7 đến khu phố 3 | 720.000 | 576.000 | 432.000 |
6.2 | Đoạn từ khu phố 3 đến cầu Ninh Bình | 960.000 | 768.000 | 576.000 |
6.3 | Đoạn từ cầu Ninh Bình đến hết kè thuộc khu phố 8 | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
7 | Các thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại tại khu quy hoạch dân cư (ao) sau nhà trẻ hoa hồng | 880.000 | 704.000 | 528.000 |
8 | Tuyến đường D4 - khu phố 4, 8 và tuyến đường Hai Bà Trưng - Khu phố 4 | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
9 | Tỉnh lộ 707 (đoạn qua thị trấn Tân Sơn) | 1.440.000 | 1.152.000 | 864.000 |
III.2 | Xã Quảng Sơn |
|
|
|
1 | Tuyến đường Phạm Văn Đồng | 364.000 | 291.000 | 218.000 |
2 | Đường N3 (đoạn qua xã Quảng Sơn) | 364.000 | 291.000 | 218.000 |
3 | Đường D3 (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
4 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn) |
|
|
|
4.1 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn) | 1.344.000 | 1.075.000 | 806.000 |
4.2 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn không có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn) | 672.000 | 538.000 | 403.000 |
5 | Tuyến đường từ Thạch Hà - Triệu Phong | 364.000 | 291.000 | 218.000 |
6 | Tuyến đường Hà Huy Tập, đoạn qua xã Quảng Sơn | 640.000 | 512.000 | 384.000 |
III.3 | Xã Hòa Sơn |
|
|
|
1 | Tuyến đường khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn (tỉnh lộ 709, đoạn từ cây xăng Nguyệt Hạnh đến cầu Hòa Sơn) | 234.000 | 187.000 | 140.000 |
2 | Các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn | 123.000 | 98.000 | 74.000 |
3 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Hòa Sơn) | 672.000 | 538.000 | 403.000 |
III.4 | Xã Lâm Sơn |
|
|
|
1 | Khu dân cư Lập Lá - Lâm Sơn | 143.000 | 114.000 | 86.000 |
2 | Tuyến đường Nam Sakai | 143.000 | 114.000 | 86.000 |
3 | Quốc lộ 27, đoạn giáp Nhà máy thủy điện Đa Nhim - hết địa phận xã Lâm Sơn | 975.000 | 780.000 | 585.000 |
4 | Tuyến đường vùng lõi Lâm Phú | 143.000 | 114.000 | 86.000 |
III.5 | Xã Ma Nới |
|
|
|
1 | Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Ma Nới) | 114.000 | 91.000 | 68.000 |
III.6 | Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
1 | Quốc lộ 27 (mới) đoạn từ giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ | 312.000 | 250.000 | 187.000 |
III.7 | Xã Nhơn Sơn |
|
|
|
1 | Khu Tái định cư dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam |
|
|
|
1.1 | Đường quy hoạch rộng 9m | 1.033.000 | 826.000 | 620.000 |
1.2 | Đường quy hoạch rộng 5,5m | 879.000 | 703.000 | 527.000 |
2 | Khu giãn dân thôn Lương Tri tại xã Nhơn Sơn | 161.000 | 129.000 | 97.000 |
IV | Huyện Ninh Phước |
|
|
|
IV.1 | Thị trấn Phước Dân |
|
|
|
1 | Khu quy hoạch dân cư Bình Thành | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư Nam Cầu Phú Quý | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Chung Mỹ 1 | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
4 | Khu quy hoạch dân cư Bầu Trũng | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
5 | Khu quy hoạch dân cư xã cũ | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
6 | Khu quy hoạch dân cư Bầu Lăng |
|
|
|
6.1 | Đường quy hoạch 8m | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
6.2 | Đường quy hoạch 6,5m | 448.000 | 358.000 | 269.000 |
7 | Khu quy hoạch Hợp tác xã Phú Quý |
|
|
|
7.1 | Đường Huỳnh Tấn Phát | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
7.2 | Đường quy hoạch 7m | 640.000 | 512.000 | 384.000 |
8 | Khu quy hoạch Sau lưng huyện đội | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
9 | Khu dân cư Ao cá Bình Quý | 560.000 | 448.000 | 336.000 |
IV.2 | Xã An Hải |
|
|
|
1 | Khu quy hoạch dân cư Tà Đe | 504.000 | 403.000 | 302.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư Ba Tàu | 480.000 | 384.000 | 288.000 |
3 | Khu quy hoạch tái định cư Long Bình | 504.000 | 403.000 | 302.000 |
4 | Khu quy hoạch dân cư Lò đường | 504.000 | 403.000 | 302.000 |
5 | Đoạn cầu đập tràn ngăn mặn thuộc xã An Hải | 504.000 | 403.000 | 302.000 |
IV.3 | Xã Phước Thuận |
|
|
|
1 | Khu quy hoạch dân cư Cây Cam (Thuận Hòa) | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư Cây Gòn (Hiệp Hòa) | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
3 | Khu dân dân cư Phước Khánh | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
4 | Khu dân cư Phước Lợi (Bệnh viện Lao phổi) | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
IV.4 | Xã Phước Sơn |
|
|
|
1 | Khu quy hoạch dân cư Mã Thánh | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư Xóm Mới | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Cầu Lầu | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
4 | Khu quy hoạch dân cư Gò Đất | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
5 | Khu quy hoạch dân cư Ông Thơ | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
6 | Khu quy hoạch dân cư Phước Thiện 1 | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
7 | Khu dân cư Đông Bình | 336.000 | 269.000 | 202.000 |
IV.5 | Xã Phước Thái |
|
|
|
1 | Điểm dân cư thôn Như Bình | 156.000 | 125.000 | 94.000 |
2 | Điểm dân cư thôn Hoài Trung | 156.000 | 125.000 | 94.000 |
IV.6 | Xã Phước Hậu |
|
|
|
1 | Trường tiểu học Trường Sanh cũ | 360.000 | 288.000 | 216.000 |
IV.7 | Xã Phước Hữu |
|
|
|
1 | Khu quy hoạch dân cư Mông Nhuận | 156.000 | 125.000 | 94.000 |
2 | Khu quy hoạch dân cư Ông Đồn | 156.000 | 125.000 | 94.000 |
3 | Khu quy hoạch dân cư Cầu Mới |
|
|
|
3.1 | Đường có độ rộng 8m | 540.000 | 432.000 | 324.000 |
3.2 | Đường quy hoạch còn lại | 480.000 | 384.000 | 288.000 |
4 | Khu quy hoạch dân cư Núi Tháp |
|
|
|
4.1 | Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 | 113.000 | 90.000 | 68.000 |
4.2 | Đường N1, N2, N3, N12 (8m) | 102.000 | 82.000 | 61.000 |
4.3 | Đường N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12 (4m-6m) | 82.000 | 66.000 | 49.000 |
5 | Khu quy hoạch dân cư Ruộng Rẫy | 115.000 | 92.000 | 69.000 |
V | Huyện Thuận Nam |
|
|
|
1 | Vị trí dọc hai bên tuyến đường 709 đến thôn Trà Nô |
|
|
|
1.1 | Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Ninh) | 195.000 | 156.000 | 117.000 |
1.2 | Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Nhị Hà) | 165.000 | 132.000 | 99.000 |
1.3 | Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Hà) | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
2 | Tuyến đường tỉnh lộ 709B đoạn từ xã Phước Hà đi xã Nhị Hà | 165.000 | 132.000 | 99.000 |
3 | Tuyến đường tỉnh lộ 710 đoạn từ thôn Bầu Ngứ đến đường Tỉnh 701, xã Phước Dinh | 360.000 | 288.000 | 216.000 |
4 | Khu dân cư sạt lở ven biển Cà Ná |
|
|
|
4.1 | Đường quy hoạch 22,5m | 845.000 | 676.000 | 507.000 |
4.2 | Đường quy hoạch 13m | 689.000 | 551.000 | 413.000 |
4.3 | Đường quy hoạch 11m | 689.000 | 551.000 | 413.000 |
4.4 | Đường quy hoạch 7m | 585.000 | 468.000 | 351.000 |
4.5 | Đường quy hoạch 4m | 520.000 | 416.000 | 312.000 |
5 | Khu Tái định cư của Đường bộ cao tốc Bắc-Nam, xã Nhị Hà |
|
|
|
5.1 | Đường quy hoạch 12m | 286.000 | 229.000 | 172.000 |
5.2 | Đường quy hoạch 7m | 260.000 | 208.000 | 156.000 |
VI | Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
|
|
|
1 | Đường nối từ đường Yên Ninh ra biển (vào Khu nghỉ dưỡng Điện lực), phường Mỹ Hải | 9.280.000 | 7.424.000 | 5.568.000 |
2 | Tuyến đường Trần Quý Cáp tại khu phố 4 (ranh giới hành chính giữa phường Mỹ Đông và Mỹ Hải), phường Mỹ Hải | 1.520.000 | 1.216.000 | 912.000 |
3 | Đường nối đường 21 tháng 8 đến Phan Đăng Lưu (hẻm 150 đường 21 tháng 8), phường Phước Mỹ | 9.600.000 | 7.680.000 | 5.760.000 |
4 | Các tuyến đường trong khu dân cư Bửu Sơn | 7.025.000 | 5.620.000 | 4.215.000 |
5 | Các trục đường trong Khu tái định cư Phan Đăng Lưu |
|
|
|
5.1 | Đường rộng 6m | 3.860.000 | 3.088.000 | 2.316.000 |
5.2 | Đường rộng 7m | 4.181.000 | 3.345.000 | 2.509.000 |
5.3 | Đường rộng 8m | 4.518.000 | 3.614.000 | 2.711.000 |
5.3 | Đường rộng 11m | 5.396.000 | 4.317.000 | 3.238.000 |
5.4 | Đường Phan Đăng Lưu (thuộc Khu tái định cư Phan Đăng Lưu) | 7.437.000 | 5.950.000 | 4.462.000 |
6 | Đường Nguyễn Tri Phương, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị |
| 6.144.000 |
|
7 | Đường Hoàng Diệu, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị |
| 3.891.000 |
|
8 | Đường Hữu Nghị |
| 3.891.000 |
|
VII | Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
VII.1 | Đường huyện |
|
|
|
1 | Đường tỉnh 706 - Bà Râu | 169.000 | 135.000 | 101.000 |
VII.2 | Đường xã |
|
|
|
1 | Xã Phước Chiến |
|
|
|
1.1 | Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính) | 102.000 | 82.000 | 61.000 |
1.2 | Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính) | 102.000 | 82.000 | 61.000 |
2 | Xã Bắc Phong |
|
|
|
2.1 | Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính) | 288.000 | 230.000 | 173.000 |
2.2 | Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính) | 288.000 | 230.000 | 173.000 |
2.3 | Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bĩnh Nghĩa (đường chính) | 288.000 | 230.000 | 173.000 |
2.4 | Đường Ba Tháp - Suối Le |
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc - Nam | 288.000 | 230.000 | 173.000 |
| - Đoạn còn lại | 204.000 | 163.000 | 122.000 |
VII.3 | Đường đô thị |
|
|
|
1 | Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện |
|
|
|
1.1 | Đường N1 | 741.000 | 593.000 | 445.000 |
1.2 | Đường N2 | 780.000 | 624.000 | 468.000 |
1.3 | Đường N4.1 | 780.000 | 624.000 | 468.000 |
VII.4 | Khu dân cư phía Bắc Trung tâm hành chính huyện |
|
|
|
1 | Đường N1, N2, N3, N7 | 741.000 | 593.000 | 445.000 |
2 | Đường N4, N5, N6, N1, N2 | 780.000 | 624.000 | 468.000 |