Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 96/2019/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 96/2019/NĐ-CP

Đây là nội dung được Chính phủ ban hành tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất ngày 19/12/2019.

Theo đó, khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

Trong đó, vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình. Bên cạnh đó, vùng Đông Nam Bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

Cụ thể, khung giá đất ở tại vùng đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ các đô thị từ loại I đến loại V dao động từ mức tối thiểu là 120.000 đồng/m2 đến mức tối đa là 76 triệu đồng/m2. Đặc biệt, khung giá đất ở 02 đô thị đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh từ mức tối thiểu là 1,5 triệu đồng/m2 đến mức tối đa tới 162 triệu đồng/m2. Khung giá đất ở thấp nhất cả nước là tại đô thị loại V vùng Bắc Trung Bộ với mức tối thiểu chỉ 40.000 đồng/m2.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị định 96/2019/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2019

Tải Nghị định 96/2019/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 96/2019/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 96/2019/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

-------------

Số: 96/2019/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về khung giá đất

-----------

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.

Đang theo dõi

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Khung giá đất

Đang theo dõi

1. Nhóm đất nông nghiệp:

Đang theo dõi

a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;

Đang theo dõi

b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;

Đang theo dõi

c) Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ lục III;

Đang theo dõi

d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;

Đang theo dõi

đ) Khung giá đất làm muối - Phụ lục V.

Đang theo dõi

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Đang theo dõi

a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;

Đang theo dõi

b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;

Đang theo dõi

c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;

Đang theo dõi

d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;

Đang theo dõi

đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;

Đang theo dõi

e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.

Đang theo dõi

Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất

Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:

Đang theo dõi

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

Đang theo dõi

2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

Đang theo dõi

3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

Đang theo dõi

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

Đang theo dõi

5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

Đang theo dõi

6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Đang theo dõi

Điều 5. Áp dụng khung giá đất

Đang theo dõi

1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.

Đang theo dõi

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục I

KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-------------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                        Loại xã

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

22,0

105,0

17,0

90,0

10,0

85,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

30,0

212,0

25,0

165,0

21,0

95,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

8,0

125,0

6,0

95,0

5,0

85,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

15,0

120,0

10,0

85,0

8,0

70,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

5,0

105,0

6. Vùng Đông Nam bộ

15,0

250,0

12,0

110,0

10,0

160,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

15,0

212,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục II

KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-------------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                            Loại xã

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

25,0

105,0

20,0

130,0

10,0

130,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

42,0

250,0

38,0

190,0

32,0

160,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

10,0

125,0

7,0

95,0

6,0

85,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

15,0

135,0

10,0

90,0

8,0

85,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

5,0

135,0

6. Vùng Đông Nam bộ

15,0

300,0

12,0

180,0

10,0

230,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

15,0

250,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục III

KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

------------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                             Loại xã

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

7,0

33,0

4,0

45,0

2,0

25,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

12,0

82,0

11,0

75,0

9,0

60,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

3,0

30,0

2,0

20,0

1,5

18,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

4,0

60,0

3,0

45,0

1,0

40,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

1,5

50,0

6. Vùng Đông Nam bộ

9,0

190,0

12,0

110,0

8,0

150,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

8,0

142,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục IV

KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

------------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                      Loại xã

 

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

22,0

60,0

20,0

85,0

8,0

70,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

30,0

212,0

28,0

165,0

21,0

95,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

6,0

115,0

4,0

95,0

3,0

70,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

7,0

120,0

6,0

85,0

-4,0

70,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

4,0

60,0

6. Vùng Đông Nam bộ

10,0

250,0

9,0

110,0

8,0

160,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

12,0

250,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục V

KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-----------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                                         Loại xã

 

Vùng kinh tế

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

8,0

75,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

16,0

80,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

5,0

100,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

10,0

135,0

5. Vùng Đông Nam bộ

18,0

135,0

6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

12,0

142,0

Đang theo dõi

Phụ lục VI

KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

--------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                  Loại xã

 

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

50,0

8.500,0

40,0

7.000,0

25,0

9.500,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

100,0

29.000,0

80,0

15.000,0

70,0

9.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

35,0

12.000,0

30,0

7.000,0

20,0

5.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

40,0

12.000,0

30,0

8.000,0

25,0

6.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

15,0

7.500,0

6. Vùng Đông Nam bộ

60,0

18.000,0

50,0

12.000,0

40,0

9.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

40,0

15.000,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục VII

KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

------------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                          Loại xã

 

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

40,0

6.800,0

32,0

5.600,0

20,0

7.600,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

80,0

23.200,0

64,0

12.000,0

56,0

7.200,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

28,0

9.600,0

24,0

5.600,0

16,0

4.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

32,0

9.600,0

24,0

6.400,0

20,0

4.800,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

12,0

6.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

48,0

14.400,0

40,0

9.600,0

32,0

7.200,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

32,0

12.000,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục VIII

KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

                                         Loại xã

 

 

 

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

30,0

5.100,0

24,0

4.200,0

15,0

5.700,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

60,0

17.400,0

48,0

9.000,0

42,0

5.400,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

21,0

7.200,0

18,0

4.200,0

12,0

3.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

24,0

7.200,0

18,0

4.800,0

15,0

3.600,0

5. Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

9,0

4.500,0

6. Vùng Đông Nam bộ

36,0

10.800,0

30,0

7.200,0

24,0

5.400,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

24,0

9.000,0

 

 

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục IX

KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

--------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

I

220,0

65.000,0

II

150,0

52.000,0

III

100,0

40.000,0

IV

75,0

25.000,0

V

50,0

15.000,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

ĐB

1.500,0

162.000,0

I

1.000,0

76.000,0

II

800,0

50.000,0

III

400,0

40.000,0

IV

300,0

30.000,0

V

120,0

25.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

I

300,0

65.000,0

II

200,0

45.000,0

III

160,0

32.000,0

IV

80,0

25.000,0

V

40,0

15.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

I

400,0

76.000,0

II

250,0

45.000,0

III

180,0

25.000,0

IV

100,0

12.000,0

V

50,0

10.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

I

400,0

48.000,0

II

300,0

35.000,0

III

150,0

26.000,0

IV

100,0

20.000,0

V

50,0

15.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

ĐB

1.500,0

162.000,0

I

700,0

65.000,0

II

500,0

45.000,0

III

400,0

35.000,0

IV

300,0

22.000,0

V

120,0

15.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

I

400,0

65.000,0

II

300,0

45.000,0

III

150,0

32.000,0

IV

100,0

25.000,0

V

50,0

15.000,0

Đang theo dõi

Phụ lục X

KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-------------

 

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

I

176,0

52.000,0

II

120,0

41.600,0

III

80,0

32.000,0

IV

60,0

20.000,0

V

40,0

12.000,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

ĐB

1.200,0

129.600,0

I

800,0

60.800,0

II

640,0

40.000,0

III

320,0

32.000,0

IV

240,0

24.000,0

V

96,0

20.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

I

240,0

52.000,0

II

160,0

36.000,0

III

128,0

25.600,0

IV

64,0

20.000,0

V

32,0

12.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

I

320,0

60.800,0

II

200,0

36.000,0

III

144,0

20.000,0

IV

80,0

9.600,0

V

40,0

8.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

I

320,0

38.400,0

II

240,0

28.000,0

III

120,0

20.800,0

IV

80,0

16.000,0

V

40,0

12.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

ĐB

1.200,0

129.600,0

I

560,0

52.000,0

II

400,0

36.000,0

III

320,0

28.000,0

IV

240,0

17.600,0

V

96,0

12.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

I

320,0

52.000,0

II

240,0

36.000,0

III

120,0

25.600,0

IV

80,0

20.000,0

V

40,0

12.000,0

Đang theo dõi

Phụ lục XI

KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

-------------

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

I

132,0

39.000,0

II

90,0

31.200,0

III

60,0

24.000,0

IV

45,0

15.000,0

V

30,0

9.000,0

2. Vùng đồng bằng sông Hồng

ĐB

900,0

97.200,0

I

600,0

45.600,0

II

480,0

30.000,0

III

240,0

24.000,0

IV

180,0

18.000,0

V

72,0

15.000,0

3. Vùng Bắc Trung bộ

I

180,0

39.000,0

II

120,0

27.000,0

III

96,0

19.200,0

IV

48,0

15.000,0

V

24,0

9.000,0

4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ

I

240,0

45.600,0

II

150,0

27.000,0

III

108,0

15.000,0

IV

60,0

7.200,0

V

30,0

6.000,0

5. Vùng Tây Nguyên

I

240,0

28.800,0

II

180,0

21.000,0

III

90,0

15.600,0

IV

60,0

12.000,0

V

30,0

9.000,0

6. Vùng Đông Nam bộ

ĐB

900,0

97.200,0

I

420,0

39.000,0

II

300,0

27.000,0

III

240,0

21.000,0

IV

180,0

13.200,0

V

72,0

9.000,0

7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long

I

240,0

39.000,0

II

180,0

27.000,0

III

90,0

19.200,0

IV

60,0

15.000,0

V

30,0

9.000,0

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 96/2019/NĐ-CP

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

03

Nghị định 104/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất

04

Nghị định 226/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×