Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND Vũng Tàu quản lý phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 19/2020/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Mai Ngọc Thuận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 19/2020/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
_________

Số: 19/2020/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

______________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 191/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng thu phí, miễn nộp phí

Đang theo dõi

1. Đối tượng thu phí

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Đang theo dõi

2. Đối tượng miễn nộp phí

Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

Điều 3. Đơn vị thu phí

Văn phòng Đăng ký đất đai Tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung thu, mức thu, trích nộp, quản lý và sử dụng phí

Đang theo dõi

1. Nội dung thu, mức thu phí, lộ trình thu phí

Đang theo dõi

a) Nội dung thu, mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Đang theo dõi

b) Nội dung thu, mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Đang theo dõi

c) Lộ trình thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:

- Năm 2021: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).

- Năm 2022: Mức thu bằng 75% (bảy mươi lăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).

- Từ năm 2023 trở đi: Áp dụng mức thu bằng 100% (một trăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Mức trích nộp

Đơn vị thu phí được để lại 100% (Một trăm phần trăm) số tiền phí thu được.

Đang theo dõi

3. Quản lý và sử dụng phí

Đơn vị thu phí thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí theo các quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Các nội dung liên quan đến mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Nghị quyết số 36/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2020./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- TTr Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr.HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT, TH.

CHỦ TỌA




Mai Ngọc Thuận
(Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân)

PHỤ LỤC I

PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Loi hồ sơ

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Khu vực

đô th

(1)

Khu vực

nông thôn

(2)

I

Cấp lần đầu giấy chứng nhận

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

670.000

560.000

2

Cấp giấy chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

730.000

620.000

3

Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

940.000

790.000

II

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận

 

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

540.000

450.000

2

Cấp giấy chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

550.000

460.000

3

Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

760.000

640.000

III

Chứng nhận biến động vào giấy chng nhận đã cấp

 

 

 

1

Chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

340.000

280.000

2

Chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

360.000

300.000

3

Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

430.000

360.000

4

Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính)

Giấy chứng nhận

170.000

150.000

Ghi chú:

(1) Khu vực đô thị: gồm phường, thị trấn, thị xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

(2) Khu vực nông thôn: gồm các khu vực còn lại thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Danh mục thu phí

Đơn v tính

Mức thu (đồng)

I

Cấp lần đầu giấy chứng nhận

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

1.000.000

2

Cấp giấy chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

1.150.000

3

Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

1.550.000

II

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận

 

 

1

Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

700.000

2

Cấp giấy chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

700.000

3

Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

900.000

III

Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp

 

 

1

Chứng nhận về quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận

700.000

2

Chứng nhận về tài sản

Giấy chứng nhận

700.000

3

Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất

Giấy chứng nhận

900.000

4

Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính)

Giấy chứng nhận

300.000

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND

01

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

04

Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

05

Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 53/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (trước khi sáp nhập) đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (trước khi sáp nhập)

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố trên toàn bộ địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp

Tài nguyên-Môi trường

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×