Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND Vũng Tàu quản lý phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Mai Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 13/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 19/2020/NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
______________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 191/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nghị quyết này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Văn phòng Đăng ký đất đai Tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Năm 2021: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).
- Năm 2022: Mức thu bằng 75% (bảy mươi lăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).
- Từ năm 2023 trở đi: Áp dụng mức thu bằng 100% (một trăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Đơn vị thu phí được để lại 100% (Một trăm phần trăm) số tiền phí thu được.
Đơn vị thu phí thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí theo các quy định hiện hành.
Nơi nhận: |
CHỦ TỌA |
PHỤ LỤC I
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Loại hồ sơ |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
Khu vực đô thị (1) |
Khu vực nông thôn (2) |
|||
I |
Cấp lần đầu giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
670.000 |
560.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
730.000 |
620.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
940.000 |
790.000 |
II |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
540.000 |
450.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
550.000 |
460.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
760.000 |
640.000 |
III |
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
|
1 |
Chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
340.000 |
280.000 |
2 |
Chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
360.000 |
300.000 |
3 |
Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
430.000 |
360.000 |
4 |
Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính) |
Giấy chứng nhận |
170.000 |
150.000 |
Ghi chú:
(1) Khu vực đô thị: gồm phường, thị trấn, thị xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(2) Khu vực nông thôn: gồm các khu vực còn lại thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai
PHỤ LỤC II
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Danh mục thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Cấp lần đầu giấy chứng nhận |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
1.000.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
1.150.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
1.550.000 |
II |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
700.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
700.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
900.000 |
III |
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
1 |
Chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận |
700.000 |
2 |
Chứng nhận về tài sản |
Giấy chứng nhận |
700.000 |
3 |
Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Giấy chứng nhận |
900.000 |
4 |
Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính) |
Giấy chứng nhận |
300.000 |
Ghi chú: Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai.