Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988 Cao su-Phương pháp xác định độ bền kết dính nội

Số hiệu: TCVN 1596:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1988
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1596:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1596:1988

CAO SU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KẾT DÍNH NỘI

Rubber – Method for determination of adhesion strength

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1596 – 74, qui định phương pháp xác định độ bền kết dính nội giữa các lớp cao su, giữa các lớp vải, giữa các lớp cao su với vải.

1. MẪU THỬ

1.1. Mẫu thử có dạng hình chữ nhật, chiều rộng 25-0,5 mm, chiều dài đủ để bóc tách một đoạn không nhỏ hơn 100 mm.

1.2. Chiều dày của mỗi lớp bóc tách không lớn hơn 6 mm. Nếu quá 6 mm cần phải gia công đến đạt yêu cầu.

1.3. Để tránh kéo dãn cao su, khi lưu hóa mẫu có thể dán một lớp vải vào mặt ngoài lớp cao su.

1.4. Khi cắt mẫu từ tấm lưu hóa, phải để cho hướng cần tráng và hướng dọc của mành trùng với chiều dài của mẫu.

1.5. Ở đầu mẫu phải tách sơ bộ giữa hai lớp một đoạn dài 30 mm đủ để kẹp mẫu vào kẹp của máy.

1.6. Thời gian giữa lưu hóa và thí nghiệm phải theo TCVN 1592-87. Đối với thành phẩm nếu có yêu cầu đặc biệt khác với qui định trên phải được qui định rõ trong tiêu chuẩn riêng cho thành phẩm.

1.7. Số mẫu phải thử mỗi lần không ít hơn 2.

2. THIẾT BỊ THỬ

2.1. Tiến hành thử trên máy thử độ bền kéo. Máy cần phải đảm bảo: kẹp mẫu chắc chắn không bị lệch, kẹp dưới chuyển động với vận tốc 200 ± 10 mm/phút. Khi dùng máy có bộ phận đo lực kiểu con lắc, việc chọn thanh đo phải theo TCVN 1592 – 87.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1. Mẫu sau khi cắt để ở nhiệt độ phòng theo qui định của TCVN 1592 – 87. Đo chiều rộng mẫu, sai số không lớn hơn ± 0,5 mm ở 3 điểm của phần bị bóc tách. Lấy trị số trung bình.

Kẹp mẫu trên máy sao cho mặt bị bóc tách:

Hướng về phía người thao tác. Điều chỉnh các kim ở bộ phận ghi tải trọng về số không. Cho máy chạy với tốc độ kéo mẫu 200 mm/phút và bóc mẫu một khoảng không nhỏ hơn 100 mm. Lực tách lớp được ghi bằng đồ thị và cách xác định lực trung bình theo phụ lục của tiêu chuẩn này.

Chiều dài bóc mẫu của sản phẩm phải theo qui định riêng cho sản phẩm đó.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Độ bền kết dính nội (), tính bằng N/cm, theo công thức:

Trong đó:

P – trị số đo lực trung bình tách lớp, E;

b- chiều rộng mẫu, cm;

4.2. Xử lý kết quả thử theo TCVN 1592 – 87.

 

PHỤ LỤC

XÁC ĐỊNH LỰC TRUNG BÌNH KHI TÁCH LỚP BẰNG ĐỒ THỊ

Chia đoạn trục nằm ngang của đồ thị tương ứng với hình chiếu của đường cong tách lớp trên trục này thành 4 phần bằng nhau. Từ điểm phân chia kẻ đường thẳng góc với trục nằm ngang, cắt đường cong tách lớp. Đánh dấu các đỉnh trên hai đoạn giữa của đường cong tách lớp, không tính đến hai phần ngoài đường cong. Các đỉnh của đồ thị đã cho có giá trị như nhau:

43,6

41,0

41,3

43,0

42,5

38,0

37,5

43,0

43,4

43,0

42,1

43,3

41,2

42,4

43,3

43,2

42,2

42,6

42,4

41,7

40,3

43,2

43,5

42,1

42,3

42,2

42,1

 

 

 

 

 

 

 

 

41,1

Trên đường cong đã cho, ghi lại 28 đỉnh. Chọn 50% số đỉnh có giá trị thấp nhất. Các giá trị đó như sau:

41,0

41,3

38,0

37,5

42,1

41,2

41,2

42,1

41,7

40,3

42,1

42,2

42,1

41,1

 

 

 

 

 

 

Trị số trung bình của 14 đỉnh thấp nhất (41,0 kG) là lực trung bình khi tách lớp (P)

Chú thích. Khi tính toán, cần chuyển đơn vị “kG” thành đơn vị hợp pháp.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:1988

01

Quyết định 2910/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2910/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:2006 ISO 36:2005 Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo-Xác định độ kết dính với sợi dệt

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1592:1987 Cao su-Yêu cầu chung khi thử cơ lý

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×