Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8259-2:2009 Xác định cường độ chịu uốn của gỗ

Số hiệu: TCVN 8259-2:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Xây dựng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8259-2:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8259-2:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8259-2:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8259-2:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8259-2:2009

TẤM XI MĂNG SỢI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU UỐN

Fiber-cement flat sheets - Test methods - Part 2: Determination of bending strength

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ chịu uốn của tấm xi măng sợi.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Nguyên tắc

Cường độ chịu uốn được đo bằng cách xác định tải trọng tại đó tấm mẫu thử bị phá hủy.

4. Thiết bị và dụng cụ

- Thước cặp có độ chính xác đến 0,05 mm.

- Thước đo chiều dài phù hợp có độ chính xác đến 0,5.

- Máy thử cường độ chịu uốn.

- Phụ kiện gồm có (Hình 1):

+ Hai gối đỡ đặt song song với nhau, có thể dịch chuyển để thay đổi khoảng cách giữa hai gối đỡ (ký hiệu là a), khoảng cách này phụ thuộc vào kích thước của mẫu thử (Bảng 1). Phần tiếp xúc của gối đỡ với mẫu thử có dạng tròn với bán kính nằm trong khoảng từ 3 mm tới 25 mm.

+ Đầu gia tải hình trụ, có chiều dài tối thiểu bằng chiều rộng mẫu thử. Phần tiếp xúc của đầu gia tải với mẫu thử có bán kính bằng bán kính của gối đỡ. Đầu gia tải đặt song song và cách đều với hai gối đỡ.

CHÚ DẪN:

1) Tấm mẫu thử

2) Đầu gia tải

3) Gối đỡ

4) Tải trọng

 

Hình 1 - Sơ đồ lắp mẫu xác định cường độ chịu uốn

Bảng 1 - Khoảng cách giữa hai gối đỡ

Đơn vị tính bằng milimét

Hình dạng mẫu thử

Khoảng cách giữa hai gối đỡ, a

Hình vuông

215

Hình chữ nhật

³ 18d

CHÚ THÍCH: d là chiều dày của mẫu thử.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

5.1. Lấy mẫu

Lấy mẫu theo Điều 4 trong TCVN 8259-1 : 2009.

5.2. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử được cắt cách các mép cạnh của tấm ít nhất 200 mm (Hình 2).

Số lượng và hình dạng mẫu thử cường độ chịu uốn được quy định như sau:

- Với tấm có chiều dày £ 9 mm: hai mẫu thử hình vuông cho mỗi tấm.

- Với tấm có chiều dày d > 20 mm: bốn mẫu thử hình chữ nhật có mỗi tấm (2 mẫu cắt dọc tấm, 2 mẫu cắt ngang tấm).

- Với tấm có chiều dày 9 mm < d £ 200 mm: mẫu thử có thể ở dạng hình vuông (hai mẫu) hoặc hình chữ nhật (bốn mẫu).

Kích thước mẫu thử được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước mẫu thử

Đơn vị tính bằng milimét

Hình dạng mẫu

Kích cỡ mẫu thử

Chiều dài

Chiều rộng

Hình vuông

250

250

Hình chữ nhật

Khoảng cách giữa hai gối đỡ + 40

³ 100

CHÚ THÍCH: Khoảng cách giữa hai gối đỡ không nhỏ hơn 18d, với d là chiều dày tấm mẫu thử.

Kích thước tính bằng milimét

Mẫu thử hình

Mẫu thử hình chữ

Hình 2 - Số lượng, hình dạng và vị trí cắt mẫu

5.3. Ổn định mẫu thử

5.3.1. Điều kiện phòng

Các mẫu thử để ổn định trong phòng ở nhiệt độ (27 ± 2) oC và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % ít nhất 3 ngày với mẫu có chiều dày £ 20 mm và ít nhất 7 ngày với mẫu có chiều dày > 20 mm.

5.3.2. Điều kiện ướt

Các mẫu thử nhúng ngập trong nước ở nhiệt độ phòng (tối thiểu là 5 oC) trong vòng 24 h. Với mẫu thử có chiều dày lớn hơn 20 mm, thời gian ngâm mẫu là 48 h.

Tấm xi măng sợi loại sử dụng trong nhà được kiểm tra cường độ chịu uốn ở điều kiện phòng.

Tấm xi măng sợi loại sử dụng ngoài trời được kiểm tra cường độ chịu uốn ở điều kiện ướt.

6. Cách tiến hành

Điều chỉnh khoảng cách giữa hai gối đỡ sao cho phù hợp với quy định trong Bảng 2.

Đặt mẫu thử sao cho mặt dưới của mẫu tiếp xúc với các gối đỡ, đầu gia tải đặt dọc theo đường tâm của mẫu thử và song song với hai gối đỡ.

Đặt chế độ gia tải sao cho mẫu thử bị phá hủy trong vòng từ 10 s đến 30 s.

Ghi giá trị tải trọng tại đó mẫu bị phá hủy.

Với mẫu hình vuông, sau khi bị phá hủy, ráp nối hai nửa lại và đặt mẫu lên gối đỡ theo phương vuông góc với đường bẻ gãy. Tiến hành thử tương tự như trên cho đến khi mẫu bị phá hủy.

Xác định chiều rộng, chiều dày của mẫu thử (chiều dày được xác định dọc theo đường bẻ gãy ở hai điểm với mẫu nhẵn và ở bốn điểm với mẫu nhám).

7. Biểu thị kết quả

Cường độ chịu uốn (Ru) của mỗi mẫu thử, tính theo MPa, được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P là tải trọng tại đó tấm mẫu thử bị phá hủy, tính bằng Niutơn (N);

a là khoảng cách giữa các gối đỡ, tính bằng milimét (mm);

b là chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét (mm);

d là chiều dày trung bình của mẫu thử, tính bằng milimét (mm).

Cường độ chịu uốn của tấm xi măng sợi là giá trị trung bình cộng của các lần thử, tính bằng MPa, lấy chính xác sau một dấu phẩy.

8. Báo cáo thử nghiệm

Theo Điều 6 của TCVN 8259-1 : 2009.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8259-2:2009

01

Quyết định 3099/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×